Trắc nghiệm Bài 3. Ba định luật Newton về chuyển động - Vật Lí 10 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều.

  • B.

    Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.

  • C.

    Vật chuyển động thẳng đều.

  • D.

    Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Câu 2 :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:

  • A.

    Vật vẫn còn gia tốc.

  • B.

    Các lực tác dụng cân bằng nhau

  • C.

    Vật có tính quán tính

  • D.

    Không có ma sát

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về định luật 1 Newton?

  • A.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên.

  • B.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ bắt đầu chuyển động.

  • C.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

  • D.

    Cả A và C đều đúng.

Câu 4 :

Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?

  • A.

    Định luật 1 Newton

  • B.

    Định luật 2 Newton

  • C.

    Định luật 3 Newton

  • D.

    Định luật bảo toàn năng lượng

Câu 5 :

Một người đang ngồi trên xe ô tô, phía trước có vật cản, xe phanh gấp. Hỏi người đó nghiêng về phía nào?

  • A.

    Nghiêng sang trái

  • B.

    Nghiêng sang phải

  • C.

    Nghiêng về phía trước

  • D.

    Nghiêng về phía sau

Câu 6 :

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì:

  • A.

    Vật dừng lại ngay

  • B.

    Vật đổi hướng chuyển động

  • C.

    Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

  • D.

    Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s

Câu 7 :

Câu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được

  • B.

    Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được

  • C.

    Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

  • D.

    Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Câu 8 :

Điều gì sẽ xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải dừng lại đột ngột

  • A.

    Không có gì xảy ra

  • B.

    Xe máy bị ngã

  • C.

    Xe máy đâm vào xe tải

  • D.

    Cả B và C đều đúng

Câu 9 :

Tác dụng của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe taxi?

  • A.

    Giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

  • B.

    Để làm đẹp cho xe

  • C.

    Để dựa đầu vào ngủ

  • D.

    Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 10 :

Tại sao không thể kiểm tra được định luật I Newton bằng thí nghiệm trong phòng thí nghiệm?

  • A.

    Không đủ dụng cụ thí nghiệm

  • B.

    Thực hiện thí nghiệm không an toàn

  • C.

    Không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 11 :

Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:

  • A.

    Chuyển động thẳng đều mãi.

  • B.

    Bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc

  • C.

    Chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng

  • D.

    Chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc

Câu 12 :

Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

  • A.

    mA > mB

  • B.

    mA < mB

  • C.

    mA = mB

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để kết luận

Câu 13 :

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?

  • A.

    37,5m

  • B.

    486m

  • C.

    19m

  • D.

    75m

Câu 14 :

Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

  • A.

    4,5m/s

  • B.

    18,75m/s

  • C.

    11,25m/s

  • D.

    26,67m/s

Câu 15 :

Cho viên bi $A$ chuyển động tới va chạm vào bi $B$ đang đứng yên, ${v_A} = {\rm{ }}2m/s$ sau va chạm bi $A$ tiếp tục chuyển động theo phương cũ với $v = 1m/s$, thời gian xảy ra va chạm là $0,4s$. Tính gia tốc của viên bi thứ $2$ , biết ${m_A} = {\rm{ }}200g,{\rm{ }}{m_B} = {\rm{ }}100g$.

  • A.

    $ - 2,5m/{s^2}$

  • B.

    $5m/{s^2}$

  • C.

    $1m/{s^2}$

  • D.

    $2m/{s^2}$

Câu 16 :

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật tăng bao nhiêu?

  • A.

    4m/s

  • B.

    6,4m/s

  • C.

    3,2m/s

  • D.

    2m/s

Câu 17 :

Một ôtô có khối lưọng $500kg$ đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong $2s$ cuối cùng đi được $1,8 m$. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A.

    \( - 450N\)

  • B.

    \(900N\)

  • C.

    \(450N\)

  • D.

    \( - 900N\)

Câu 18 :

Lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc \({a_1} = 2m/{s^2}\) , truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có \({a_2} = 3m/{s^2}\). Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

  • A.

    1,5m/s2

  • B.

    5m/s2

  • C.

    1,2m/s2

  • D.

    4m/s2

Câu 19 :

Một vật có khối lượng $4kg$, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc $3m/{s^2}$. Đặt thêm vào vật một vật khác thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc $2 m/{s^2}$. Khối lượng của vật đặt thêm vào là:

  • A.

    2kg

  • B.

    6kg

  • C.

    4kg

  • D.

    3kg

Câu 20 :

Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:

  • A.

    50kg

  • B.

    150kg

  • C.

    100kg

  • D.

    200kg

Câu 21 :

Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t.  Tỉ số \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = ?\)

  • A.

    2

  • B.

    1,5

  • C.

    1

  • D.

    0,5

Câu 22 :

Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong $6s$. Vận tốc giảm từ $8m/s$ còn $5m/s$. Trong $10s$ tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Vận tốc của vật ở điểm cuối là:

  • A.

    \({v_2} = 2m/s\)

  • B.

    \({v_2} =  - 2m/s\)

  • C.

    \({v_2} =  - 5m/s\)

  • D.

    \({v_2} = 5m/s\)

Câu 23 :

Một xe tải khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm đó là:

  • A.

    \({F_h} = 4000N\)

  • B.

    \({F_h} = 2000N\)

  • C.

    \({F_h} = 3000N\)

  • D.

    \({F_h} = 1000N\)

Câu 24 :

Từ A, xe (1) chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi theo xe (2) khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và cùng hướng với xe (1). Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng các xe \({m_1} = {m_2} = 1000kg\). Xác định lực kéo của động cơ mỗi xe. Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc \({a_2} = 2{{\rm{a}}_1}\)

  • A.

    \({F_1} = 1000N;{F_2} = 500N\)

  • B.

    \({F_1} = {F_2} = 500N\)

  • C.

    \({F_1} = 500N;{F_2} = 1000N\)

  • D.

    \({F_1} = {F_2} = 1000N\)

Câu 25 :

Một vật khối lượng \(5kg\) được ném thẳng đứng xuống với vận tốc ban đầu \(2m/s\) từ độ cao \(30m\). Vật này rơi chạm đất sau \(3s\) sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

  • A.

    \(23,35N\)

  • B.

    \(20N\)

  • C.

    \(73,34N\)

  • D.

    \(62,5N\)

Câu 26 :

Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên nhưng không đổi hướng thì gia tốc của vật sẽ:

  • A.
    không thay đổi 
  • B.
    tăng lên     
  • C.
    giảm xuống    
  • D.
    đổi hướng
Câu 27 :

Biểu thức thể hiện đúng của định luật 2 Newton là gì?

  • A.

    F = m.a

  • B.

    \(a = \frac{F}{m}\)

  • C.

    a = F.m

  • D.

    \(m = \frac{F}{a}\)

Câu 28 :

Đơn vị của lực nào sau đây đúng?

  • A.

    kg.m/s2

  • B.

    J

  • C.

    kg.s/m

  • D.

    N/m

Câu 29 :

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho tính gì của vật?

  • A.

    Cân nặng của vật

  • B.

    Vận tốc của vật

  • C.

    Quán tính của vật

  • D.

    Gia tốc của vật

Câu 30 :

Một vật có khối lượng 5 kg, chịu sự tác động của một lực 50 N. Gia tốc của vật đó là bao nhiêu?

  • A.

    2 m/s2

  • B.

    4 m/s2

  • C.

    8 m/s2

  • D.

    10 m/s2

Câu 31 :

Một người đẩy một thùng hàng có khối lượng 30 kg, gia tốc của thùng hàng là 3 m/s2 . Lực đẩy thùng hàng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A.

    10 N

  • B.

    60 N

  • C.

    90 N

  • D.

    120 N

Câu 32 :

Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây không giãn có độ lớn lực căng là 50 N, hợp lực có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    80 N

  • B.

    20 N

  • C.

    30 N

  • D.

    50 N

Câu 33 :

Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

  • A.

    Lớn hơn

  • B.

    Nhỏ hơn

  • C.

    Không thay đổi

  • D.

    Bằng 0

Câu 34 :

Một hợp lực 5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 1 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là?

  • A.

    2,500 m

  • B.

    3,125 m

  • C.

    1,250 m

  • D.

    2,000 m

Câu 35 :

Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 300 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,03 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?

  • A.

    0,01 m/s

  • B.

    0,1 m/s

  • C.

    5 m/s

  • D.

    18 m/s

Câu 36 :

Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn

  • A.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • B.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực.

  • C.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • D.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} + {\overrightarrow F _{BA}} = \overrightarrow 0 \)

Câu 37 :

Hai lực trực đối cân bằng là:

  • A.

    Tác dụng vào cùng một vật

  • B.

    Không bằng nhau về độ lớn

  • C.

    Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá

  • D.

    Có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Câu 38 :

Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ

  • A.

    Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh

  • B.

    Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa

  • C.

    Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa

  • D.

    Lực của búa tác dụng đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa

Câu 39 :

Hai xe lăn có khối lượng \({m_1} = 2kg;{m_2} = 3kg\) được đặt trên ray thẳng nằm ngang. Cho hai xe tương tác với nhau bằng cách đặt một lò xo được nén ở giữa chúng rồi nối bằng dây chỉ. Sau khi đốt dây chỉ đứt, xe một thu được vận tốc 4 m/s. Tốc độ mà xe hai thu được là:

  • A.

    $3m/s$

  • B.

    $3,5 m/s$

  • C.

    $6m/s$

  • D.

    $2,67m/s$

Câu 40 :

Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400g có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (hình 16.6). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1 = 1,5m/s; v2 = 1m/s. Tính m2 (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

  • A.
     200g        
  • B.
     400g  
  • C.
     500g     
  • D.
     600g
Câu 41 :

Viên bi 1 có khối lượng 500g đang chuyển động trên đường thẳng với tốc độ 3m/s thì va chạm vào bi 2 có khối lượng 200g đang chuyển động ngược chiều bi 1 với tốc độ 5m/s. Sau va chạm bi 1 đứng yên, bi 2 chuyển động như thế nào, biết các viên bi chuyển động trên cùng một đường thẳng.

  • A.
     1,1m/s   
  • B.
     2,5m/s     
  • C.
     12,5m/s
  • D.
     1,5m/s
Câu 42 :

Cho 2 chất điểm A và B chuyển động trên cùng đường thẳng nằm ngang đến va chạm với nhau. Biết chất điểm A có khối lượng lớn hơn chất điểm B. Khi xảy ra va chạm thì:

  • A.
    Chất điểm A thu được gia tốc bằng chất điểm B.
  • B.
    Chất điểm A thu được gia tốc, chất điểm B có gia tốc bằng 0.
  • C.
     Chất điểm A thu được gia tốc nhỏ hơn chất điểm B.
  • D.
    Chất điểm A thu được gia tốc lớn hơn chất điểm B.
Câu 43 :

Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật 3 Newton

  • A.

    tác dụng vào cùng một vật

  • B.

    tác dụng vào hai vật khác nhau

  • C.

    không bằng nhau về độ lớn

  • D.

    bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu 44 :

Trong một cơn bão, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá

  • B.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

  • C.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

  • D.

    Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

Câu 45 :

Một người kéo xe hàng, lực tác dụng vào xe hàng làm cho xe chuyển động về phía trước là

  • A.

    Lực mà xe tác dụng vào tay người kéo

  • B.

    Lực mà tay người kéo tác dụng vào xe

  • C.

    Lực mà xe tác dụng lên mặt đất

  • D.

    Lực mà mặt đất tác dụng lên xe

Câu 46 :

Một vận động viên dùng tay đấm vào bao cát, bao cát chuyển động về phía trước, khi đó tay của vận động cảm thấy đau, tại sao?

  • A.

    Bao cát đã tác dụng lực lên tay của vận động viên

  • B.

    Do bao cát cứng nên tay bị đau

  • C.

    Khi tay đấm vào bao cát thì tay bị biến dạng nên đau

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 47 :

Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về “lực” và “phản lực”?

  • A.

    Cùng phương

  • B.

    Ngược chiều

  • C.

    Cùng độ lớn

  • D.

    Điểm đặt tại cùng một vật

Câu 48 :

Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược lại với tốc độ 2 m/s, còn vật thứ hai chuyển động với tốc độ 1 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai bằng bao nhiêu kg?

  • A.

    10 kg

  • B.

    12 kg

  • C.

    14 kg

  • D.

    16 kg

Câu 49 :

Một viên bi 1 có khối lượng 0,1 kg đang chuyển động với tốc độ 1 m/s va vào viên bi 2 đang đứng yên. Hai viên bi tiếp xúc nhau trong khoảng thời gian là 0,2 s. Hỏi độ lớn của lực tác dụng của viên bi 2 lên viên bi 1 trong thời gian 2 viên bi tiếp xúc là bao nhiêu? Biết sau va chạm, tốc độ của viên 1 là 0,4 m/s.

  • A.

    0,3 N

  • B.

    0,6 N

  • C.

    0,9 N

  • D.

    1,2 N

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

  • A.

    Vật chuyển động tròn đều.

  • B.

    Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.

  • C.

    Vật chuyển động thẳng đều.

  • D.

    Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vật chuyển theo quán tính là vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Câu 2 :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:

  • A.

    Vật vẫn còn gia tốc.

  • B.

    Các lực tác dụng cân bằng nhau

  • C.

    Vật có tính quán tính

  • D.

    Không có ma sát

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì vật có tính quán tính

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về định luật 1 Newton?

  • A.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên.

  • B.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ bắt đầu chuyển động.

  • C.

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

  • D.

    Cả A và C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Từ định luật 1 Newton, ta thấy đáp án A, C, D đúng

=> B sai

Câu 4 :

Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?

  • A.

    Định luật 1 Newton

  • B.

    Định luật 2 Newton

  • C.

    Định luật 3 Newton

  • D.

    Định luật bảo toàn năng lượng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính

Câu 5 :

Một người đang ngồi trên xe ô tô, phía trước có vật cản, xe phanh gấp. Hỏi người đó nghiêng về phía nào?

  • A.

    Nghiêng sang trái

  • B.

    Nghiêng sang phải

  • C.

    Nghiêng về phía trước

  • D.

    Nghiêng về phía sau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.

Lời giải chi tiết :

Do xe ô tô phanh gấp, nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có, nên kết quả là bị đổ về phía trước

Câu 6 :

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì:

  • A.

    Vật dừng lại ngay

  • B.

    Vật đổi hướng chuyển động

  • C.

    Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

  • D.

    Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.

Lời giải chi tiết :

Do chuyển động của vật được bảo toàn nên khi vật đang chuyển động với vận tốc là 5 m/s mà mất đi các lực thì vẫn sẽ tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.

Câu 7 :

Câu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được

  • B.

    Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được

  • C.

    Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

  • D.

    Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

A, C sai vì vi phạm định luật 1 Newton, lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động

B sai vì vật chuyển động tròn đều cần có lực hướng tâm

=> D đúng

Câu 8 :

Điều gì sẽ xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải dừng lại đột ngột

  • A.

    Không có gì xảy ra

  • B.

    Xe máy bị ngã

  • C.

    Xe máy đâm vào xe tải

  • D.

    Cả B và C đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lí thuyết quán tính: quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Lời giải chi tiết :

+ Do phản xạ của người lái xe máy là không tức thời mà cần có một khoảng thời gian dù rất ngắn để nhận ra xe tải đã dừng và ấn chân vào phanh hoặc bóp phanh.

+ Do xe có quán tính, nên dù đã chịu lực hãm cũng không thể dừng lại ngay mà cần có thời gian để dừng hẳn.

=> Trong hai khoảng thời gian trên, xe máy kịp đi hết khoảng cách giữa hai xe và đâm vào xe tải.

Câu 9 :

Tác dụng của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe taxi?

  • A.

    Giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

  • B.

    Để làm đẹp cho xe

  • C.

    Để dựa đầu vào ngủ

  • D.

    Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Lời giải chi tiết :

Khi xe đang chạy nhanh mà phanh gấp, dây an toàn và cái tựa đầu giữ cho người ngồi không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

Câu 10 :

Tại sao không thể kiểm tra được định luật I Newton bằng thí nghiệm trong phòng thí nghiệm?

  • A.

    Không đủ dụng cụ thí nghiệm

  • B.

    Thực hiện thí nghiệm không an toàn

  • C.

    Không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát

  • D.

    Cả 3 phương án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Không thể kiểm tra được định luật 1 Newton bằng thí nghiệm trong phong thí nghiệm do không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát.

Câu 11 :

Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:

  • A.

    Chuyển động thẳng đều mãi.

  • B.

    Bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc

  • C.

    Chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng

  • D.

    Chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

+ Định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

=> Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc (do gia tốc đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật)

Câu 12 :

Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

  • A.

    mA > mB

  • B.

    mA < mB

  • C.

    mA = mB

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để kết luận

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức định luật II Niutơn: \(F = ma\)

+ Vận dụng biểu thức: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của xe

Lực hãm xe có độ lớn \(F\)

+ Theo định luật II Niutơn, ta có gia tốc của các xe:

\({a_A} = \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}};{a_B} = \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\) (1)

(do các xe chuyển động chậm dần đều, lực hãm có chiều ngược chiều chuyển động)

+ Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

=> Quãng đường xe A và xe B đi được thêm là:

\({s_A} =  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}};{s_B} =  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}}\) (2)

Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{s_B} < {s_A} \leftrightarrow  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} <  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}}}\\{ \leftrightarrow \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} > \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}} \to {a_A} > {a_B}}\end{array}\)

Kết hợp với (1), ta được:

\(\begin{array}{l} \to \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}} > \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{1}{{{m_A}}} < \dfrac{1}{{{m_B}}}\\ \to {m_B} < {m_A}\end{array}\)

Câu 13 :

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?

  • A.

    37,5m

  • B.

    486m

  • C.

    19m

  • D.

    75m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Chọn chiều (+)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Vận dụng biểu thức độc lập với thời gian: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(v = 54km/h = 15m/s\)

+ Chọn chiều (+)  là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Theo định luật II - Niutơn, ta có: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow F }}{m} \to a =  - \frac{F}{m} =  - \frac{{3000}}{{1000}} =  - 3m/{s^2}\)  

+ Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}} \leftrightarrow 0 - {15^2} = 2.( - 3)s\\ \to {\rm{s}} = {\rm{37,5m}}\end{array}\)

Câu 14 :

Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi.

  • A.

    4,5m/s

  • B.

    18,75m/s

  • C.

    11,25m/s

  • D.

    26,67m/s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Chọn gốc thời gian

+ Vận dụng phương trình vận tốc, thay t vào phương trình vận tốc

Lời giải chi tiết :

+ Theo định luật II Niutơn, ta có: \(a = \frac{F}{m} = 750m/{s^2}\)

+ Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng

+ Phương trình vận tốc của vật: \(v = {v_0} + at = 0 + 750.0,015 = 11,25\,m/s\)

Câu 15 :

Cho viên bi $A$ chuyển động tới va chạm vào bi $B$ đang đứng yên, ${v_A} = {\rm{ }}2m/s$ sau va chạm bi $A$ tiếp tục chuyển động theo phương cũ với $v = 1m/s$, thời gian xảy ra va chạm là $0,4s$. Tính gia tốc của viên bi thứ $2$ , biết ${m_A} = {\rm{ }}200g,{\rm{ }}{m_B} = {\rm{ }}100g$.

  • A.

    $ - 2,5m/{s^2}$

  • B.

    $5m/{s^2}$

  • C.

    $1m/{s^2}$

  • D.

    $2m/{s^2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính gia tốc: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

+ Áp dụng định luật $III$ Niutơn: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

+ Áp dụng định luật $II$ Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Ta xét chuyển động của xe $A$ có vận tốc trước khi va chạm là \({v_A} = 2m/s\), sau va chạm xe A có vận tốc là \(v = 1m/s\)

Áp dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \dfrac{{{v_2} - {v_1}}}{{\Delta t}} = \dfrac{{1 - 2}}{{0,4}} =  - 2,5m/s\)

+ Theo định luật $III$ Niu-tơn: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

+ Theo định luật $II$, ta có: $F = ma$

\(\begin{array}{l} \to {|F_{AB}|} = {|F_{BA}|} \leftrightarrow {m_A}{|a_A|} = {m_B}{a_B}\\ \to {a_B} = \dfrac{{{m_A}{|a_A|}}}{{{m_B}}} = \dfrac{{0,2.2,5}}{{0,1}} = 5m/{s^2}\end{array}\)

Câu 16 :

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật tăng bao nhiêu?

  • A.

    4m/s

  • B.

    6,4m/s

  • C.

    3,2m/s

  • D.

    2m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ban đầu: \({a_1} = \frac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} = \frac{2}{5} = 0,4m/{s^2}\)

Mặt khác, ta có: \({F_1} = m{a_1} = 0,4m\)

+ Khi tăng \(F' = 2.{F_1} = {\rm{2}}{\rm{.0,4m}} = 0,8m\)

\( \to {{\rm{a}}_2} = \frac{{0,8m}}{m} = 0,8m/{s^2}\)

Lại có: \({a_2} = \frac{{\Delta {v_2}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {v_2}}}{8} = 0,8m/{s^2} \to \Delta {v_2} = 6,4m/s\)

Câu 17 :

Một ôtô có khối lưọng $500kg$ đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong $2s$ cuối cùng đi được $1,8 m$. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A.

    \( - 450N\)

  • B.

    \(900N\)

  • C.

    \(450N\)

  • D.

    \( - 900N\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức độc lập: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

+ Áp dụng biểu thức tính gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

+ Ta có:

\({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}} \to  - v_0^2 = 2{\rm{as}} = 3,6{\rm{a   }}(1)\)

Mặt khác: \(a = \dfrac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} \to  - {v_0} = at = 2a{\rm{          (2)}}\)

Từ (1) và (2) ta suy ra: \(a =  - 0,9{\rm{ }}m/{s^2}\)

+ Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: \(F = m.a{\rm{ }} =  - 450N\)

Câu 18 :

Lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc \({a_1} = 2m/{s^2}\) , truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có \({a_2} = 3m/{s^2}\). Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

  • A.

    1,5m/s2

  • B.

    5m/s2

  • C.

    1,2m/s2

  • D.

    4m/s2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật II Niutơn, ta có:

 \(\begin{array}{l}{m_1} = \frac{F}{{{a_1}}};{m_2} = \frac{F}{{{a_2}}}\\ \to {a_3} = \frac{F}{{{m_3}}} = \frac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{F}{{\frac{F}{{{a_1}}} + \frac{F}{{{a_2}}}}}\\ = \frac{{{a_1}{a_2}}}{{{a_1} + {a_2}}} = \frac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2m/{s^2}\end{array}\)

Câu 19 :

Một vật có khối lượng $4kg$, dưới tác dụng của lực F thu được gia tốc $3m/{s^2}$. Đặt thêm vào vật một vật khác thì cũng lực ấy chỉ gây được gia tốc $2 m/{s^2}$. Khối lượng của vật đặt thêm vào là:

  • A.

    2kg

  • B.

    6kg

  • C.

    4kg

  • D.

    3kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật II - Niutơn, ta có: \(F = ma\)

+ Khi \(m = {m_1} = 4kg\) thì \({a_1} = 3m/{s^2}\)

+ Khi \(m = {m_2}\) thì \({a_2} = 2m/{s^2}\)

Ta có, lực trong hai trường hợp là như nhau:

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow {m_1}{a_1} = {m_2}{a_2} \leftrightarrow 4.3 = {m_2}.2\\ \to {m_2} = 6kg\end{array}\)

=> Khối lượng vật thêm vào là: \(6 - 4 = 2kg\)  

Câu 20 :

Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:

  • A.

    50kg

  • B.

    150kg

  • C.

    100kg

  • D.

    200kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Vận dụng biểu thức quãng đường: \(s = {s_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

+ Áp dụng định luật II Niutơn:

  • cho xe: \({a_1} = \frac{F}{m}\) (1)
  • cho xe và kiện hàng: \({a_2} = \frac{F}{{m + m'}}\) (2)

+ Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là: \(s = \frac{1}{2}{a_1}t_1^2 = \frac{1}{2}{a_2}t_2^2\) (3)

Từ (3), ta suy ra: \(\frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{t_2^2}}{{t_1^2}} = \frac{{{{20}^2}}}{{{{10}^2}}} = 4\)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{m + m'}}{m} \to m' = 3m = 3.50 = 150kg\)

Câu 21 :

Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và tăng tốc từ 0 lên 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC vật chịu tác dụng lực F2 theo phương ngang và tăng tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t.  Tỉ số \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = ?\)

  • A.

    2

  • B.

    1,5

  • C.

    1

  • D.

    0,5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết :

+Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật:

  • Trên đoạn đường AB: \({a_1} = \frac{{{F_1}}}{m}\) (1)
  • Trên đoạn đường BC: \({a_2} = \frac{{{F_2}}}{m}\) (2)

Lấy (2)/(1) ta được: \(\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\) (3)

+ Mặt khác, ta có:

  • \({a_1} = \frac{{{v_1} - {v_{01}}}}{t} = \frac{{10 - 0}}{t} = \frac{{10}}{t}\)
  • \({a_2} = \frac{{{v_2} - {v_{02}}}}{t} = \frac{{15 - 10}}{t} = \frac{5}{t}\)

Thay vào (3), ta được: \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = \frac{{\frac{5}{t}}}{{\frac{{10}}{t}}} = \frac{1}{2}\)

Câu 22 :

Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong $6s$. Vận tốc giảm từ $8m/s$ còn $5m/s$. Trong $10s$ tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Vận tốc của vật ở điểm cuối là:

  • A.

    \({v_2} = 2m/s\)

  • B.

    \({v_2} =  - 2m/s\)

  • C.

    \({v_2} =  - 5m/s\)

  • D.

    \({v_2} = 5m/s\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, ta có:

+ Trong $6s$ đầu: \({a_1} = \dfrac{{{v_1} - {v_{01}}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{5 - 8}}{6} =  - 0,5m/{s^2}\)

+ Trong $10s$ tiếp theo: \({a_2} = \frac{{{v_2} - {v_{02}}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{{v_2} - 5}}{{10}}\) (1)

Ta có, với cùng một vật thì gia tốc a tỉ lệ thuận với lực tác dụng nên khi

\({F_2} = 2{F_1} \to {a_2} = 2{{\rm{a}}_1} = 2.( - 0,5) =  - 1m/{s^2}\)

Thay vào (1) ta được: \(\dfrac{{{v_2} - 5}}{{10}} =  - 1 \to {v_2} =  - 5m/s\)

Câu 23 :

Một xe tải khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh dừng lại sau khi đi thêm quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm đó là:

  • A.

    \({F_h} = 4000N\)

  • B.

    \({F_h} = 2000N\)

  • C.

    \({F_h} = 3000N\)

  • D.

    \({F_h} = 1000N\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên vật

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Viết phương trình vận tốc của vật: \(v = {v_0} + at\)

+ Viết phương trình chuyển động: \(s = {s_0} + {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

+ Các lực tác dụng lên vật: trọng lực \(\overrightarrow P \), phản lực \(\overrightarrow N \), lực hãm \(\overrightarrow {{F_h}} \)

+ Phương trình định luật II Niutơn cho vật: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_h}}  = m\overrightarrow a \) (1)

Chiếu (1) lên chiều dương, ta được: \( - {F_h} = ma\) (2)

+ Mặt khác, ta có phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

khi xe dừng lại \(v = 0 \to {v_0} =  - at\) (3)

Khi đó, quãng đường đi được của xe: \(s = {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2} =  - a{t^2} + \frac{1}{2}a{t^2} =  - \frac{1}{2}a{t^2}\) (4)

Từ (4), ta suy ra: \(a = \frac{{ - 2{\rm{s}}}}{{{t^2}}} = \frac{{ - 2.9}}{{{3^2}}} =  - 2m/{s^2}\)

=> thay vào (2), ta có: Lực hãm \({F_h} =  - ma =  - 2000.( - 2) = 4000N\)  

Câu 24 :

Từ A, xe (1) chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi theo xe (2) khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và cùng hướng với xe (1). Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng các xe \({m_1} = {m_2} = 1000kg\). Xác định lực kéo của động cơ mỗi xe. Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc \({a_2} = 2{{\rm{a}}_1}\)

  • A.

    \({F_1} = 1000N;{F_2} = 500N\)

  • B.

    \({F_1} = {F_2} = 500N\)

  • C.

    \({F_1} = 500N;{F_2} = 1000N\)

  • D.

    \({F_1} = {F_2} = 1000N\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Chọn hệ trục tọa độ, gốc thời gian, mốc thời gian

+ Viết phương trình chuyển động của mỗi xe: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

+ Vận dụng tính chất hàm số bậc hai

Lời giải chi tiết :

+ Độ lớn lực kéo của động cơ của:

  • Xe 1 là: \({F_1} = {m_1}{a_1}\)
  • Xe 2 là: \({F_2} = {m_2}{a_2}\)

+ Chọn trục tọa độ Ox trùng vời đường thẳng AB, gốc O trùng với A, mốc thời gian là lúc hai xe khởi hành

+ Phương trình chuyển động của hai xe:

  • Xe 1: \({x_1} = 5t + \frac{1}{2}{a_1}{t^2}\)
  • Xe 2: \({x_2} = 30 + \frac{1}{2}{a_2}{t^2}\)

Ta có, khoảng cách giữa hai xe:

\(\Delta x = {x_2} - {x_1} = 30 + \frac{1}{2}{a_2}{t^2} - \left( {5t + \frac{1}{2}{a_1}{t^2}} \right)\)

Theo đầu bài, ta có: \({a_2} = 2{{\rm{a}}_1}\)

\( \to \Delta x = 30 + {a_1}{t^2} - \left( {5t + \frac{1}{2}{a_1}{t^2}} \right) = \frac{1}{2}{a_1}{t^2} - 5t + 30\) (*)

Tam thức (*) có hệ số lớn hơn 0, ta suy ra: \(\Delta {x_{\min }} = \frac{{ - \Delta }}{{4{\rm{a}}}} = \frac{{ - (25 - 60{{\rm{a}}_1})}}{{2{{\rm{a}}_1}}}\)

Mặt khác, theo đầu bài:

\(\begin{array}{l}\Delta {x_{\min }} = 5m \leftrightarrow \frac{{ - (25 - 60{{\rm{a}}_1})}}{{2{{\rm{a}}_1}}} = 5\\ \to {a_1} = 0,5m/{s^2}\end{array}\)

=> Lực kéo của mỗi động cơ xe là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = {m_1}{a_1} = 1000.0,5 = 500N\\{F_2} = {m_2}{a_2} = 1000.2.0,5 = 1000N\end{array} \right.\)

Câu 25 :

Một vật khối lượng \(5kg\) được ném thẳng đứng xuống với vận tốc ban đầu \(2m/s\) từ độ cao \(30m\). Vật này rơi chạm đất sau \(3s\) sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

  • A.

    \(23,35N\)

  • B.

    \(20N\)

  • C.

    \(73,34N\)

  • D.

    \(62,5N\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính quãng đường: \(S = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(S = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 30 = 2.3 + 0,5.a{.3^2}\\ \Rightarrow a = \dfrac{{16}}{3}m/{s^2}\end{array}\)

Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

\(\begin{array}{l}P - {F_C} = ma\\ \Rightarrow {F_c} = p - ma \\= mg - ma = 50 - 5.\dfrac{{16}}{3} = 23,33N\end{array}\)

Câu 26 :

Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên nhưng không đổi hướng thì gia tốc của vật sẽ:

  • A.
    không thay đổi 
  • B.
    tăng lên     
  • C.
    giảm xuống    
  • D.
    đổi hướng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật II Niutơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m}\)  hay \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực thì \(\overrightarrow F \)  là hợp lực.

Lời giải chi tiết :

Theo định luật II Niuton ta có độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực

\( \Rightarrow \) Khi độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên nhưng không đổi hướng thì gia tốc của vật sẽ tăng lên.

Câu 27 :

Biểu thức thể hiện đúng của định luật 2 Newton là gì?

  • A.

    F = m.a

  • B.

    \(a = \frac{F}{m}\)

  • C.

    a = F.m

  • D.

    \(m = \frac{F}{a}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật 2 Newton là: \(a = \frac{F}{m}\)

Từ biểu thức định luật 2 Newton => F = m.a; \(m = \frac{F}{a}\)

Câu 28 :

Đơn vị của lực nào sau đây đúng?

  • A.

    kg.m/s2

  • B.

    J

  • C.

    kg.s/m

  • D.

    N/m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức tính lực: F = m.a

Lời giải chi tiết :

Ta có: F = m.a

+ m có đơn vị là kg

+ a có đơn vị là m/s2

=> F có đơn vị là kg.m/s2

Câu 29 :

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho tính gì của vật?

  • A.

    Cân nặng của vật

  • B.

    Vận tốc của vật

  • C.

    Quán tính của vật

  • D.

    Gia tốc của vật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật

Câu 30 :

Một vật có khối lượng 5 kg, chịu sự tác động của một lực 50 N. Gia tốc của vật đó là bao nhiêu?

  • A.

    2 m/s2

  • B.

    4 m/s2

  • C.

    8 m/s2

  • D.

    10 m/s2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật 2 Newton: \(a = \frac{F}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật 2 Newton, ta có \(a = \frac{F}{m} = \frac{{50}}{5} = 10(m/{s^2})\)

Câu 31 :

Một người đẩy một thùng hàng có khối lượng 30 kg, gia tốc của thùng hàng là 3 m/s2 . Lực đẩy thùng hàng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A.

    10 N

  • B.

    60 N

  • C.

    90 N

  • D.

    120 N

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật 2 Newton: \(a = \frac{F}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Từ biểu thức định luật 2 Newton, ta có F = m.a = 30.3 = 90 (N)

Câu 32 :

Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây không giãn có độ lớn lực căng là 50 N, hợp lực có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    80 N

  • B.

    20 N

  • C.

    30 N

  • D.

    50 N

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính trọng lực: P = m.g

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dưới từ dưới lên trên

Theo định luật 2 Newton ta có, \(\overrightarrow F  = \overrightarrow T  + \overrightarrow P \)

Chiếu lên chiều dương, có: F = T – P = T – m.g = 50 – 3.10 = 20 N

Câu 33 :

Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

  • A.

    Lớn hơn

  • B.

    Nhỏ hơn

  • C.

    Không thay đổi

  • D.

    Bằng 0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật 2 Newton:

+ Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật.

+ Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng

+ Biểu thức: \(a = \frac{F}{m}\)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật 2 Newton, ta có gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực

=> Lực giảm thì gia tốc cũng giảm

Câu 34 :

Một hợp lực 5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 1 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là?

  • A.

    2,500 m

  • B.

    3,125 m

  • C.

    1,250 m

  • D.

    2,000 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Biểu thức định luật 2 Newton: \(a = \frac{F}{m}\)

+ Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2}\)

Lời giải chi tiết :

+ Ban đầu vật đứng yên nên v0 = 0

+ Gia tốc của vật đó là: \(a = \frac{F}{m} = \frac{5}{2} = 2,5(m/{s^2})\)

+ Quãng đường vật đi được là: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2} = 0.1 + \frac{1}{2}.2,{5.1^2} = 1,25(m)\)

Câu 35 :

Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 300 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,03 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?

  • A.

    0,01 m/s

  • B.

    0,1 m/s

  • C.

    5 m/s

  • D.

    18 m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Biểu thức định luật 2 Newton: \(a = \frac{F}{m}\)

+ Biểu thức tính vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0 + a.t

Lời giải chi tiết :

+ Gia tốc của quả bóng là: \(a = \frac{F}{m} = \frac{{300}}{{0,5}} = 600(m/{s^2})\)

+ Ban đầu, quả bóng đứng yên nên v0 = 0

=> Tốc độ của quả bóng là: v = v0 + a.t = 0 + 600.0,03 = 18 (m/s)

Câu 36 :

Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn

  • A.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • B.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực.

  • C.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • D.

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} + {\overrightarrow F _{BA}} = \overrightarrow 0 \)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

Câu 37 :

Hai lực trực đối cân bằng là:

  • A.

    Tác dụng vào cùng một vật

  • B.

    Không bằng nhau về độ lớn

  • C.

    Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá

  • D.

    Có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hai lực trực đối cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Câu 38 :

Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ

  • A.

    Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh

  • B.

    Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa

  • C.

    Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa

  • D.

    Lực của búa tác dụng đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật III Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:

\({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

=> Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa

Câu 39 :

Hai xe lăn có khối lượng \({m_1} = 2kg;{m_2} = 3kg\) được đặt trên ray thẳng nằm ngang. Cho hai xe tương tác với nhau bằng cách đặt một lò xo được nén ở giữa chúng rồi nối bằng dây chỉ. Sau khi đốt dây chỉ đứt, xe một thu được vận tốc 4 m/s. Tốc độ mà xe hai thu được là:

  • A.

    $3m/s$

  • B.

    $3,5 m/s$

  • C.

    $6m/s$

  • D.

    $2,67m/s$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng định luật III Niutơn: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết :

Gọi t - thời gian tương tác giữa hai xe

Độ lớn gia tốc của mỗi xe lần lượt là: \({a_1} = \frac{{{v_1}}}{t};{a_2} = \frac{{{v_2}}}{t}\)

Theo định luật III - Niutơn, ta có lực do xe 1 tác dụng vào xe 2 và lực do xe 2 tác dụng vào xe 1 bằng nhau về độ lớn

Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:

\(\begin{array}{l}{m_1}{a_1} = {m_2}{a_2} \leftrightarrow {m_1}\frac{{{v_1}}}{t} = {m_2}\frac{{{v_2}}}{t}\\ \to {m_1}{v_1} = {m_2}{v_2}\\ \to {v_2} = \frac{{{m_1}{v_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{2.4}}{3} = \frac{8}{3} \approx 2,67m/s\end{array}\)  

Câu 40 :

Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400g có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (hình 16.6). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1 = 1,5m/s; v2 = 1m/s. Tính m2 (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

  • A.
     200g        
  • B.
     400g  
  • C.
     500g     
  • D.
     600g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Định luật II Niu – tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m}\) hay \(\overrightarrow F  = m.\overrightarrow a \)

- Định luật III Niu – tơn: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Biểu thức : \(\overrightarrow {{F_{BA}}}  =  - \overrightarrow {{F_{AB}}} \)

Lời giải chi tiết :

Gọi \(\overrightarrow {{F_{12}}\;} \) là lực mà thông qua lò xo, xe (1) tác dụng lên xe (2).

Theo định luật II Niuton: \({F_{12}} = {m_2}.{a_2} = {m_2}.\dfrac{{\Delta {v_2}}}{{\Delta t}} = {m_2}.\dfrac{{{v_2} - 0}}{{\Delta t}}\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Gọi \(\overrightarrow {{F_{21}}\;} \) là lực mà thông qua lò xo, xe (2) tác dụng lên xe (1).

Theo định luật II Niuton: \({F_{21}} = {m_1}.{a_1} = {m_1}.\dfrac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} = {m_1}.\dfrac{{{v_1} - 0}}{{\Delta t}}\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Theo định luật III Niuton, về độ lớn: F12 = F21    (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

\({m_2}.\dfrac{{{v_2}}}{{\Delta t}}\, = {m_1}.\dfrac{{{v_1}}}{{\Delta t}} \Rightarrow {m_2} = \dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}}.{m_1} = \dfrac{{1,5}}{1}.400 = 600g\)

Vậy khối lượng xe lăn (2) là m2 = 600g.

Câu 41 :

Viên bi 1 có khối lượng 500g đang chuyển động trên đường thẳng với tốc độ 3m/s thì va chạm vào bi 2 có khối lượng 200g đang chuyển động ngược chiều bi 1 với tốc độ 5m/s. Sau va chạm bi 1 đứng yên, bi 2 chuyển động như thế nào, biết các viên bi chuyển động trên cùng một đường thẳng.

  • A.
     1,1m/s   
  • B.
     2,5m/s     
  • C.
     12,5m/s
  • D.
     1,5m/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Định luật II Niuton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Biểu thức: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m} \Rightarrow \overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Định luật III Niuton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

\(\overrightarrow {{F_{BA}}}  =  - \overrightarrow {{F_{AB}}} \)

Lời giải chi tiết :

Trước va chạm:

  

Áp dụng định luật II Niuton cho từng viên bi:

Bi 1: \(\overrightarrow {{F_{21}}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}}  = {m_1}.\dfrac{{\overrightarrow {{v_1}'}  - \overrightarrow {{v_1}} }}{{\Delta t}}\)

Bi 2: \(\overrightarrow {{F_{12}}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}}  = {m_2}.\dfrac{{\overrightarrow {{v_2}'}  - \overrightarrow {{v_2}} }}{{\Delta t}}\)

Áp dụng định luật III Niuton ta có:

\(\overrightarrow {{F_{12}}}  =  - \overrightarrow {{F_{21}}}  \Leftrightarrow {m_2}.\left( {\overrightarrow {{v_2}'}  - \overrightarrow {{v_2}} } \right) =  - {m_1}.\left( {\overrightarrow {{v_1}'}  - \overrightarrow {{v_1}} } \right) \Leftrightarrow {m_2}.\left( {\overrightarrow {{v_2}'}  - \overrightarrow {{v_2}} } \right) = {m_1}\overrightarrow {{v_1}} \,\,\left( * \right)\)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1.

Giả sử \(\overrightarrow {{v_2}'} \) cùng chiều dương.

Chiếu (*) lên chiều dương ta được: \({m_2}.\left( {{v_2}' + {v_2}} \right) = {m_1}{v_1}\)

Có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 0,5kg\\{m_2} = 0,2kg\\{v_1} = 3m/s\\{v_2} = 5m/s\end{array} \right. \Rightarrow 0,2.\left( {{v_2}' + 5} \right) = 0,5.3 \Rightarrow {v_2}' = 2,5m/s > 0\)

Vậy sau va chạm bi 2 chuyển động với v2’ = 2,5m/s cùng chiều dương.

Câu 42 :

Cho 2 chất điểm A và B chuyển động trên cùng đường thẳng nằm ngang đến va chạm với nhau. Biết chất điểm A có khối lượng lớn hơn chất điểm B. Khi xảy ra va chạm thì:

  • A.
    Chất điểm A thu được gia tốc bằng chất điểm B.
  • B.
    Chất điểm A thu được gia tốc, chất điểm B có gia tốc bằng 0.
  • C.
     Chất điểm A thu được gia tốc nhỏ hơn chất điểm B.
  • D.
    Chất điểm A thu được gia tốc lớn hơn chất điểm B.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Định luật II Niuton: \(\overrightarrow F  = m.\overrightarrow a \)

+ Định luật III Niuton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

\(\overrightarrow {{F_{BA}}}  =  - \overrightarrow {{F_{AB}}} \)

Lời giải chi tiết :

Theo định luật III Niuton ta có:

\({F_{AB}} = {F_{BA}} \Leftrightarrow {m_B}{a_B} = {m_A}{a_A}\)

Mà \({m_A} > {m_B} \Rightarrow {a_B} > {a_A}\)

Câu 43 :

Cặp “lực” và “phản lực” trong định luật 3 Newton

  • A.

    tác dụng vào cùng một vật

  • B.

    tác dụng vào hai vật khác nhau

  • C.

    không bằng nhau về độ lớn

  • D.

    bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Lời giải chi tiết:

Hai lực trực đối (lực và phản lực):

+ Tác dụng vào hai vật khác nhau

+ Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn

Câu 44 :

Trong một cơn bão, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá

  • B.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

  • C.

    Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

  • D.

    Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật 3 Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Lời giải chi tiết :

Theo định luật 3 Newton, viên đá tác dụng vào tấm kính một lực thì tấm kính cũng tác dụng vào viên đá một lực. Hai lực này có độ lớn bằng nhau.

Câu 45 :

Một người kéo xe hàng, lực tác dụng vào xe hàng làm cho xe chuyển động về phía trước là

  • A.

    Lực mà xe tác dụng vào tay người kéo

  • B.

    Lực mà tay người kéo tác dụng vào xe

  • C.

    Lực mà xe tác dụng lên mặt đất

  • D.

    Lực mà mặt đất tác dụng lên xe

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật 3 Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Lời giải chi tiết :

Theo định luật 3 Newton, khi tay người tác dụng vào xe hàng một lực thì xe hàng cũng tác dụng lại tay người một lực. Hai lực này bằng nhau, nhưng ngược chiều nhau.

Câu 46 :

Một vận động viên dùng tay đấm vào bao cát, bao cát chuyển động về phía trước, khi đó tay của vận động cảm thấy đau, tại sao?

  • A.

    Bao cát đã tác dụng lực lên tay của vận động viên

  • B.

    Do bao cát cứng nên tay bị đau

  • C.

    Khi tay đấm vào bao cát thì tay bị biến dạng nên đau

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định luật 3 Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Lời giải chi tiết :

Do tay của vận động viên đã tác dụng lên bao cát một lực nên bao cát cũng tác dụng trở lại tay một lực, hai lực có độ lớn bằng nhau, vì vậy khi vận động viên tác dụng lên bao cát càng mạnh thì tay của vận động sẽ càng đau.

Câu 47 :

Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về “lực” và “phản lực”?

  • A.

    Cùng phương

  • B.

    Ngược chiều

  • C.

    Cùng độ lớn

  • D.

    Điểm đặt tại cùng một vật

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của “lực” và “phản lực”

+ Cùng phương

+ Ngược chiều

+ Cùng độ lớn

+ Điểm đặt tại hai vật

Câu 48 :

Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược lại với tốc độ 2 m/s, còn vật thứ hai chuyển động với tốc độ 1 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai bằng bao nhiêu kg?

  • A.

    10 kg

  • B.

    12 kg

  • C.

    14 kg

  • D.

    16 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

+ Biểu thức định luật 3 Newton: \(\overrightarrow {{F_{12}}}  =  - \overrightarrow {{F_{21}}} \)

+ Biểu thức định luật 2 Newton: F = m.a

+ Biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1

+ Vật 1: v01 = 5 m/s; v1 = - 2 m/s

+ Vật 2: v02 = 0 m/s; v2 = 1 m/s

Ta có:

\(\begin{array}{l}{F_{12}} =  - {F_{21}} \Rightarrow {m_1}.{a_1} =  - {m_2}.{a_2}\\ \Rightarrow {m_1}.\frac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} =  - {m_2}.\frac{{\Delta {v_2}}}{{\Delta t}}\\ \Leftrightarrow {m_1}.({v_1} - {v_{01}}) =  - {m_2}.({v_2} - {v_{02}})\\ \Leftrightarrow {m_2} = \frac{{{m_1}.({v_1} - {v_{01}})}}{{{v_{02}} - {v_2}}}\\ \Leftrightarrow {m_2} = \frac{{2.( - 2 - 5)}}{{0 - 1}} \Leftrightarrow {m_2} = 14(kg)\end{array}\)

Câu 49 :

Một viên bi 1 có khối lượng 0,1 kg đang chuyển động với tốc độ 1 m/s va vào viên bi 2 đang đứng yên. Hai viên bi tiếp xúc nhau trong khoảng thời gian là 0,2 s. Hỏi độ lớn của lực tác dụng của viên bi 2 lên viên bi 1 trong thời gian 2 viên bi tiếp xúc là bao nhiêu? Biết sau va chạm, tốc độ của viên 1 là 0,4 m/s.

  • A.

    0,3 N

  • B.

    0,6 N

  • C.

    0,9 N

  • D.

    1,2 N

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

+ Biểu thức định luật 3 Newton: \(\overrightarrow {{F_{12}}}  =  - \overrightarrow {{F_{21}}} \)

+ Biểu thức định luật 2 Newton: F = m.a

+ Biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Ta có:

\(\begin{array}{l}{F_{12}} =  - {F_{21}}\\ \Rightarrow {F_{21}} =  - {m_1}.{a_1} =  - {m_1}.\frac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} =  - 0,1.\frac{{0,4 - 1}}{{0,2}} = 0,3(N)\end{array}\)