Trắc nghiệm Ngữ pháp Trường hợp không dùng mạo từ Tiếng Anh 8 Global Success
Đề bài
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
-
A.
x/x
-
B.
a/a
-
C.
the/the
-
D.
a/the
Choose the best answer.
We are looking for _______ place to spend ________ night.
-
A.
the/the
-
B.
a/the
-
C.
a/a
-
D.
the/a
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
-
A.
the/the
-
B.
a/a
-
C.
the/a
-
D.
a/the
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
-
A.
an/the
-
B.
x/the
-
C.
a/a
-
D.
a/the
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Lời giải và đáp án
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
-
A.
x/x
-
B.
a/a
-
C.
the/the
-
D.
a/the
Đáp án : A
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
“the” đứng trước danh từ đã được xác định
Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm
go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển
=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ
=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.
Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.
Choose the best answer.
We are looking for _______ place to spend ________ night.
-
A.
the/the
-
B.
a/the
-
C.
a/a
-
D.
the/a
Đáp án : C
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Dùng a đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe không biết, danh từ chung chung chưa được xác định, bắt đầu bằng phụ âm.
=> We are looking for a place to spend a night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
-
A.
the/the
-
B.
a/a
-
C.
the/a
-
D.
a/the
Đáp án : A
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
-
A.
an/the
-
B.
x/the
-
C.
a/a
-
D.
a/the
Đáp án : D
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định cả người nghe và người nói đều biết là dây điện nào.
=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào dây điện với tuốc nơ vít đó.
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Đáp án : B
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.
Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại
=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
Kiến thức: Mạo từ
- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm
- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm
- “the” đứng trước danh từ đã được xác định
- We had dinner in the most expensive restaurant in town.
Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est
Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 8 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 8 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Tường thuật câu hỏi Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Tường thuật câu trần thuật Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 10 Tiếng Anh 8 Global Success