Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ sở hữu Tiếng Anh 8 Global Success
Đề bài
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Choose the best answer.
My jacket is on the chair, ______ is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the correct completion in the brackets.
Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
-
A.
mine
-
B.
my
-
C.
me
-
D.
I
Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
-
A.
they
-
B.
them
-
C.
theirs
-
D.
their
Lời giải và đáp án
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
-
A.
my
-
B.
me
-
C.
I
-
D.
mine
Đáp án : D
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Choose the best answer.
My jacket is on the chair, ______ is on the table.
-
A.
she
-
B.
her
-
C.
hers
-
D.
she‘s
Đáp án : C
Ta có:
her (của cô ấy) đóng => vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
she (cô ấy) => đóng vai trò chủ ngữ, đứng trước động từ
she’s = She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Trước động từ "is" cần chủ ngữ => loại her và she's.
Dựa vào ngữ cảnh, hers = her jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Chọn C
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Choose the correct completion in the brackets.
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Choose the correct completion in the brackets.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
B: No, that’s not
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Choose the correct completion in the brackets.
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
-
A.
mine
-
B.
my
-
C.
me
-
D.
I
Đáp án : D
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
-
A.
they
-
B.
them
-
C.
theirs
-
D.
their
Đáp án : D
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 10 Tiếng Anh 8 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Giới từ chỉ thời gian và địa điểm Tiếng Anh 8 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 8 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Tường thuật câu hỏi Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Tường thuật câu trần thuật Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh 8 Global Success
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 10 Tiếng Anh 8 Global Success