Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ sở hữu Tiếng Anh 8 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Câu 2 :

Choose the best answer.

My jacket is on the chair, ______ is on the table.

  • A.

    she

  • B.

    her

  • C.

    hers

  • D.

    she‘s

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s .....
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine
That’s not ..... hat, ..... is green.
Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....
Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Don’t forget ..... hat.
Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Is this ..... pen?
Câu 9 :

Choose the best answer

……………… will present my idea to the company tomorrow.

  • A.

    mine

  • B.

    my

  • C.

    me

  • D.

    I

Câu 10 :

Choose the best answer

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

  • A.

    they

  • B.

    them

  • C.

    theirs

  • D.

    their

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

  • A.

    my

  • B.

    me

  • C.

    I

  • D.

    mine

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=> This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Câu 2 :

Choose the best answer.

My jacket is on the chair, ______ is on the table.

  • A.

    she

  • B.

    her

  • C.

    hers

  • D.

    she‘s

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng => vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

she (cô ấy) => đóng vai trò chủ ngữ, đứng trước động từ

she’s = She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

Trước động từ "is" cần chủ ngữ => loại hershe's.

Dựa vào ngữ cảnh, hers = her jacket

=> My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Chọn C

Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s .....
Đáp án
her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s
hers
Lời giải chi tiết :

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.

Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

my
mine
That’s not ..... hat, ..... is green.
Đáp án
my
mine
That’s not
my
hat,
mine
is green.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat

=> That’s not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 5 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....
Đáp án
your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s
yours
Lời giải chi tiết :

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.
Đáp án
Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not
theirs
.
Their
car is dark blue.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs their car)

Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.

=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.

Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Don’t forget ..... hat.
Đáp án
your
yours
Don’t forget
your
hat.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat

=> Don’t forget your hat.

Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.

Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.

your
yours
Is this ..... pen?
Đáp án
your
yours
Is this
your
pen?
Lời giải chi tiết :

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen

=> Is this your pen?

Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?

Câu 9 :

Choose the best answer

……………… will present my idea to the company tomorrow.

  • A.

    mine

  • B.

    my

  • C.

    me

  • D.

    I

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

=> I will present my idea to the company tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Câu 10 :

Choose the best answer

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

  • A.

    they

  • B.

    them

  • C.

    theirs

  • D.

    their

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=>  This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.