Trắc nghiệm Ngữ pháp Từ định lượng (some, any, a few, a little, a lot of, much/ many) Tiếng Anh 10 Friends Global
Đề bài
Put the correct word into the blank.
Put the correct word into the blank.
Choose the best answer.
He is very rich. There is _____ money in his wallet.
-
A.
some
-
B.
many
-
C.
any
-
D.
a lot of
Choose the best answer.
What would you like to buy sir? – A ______ of tuna, please.
-
A.
tin
-
B.
can
-
C.
box
-
D.
carton
Lời giải và đáp án
Put the correct word into the blank.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
=> There aren’t any good restaurants in this town.
Tạm dịch: Không có nhà hàng tốt trong thị trấn này.
Đáp án: any
Put the correct word into the blank.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.
=>I’m really hungry now. Can you give me an apple?
Tạm dịch: Bây giờ tôi thực sự đói. Bạn có thể cho tôi một quả táo không?
Đáp án: an
Choose the best answer.
He is very rich. There is _____ money in his wallet.
-
A.
some
-
B.
many
-
C.
any
-
D.
a lot of
Đáp án : D
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều
Much + danh từ không đếm được
some (một số, một vài): dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
any (bất cứ, bất kì): dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
many (nhiều): dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đi với danh từ đếm được số nhiều
a lot of (nhiều): dùng trong câu khẳng định, đi với danh số nhiều hoặc không đếm được
money (tiền) là danh từ không đếm được, dựa vào ngữ nghĩa của câu (có nhiều tiền) => dùng a lot of
=> He is very rich. There is a lot of money in his wallet.
Tạm dịch: Anh ấy rất giàu. Có nhiều tiền trong ví của anh ấy.
Choose the best answer.
What would you like to buy sir? – A ______ of tuna, please.
-
A.
tin
-
B.
can
-
C.
box
-
D.
carton
Đáp án : A
Tin: hộp kim loại dùng để đựng đồ đóng hộp
Can: can
Box: hộp
Carton: thùng các tông
Tin: hộp kim loại dùng để đựng đồ đóng hộp
Can: can
Box: hộp
Carton: thùng các tông
A tin of tuna: cá ngừ đóng hộp
=> What would you like to buy sir? – A tin of tuna, please.
Tạm dịch: Ngài muốn mua gì? – Cho tôi một hộp cá ngừ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - must/ mustn't và needn't/ don't have to Tiếng Anh 10 Friends Global với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 10 Friends Global với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu bị động Tiếng Anh 10 Friends Global
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 10 Friends Global
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 10 Friends Global
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn Tiếng Anh 10 Friends Global
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 10 Friends Global