Trắc nghiệm Bài 7. Tốc độ của chuyển động - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Đề bài
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
-
A.
7500 m
-
B.
750 m
-
C.
125 m
-
D.
1250 m
Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ đến siêu thị là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?
-
A.
10 phút
-
B.
20 phút
-
C.
30 phút
-
D.
40 phút
Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h30 phút và đến trường lúc 7h5 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6 km. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu?
-
A.
2 m/s
-
B.
2,5 m/s
-
C.
2,86 m/s
-
D.
3 m/s.
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
a) 10 m/s
=
km/h
b) 60 m/phút =
m/s
c) 54 km/h =
m/s
d) 10 km/s =
km/h
Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là gì?
-
A.
m/s
-
B.
km/phút
-
C.
m/h
-
D.
m/phút.
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
-
A.
Quãng đường
-
B.
Tốc độ
-
C.
Thời gian
-
D.
Đồng hồ
Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:
-
A.
\(v = \frac{s}{t}\)
-
B.
\(v = \frac{t}{s}\)
-
C.
\(v = \frac{t}{{{s^2}}}\)
-
D.
\(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?
-
A.
So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.
-
B.
So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.
-
C.
So sánh quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.
-
D.
Cả A và B đều đúng.
Tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h. Một ô tô chuyển động qua cung đường với tốc độ là 16 m/s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không và nếu có vượt quá thì vượt quá bao nhiêu m/s?
-
A.
Vượt quá 0,68 m/s
-
B.
Vượt quá 1 m/s
-
C.
Vượt quá 2 m/s
-
D.
Không vượt quá tốc độ quy định
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi lại và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 4 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
-
A.
14 m/s
-
B.
15 m/s
-
C.
16 m/s
-
D.
17 m/s
Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đồng hồ đo thời gian hiện số phải chọn ở chế độ nào?
-
A.
Chế độ A
-
B.
Chế độ B
-
C.
Chế độ A + B
-
D.
Chế độ A \( \leftrightarrow \) B
Cho hình vẽ về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
Các bước thực hiện để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện:
- Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4)
- Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi
- Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s
- Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động
Cách sắp xếp các bước đúng là?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4.
-
B.
3 – 1 – 4 – 2.
-
C.
1 – 3 – 4 – 2.
-
D.
3 – 4 – 1 – 2.
Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, cần thực hiện các bước sau:
- Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
- Đo 3 lần để lấy giá trị trung bình.
- Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo, sau đó tính tốc độ.
- Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
Trình tự đúng các bước đo tốc độ là?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4
-
B.
1 – 4 – 3 – 2
-
C.
1 – 4 – 2 – 3
-
D.
1 – 3 – 2 – 4
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện đo ít nhất mấy lần?
-
A.
2 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
5 lần
Tốc kế trên các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy dùng để làm gì?
-
A.
Đo tốc độ của phương tiện
-
B.
Đo quãng đường đi được của phương tiện
-
C.
Đo thời gian đi được của phương tiện
-
D.
Đo vận tốc trung bình của phương tiện.
Khi đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây, có mấy cách đo tốc độ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo tốc độ?
-
A.
Đồng hồ bấm giây
-
B.
Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
-
C.
Máy bắn tốc độ
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Trần Ổi
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Ngô Khế
-
D.
Lê Mít
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?
-
A.
v = 40 km/h
-
B.
v = 666,7 m /ph.
-
C.
v = 4km/ph
-
D.
v = 11,1 m/s.
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
-
A.
3 km.
-
B.
4 km.
-
C.
6 km/h.
-
D.
9 km.
Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
-
A.
\(t = 0,15\) giờ.
-
B.
\(t = 15\) giây.
-
C.
\(t = 2,5\) phút.
-
D.
\(t = 14,4\) phút.
Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:
-
A.
\(v = 40km/s\).
-
B.
\(v = 400m/ph\).
-
C.
\(v = 4km/ph\).
-
D.
\(v = 11,1m/s\).
Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
-
A.
Thời gian đi của xe đạp.
-
B.
Quãng đường đi của xe đạp.
-
C.
Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).
-
D.
Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)
-
A.
\(5100m\)
-
B.
\(5000m\)
-
C.
\(5200m\)
-
D.
\(5300m\)
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)
(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)
(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)
-
A.
(1), (2), (3), (4)
-
B.
(3), (2), (1), (4)
-
C.
(3), (1), (2), (4)
-
D.
(3), (1), (4), (2)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Nguyễn Chang
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Nguyễn Mai
-
D.
Nguyễn Lịch
Lời giải và đáp án
Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là bao nhiêu?
-
A.
7500 m
-
B.
750 m
-
C.
125 m
-
D.
1250 m
Đáp án : A
Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian: s = v.t
Tóm tắt
v = 5 m/s
t = 25 phút = 25.60 s = 1500 s
s = ?
Lời giải:
Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là:
s = v.t = 5.1500 = 7500 (m)
Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ đến siêu thị là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao nhiêu lâu?
-
A.
10 phút
-
B.
20 phút
-
C.
30 phút
-
D.
40 phút
Đáp án : B
Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian là: \(t = \frac{s}{v}\)
Tóm tắt
s = 0,6 km = 600 m
v = 0,5 m/s
t = ?
Lời giải:
Thời gian bạn A đến thư viện là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{600}}{{0,5}} = 1200(s) = \frac{{1200}}{{60}}phút = 20 phút\)
Một bạn đạp xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h30 phút và đến trường lúc 7h5 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường 6 km. Tốc độ của bạn đó là bao nhiêu?
-
A.
2 m/s
-
B.
2,5 m/s
-
C.
2,86 m/s
-
D.
3 m/s.
Đáp án : C
Biểu thức tính tốc độ:
\(v = \frac{s}{t}\)
Trong đó:
+ v: Tốc độ chuyển động (m/s).
+ s: Quãng đường vật đi được (m)
+ t: Thời gian vật chuyển động (s).
Tóm tắt:
s = 6 km = 6000 m
t = 7h 5 phút – 6h 30 phút = 35 phút = 2100 s
v = ?
Lời giải:
Tốc độ đạp xe của bạn đó là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{6000}}{{2100}} \approx 2,86(m/s)\)
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
a) 10 m/s
=
km/h
b) 60 m/phút =
m/s
c) 54 km/h =
m/s
d) 10 km/s =
km/h
a) 10 m/s
=
km/h
b) 60 m/phút =
m/s
c) 54 km/h =
m/s
d) 10 km/s =
km/h
\(\begin{array}{l}1km/h = \frac{{1000m}}{{3600s}} = \frac{1}{{3,6}}m/s\\1m/s = 3,6km/h\end{array}\)
a) 10 m/s = 10.3,6 km/h = 36 km/h
b) \(60m/phút = \frac{{60m}}{{60s}} = 1m/s\)
c) \(54km/h = \frac{{54}}{{3,6}}m/s = 15m/s\)
d) \(10km/s = \frac{{10km}}{{\frac{1}{{3600}}h}} = 36000km/h\)
Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là gì?
-
A.
m/s
-
B.
km/phút
-
C.
m/h
-
D.
m/phút.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết đã học
Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là m/s và km/h.
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
-
A.
Quãng đường
-
B.
Tốc độ
-
C.
Thời gian
-
D.
Đồng hồ
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết đã học.
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
Biểu thức tính tốc độ chuyển động của vật là:
-
A.
\(v = \frac{s}{t}\)
-
B.
\(v = \frac{t}{s}\)
-
C.
\(v = \frac{t}{{{s^2}}}\)
-
D.
\(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)
Đáp án : A
Biểu thức tính tốc độ trong chuyển động thẳng đều: \(v = \frac{s}{t}\)
Trong đó:
+ v: Tốc độ chuyển động (m/s).
+ s: Quãng đường vật đi được (m)
+ t: Thời gian vật chuyển động (s).
Biểu thức của tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\)
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?
-
A.
So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian.
-
B.
So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.
-
C.
So sánh quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau.
-
D.
Cả A và B đều đúng.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết đã học
Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách:
+ Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
+ Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
Tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h. Một ô tô chuyển động qua cung đường với tốc độ là 16 m/s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không và nếu có vượt quá thì vượt quá bao nhiêu m/s?
-
A.
Vượt quá 0,68 m/s
-
B.
Vượt quá 1 m/s
-
C.
Vượt quá 2 m/s
-
D.
Không vượt quá tốc độ quy định
Đáp án : D
1 m/s = 3,6 km/h
\(1km/h = \frac{1}{{3,6}}m/s\)
Đổi \(60km/h = \frac{{60}}{{3,6}}m/s \approx 16,67m/s\)
Ô tô đi với tốc độ 16 m/s => Ô tô không vượt quá tốc độ quy định
Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi lại và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 4 m là 0,25 s. Tốc độ của ô tô là bao nhiêu?
-
A.
14 m/s
-
B.
15 m/s
-
C.
16 m/s
-
D.
17 m/s
Đáp án : C
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
Trong đó:
+ v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)
+ s: quãng đường vật đi được (m)
+ t: thời gian vật chuyển động (s)
Tóm tắt
s = 4 m
t = 0,25 s
v = ?
Lời giải:
Tốc độ chuyển động của ô tô là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{4}{{0,25}} = 16(m/s)\)
Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đồng hồ đo thời gian hiện số phải chọn ở chế độ nào?
-
A.
Chế độ A
-
B.
Chế độ B
-
C.
Chế độ A + B
-
D.
Chế độ A \( \leftrightarrow \) B
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ và vận dụng lí thuyết đã học
Đồng hồ đo thời gian hiện số được chọn ở chế độ A \( \leftrightarrow \) B để đo khoảng thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).
Cho hình vẽ về đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
Các bước thực hiện để đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian và cổng quang điện:
- Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4)
- Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi
- Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s
- Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động
Cách sắp xếp các bước đúng là?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4.
-
B.
3 – 1 – 4 – 2.
-
C.
1 – 3 – 4 – 2.
-
D.
3 – 4 – 1 – 2.
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa
Các bước thực hiện đúng khi đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
+ Bước 1: Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s
+ Bước 2: Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4)
+ Bước 3: Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động
+ Bước 4: Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi.
=> Cách sắp xếp đúng là: 3 – 1 – 4 – 2.
Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, cần thực hiện các bước sau:
- Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
- Đo 3 lần để lấy giá trị trung bình.
- Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo, sau đó tính tốc độ.
- Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
Trình tự đúng các bước đo tốc độ là?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4
-
B.
1 – 4 – 3 – 2
-
C.
1 – 4 – 2 – 3
-
D.
1 – 3 – 2 – 4
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Các bước đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành:
+ Bước 1: Dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.
+ Bước 2: Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát cho đến khi tới vạch đích.
+ Bước 3: Đo 3 lần để lấy giá trị trung bình.
+ Bước 4: Lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo, sau đó tính tốc độ.
=> Các bước thực hiện đúng là: 1 – 4 – 2 – 3.
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện đo ít nhất mấy lần?
-
A.
2 lần
-
B.
3 lần
-
C.
4 lần
-
D.
5 lần
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Khi thực hiện phép đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện ít nhất 3 lần đo
Tốc kế trên các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy dùng để làm gì?
-
A.
Đo tốc độ của phương tiện
-
B.
Đo quãng đường đi được của phương tiện
-
C.
Đo thời gian đi được của phương tiện
-
D.
Đo vận tốc trung bình của phương tiện.
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy,... gọi là tốc kế.
Khi đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây, có mấy cách đo tốc độ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa
Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ, có 2 cách đo:
+ Cách 1: Chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau.
+ Cách 2: Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau.
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo tốc độ?
-
A.
Đồng hồ bấm giây
-
B.
Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
-
C.
Máy bắn tốc độ
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Các dụng cụ dùng để đo tốc độ là:
+ Đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
+ Đo tốc độ dùng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
+ Đo tốc độ nhờ thiết bị bắn tốc độ.
Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Trần Ổi
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Ngô Khế
-
D.
Lê Mít
Đáp án : C
Với cùng một quãng đường đi, bạn nào chạy mất ít thời gian nhất thì chạy nhanh nhất
Từ bảng trên ta thấy thời gian chạy của bạn Ngô Khế là nhỏ nhất do đó bạn Khế chạy nhanh nhất
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?
-
A.
v = 40 km/h
-
B.
v = 666,7 m /ph.
-
C.
v = 4km/ph
-
D.
v = 11,1 m/s.
Đáp án : C
Phương pháp:
Công thức tính vận tốc: v = S/t
Cách giải:
Thời gian: t = 6 phút = 0,1h = 360s
Quãng đường: S = 4km = 4000m
Ta có:
\(\begin{array}{l}v = \frac{S}{t} = \frac{{4km}}{{6phut}} = 0,67(km/phut)\\v = \frac{{4km}}{{0,1h}} = 40(km/h)\\v = \frac{{4000m}}{{6phut}} = 666,7(m/phut)\\v = \frac{{4000m}}{{360s}} = 11,1(m/s)\end{array}\)
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
-
A.
3 km.
-
B.
4 km.
-
C.
6 km/h.
-
D.
9 km.
Đáp án : D
Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S = v.t\)
Đổi 45 phút = 0,75 h
Quãng đường người đó đi được: \(S = v.t = 12.0,75 = 9{\rm{ }}km\)
Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
-
A.
\(t = 0,15\) giờ.
-
B.
\(t = 15\) giây.
-
C.
\(t = 2,5\) phút.
-
D.
\(t = 14,4\) phút.
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có:
\(v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)
\(v = \dfrac{s}{t} \\\Rightarrow t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{1,5}}{{36}} = \dfrac{1}{{24}}(h) \\= 2,5(phut) = 150(s)\)
Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:
-
A.
\(v = 40km/s\).
-
B.
\(v = 400m/ph\).
-
C.
\(v = 4km/ph\).
-
D.
\(v = 11,1m/s\).
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có
\(s = 4km = 4000m\)
\(t = 6phut = 6.60s = 360s\)
Vận tốc người đi xe máy: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{4000}}{{360}} = 11,1m/s\)
Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
-
A.
Thời gian đi của xe đạp.
-
B.
Quãng đường đi của xe đạp.
-
C.
Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).
-
D.
Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.
Đáp án : C
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Do vậy con số \(12km/h\) cho biết mỗi giờ xe đạp đi được \(12km\).
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)
-
A.
\(5100m\)
-
B.
\(5000m\)
-
C.
\(5200m\)
-
D.
\(5300m\)
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta có: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:
\(s = vt = 340.15 = 5100m\)
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)
(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)
(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)
-
A.
(1), (2), (3), (4)
-
B.
(3), (2), (1), (4)
-
C.
(3), (1), (2), (4)
-
D.
(3), (1), (4), (2)
Đáp án : C
+ Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\) hay \(1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s\)
+ So sánh các vận tốc với nhau
Ta có:
+ Vận tốc của tàu hỏa: \({v_1} = 54km/h = \dfrac{{54}}{{3,6}} = 15m/s\)
+ Vận tốc của chim đại bàng: \({v_2} = 24m/s\)
+ Vận tốc bơi của con cá: \({v_3} = 6000cm/phút = \dfrac{{6000}}{{1000.60}} = 1m/s\)
(đổi cm sang m và phút sang giây)
+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: \({v_4} = 108000km/h = \dfrac{{108000}}{{3,6}} = 30000m/s\)
=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({v_3},{v_1},{v_2},{v_4}\) hay (3), (1), (2), (4)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
-
A.
Nguyễn Chang
-
B.
Nguyễn Đào
-
C.
Nguyễn Mai
-
D.
Nguyễn Lịch
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \frac{s}{t}\)
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất
=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất
- Trắc nghiệm Bài 35. Sự thống nhất về mặt cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 34. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 32. Khái quát về sinh sản vô tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều