Trắc nghiệm Bài 13. Sự phản xạ ánh sáng - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Đề bài
Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
-
A.
Vuông góc với mặt phẳng gương
-
B.
Ở phía bên trái so với tia tới
-
C.
Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới
-
D.
Ở phía phải so với tia tới
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ ………góc tới.
-
A.
nhỏ hơn
-
B.
bằng
-
C.
lớn hơn
-
D.
bằng nửa
Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới \(i = {30^0}\). Góc phản xạ bằng:
-
A.
\({15^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({45^0}\)
-
D.
\({30^0}\)
Tia sáng Mặt Trời chiếu xiên hợp với mặt ngang một góc \({36^0}\) đến gặp gương phẳng cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống dưới. Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là:
-
A.
\({36^0}\)
-
B.
\({72^0}\)
-
C.
\({63^0}\)
-
D.
\({27^0}\)
Một tia sáng \(SI\) truyền theo phương hợp mới mặt phẳng nằm ngang một góc \({50^0}\). Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương nằm ngang.
-
A.
\({25^0}\)
-
B.
\({40^0}\)
-
C.
\({65^0}\)
-
D.
\({150^0}\)
Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
-
A.
Mặt phẳng của tờ giấy
-
B.
Mặt nước đang gợn sóng
-
C.
Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng
-
D.
Mặt đất
Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc \({30^0}\) thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là:
-
A.
\({30^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({15^0}\)
-
D.
\({120^0}\)
Một người nhìn xuống mặt hồ và thấy đỉnh ngọn cây. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng đến mắt ta?
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ.
Nếu góc \(a = {45^0}\) thì:
-
A.
\(b = {45^0}\)
-
B.
\(c = {45^0}\)
-
C.
\(a + b = {45^0}\)
-
D.
A và B đúng
Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Giá trị của góc tới là:
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({80^0}\)
-
C.
\({40^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Một tia sáng chiếu đến gương, thu được tia phản xạ như hình vẽ:
So sánh góc 1 và 2
-
A.
Góc 1 lớn hơn góc 2
-
B.
Góc 1 bằng góc 2
-
C.
Góc 1 nhỏ hơn góc 2
-
D.
Góc 1 khác góc 2
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:
Tia \(SI\) được gọi là:
-
A.
Tia tới
-
B.
Tia phản xạ
-
C.
Pháp tuyến
-
D.
Mặt gương
Góc phản xạ là góc hợp bởi:
-
A.
Tia phản xạ và mặt gương
-
B.
Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới
-
C.
Tia tới và pháp tuyến
-
D.
Tia tới và mặt gương
Theo định luật phản xạ ánh sáng
-
A.
Góc phản xạ bằng góc tới
-
B.
Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
-
C.
Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
-
D.
Cả A, B, C đúng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:
-
A.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương
-
B.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt nước
-
C.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ
-
D.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.
Ảnh của vật tạo bởi gương là:
-
A.
Hình của một vật quan sát được trong gương
-
B.
Hình của một vật quan sát được sau gương
-
C.
Hình của một vật quan sát được trên màn
-
D.
Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương
Hãy chọn phương án: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?
-
A.
Trang giấy trắng
-
B.
Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
-
C.
Giấy bóng mờ
-
D.
Kính đeo mắt
Một buổi ban trưa thức giấc, Nam nhìn chiếc đồng hồ (không số) qua chiếc gương gắn ở trên cửa. Nam thấy đồng hồ chỉ $10h$. Hỏi chính xác lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?
-
A.
$2h$
-
B.
$14h$
-
C.
$8h$
-
D.
$10h$
Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn \(5cm\) và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là:
-
A.
\(5cm\)
-
B.
\(10cm\)
-
C.
\(15cm\)
-
D.
\(20cm\)
Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM như hình:
Khi cho gương quay một góc \(\alpha = {20^0}\) quanh O thì ảnh của S di chuyển, Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng bao nhiêu?
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({40^0}\)
-
C.
\({30^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng \({60^0}\). Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:
-
A.
\({30^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({90^0}\)
-
D.
\({120^0}\)
Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai?
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình d
Một gương phẳng đặt nghiêng một góc \({45^0}\) so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới song song theo phương nằm ngang lên mặt gương. Gương tạo chùm tia phản xạ:
Chọn câu trả lời đúng nhất
-
A.
Là chùm sáng phân kì
-
B.
Là chùm sáng hội tụ
-
C.
Gồm các tia sáng không cắt nhau
-
D.
Song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.
Trong các hình vẽ dưới đây, AB là một mũi tên, A’B’ là ảnh của AB do gương phẳng tạo ra. Hình nào sau đây vẽ đúng.
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình d
Để xác định độ lớn của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự:
Quang đặt một viên phấn trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát.
Dũng lấy viên phân thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính ảnh (cũng là một gương phẳng). Dưới đây là kết luận của 4 bạn trong nhóm, kết luận nào là sai.
-
A.
Kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước của vật.
-
B.
Ảnh không hứng được nhưng có kích thước bằng vật.
-
C.
Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật (là viên phấn thứ nhất).
-
D.
Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.
Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng là I và K, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó là IR và KJ. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong vùng nào trước gương? (Vùng quan sát ảnh S’)
-
A.
Trong vùng giới hạn YIR
-
B.
Trong góc RIS
-
C.
Chỉ cần ở phía trước gương
-
D.
Trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR)
Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:
-
A.
Vị trí 1
-
B.
Vị trí 2
-
C.
Vị trí 3
-
D.
Vị trí 4
Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:
-
A.
Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.
+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.
+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.
+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ. -
B.
Ảnh ảo S' nằm phía sau gương.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với gương.
+ Trên đường thẳng đó lấy một điểm S'.
+ Nối S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ. -
C.
Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vẽ các pháp tuyến tại I và K.
+ Vẽ các tia phản xạ tại I và K có góc phản xạ bằng góc tới. -
D.
Cả 3 phương án đúng.
Chọn phương án sai. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng các cách sau đây?
-
A.
Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó
-
B.
Dùng màn chắn để hứng
-
C.
Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo
-
D.
Dùng máy quay phim
So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương?
-
A.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng lớn hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
B.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
C.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
D.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?
-
A.
Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương
-
B.
Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó
-
C.
Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng
-
D.
Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính
Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?
-
A.
Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta
-
B.
Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật
-
C.
Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta
-
D.
Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
-
A.
Là ảnh ảo, bằng vật
-
B.
Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
-
C.
Là ảnh thật, bằng vật
-
D.
Là ảnh ảo lớn hơn vật
Lời giải và đáp án
Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
-
A.
Vuông góc với mặt phẳng gương
-
B.
Ở phía bên trái so với tia tới
-
C.
Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới
-
D.
Ở phía phải so với tia tới
Đáp án : A
\(SI\) - tia tới
\(IR\) - tia phản xạ
\(IN\) - pháp tuyến
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ ………góc tới.
-
A.
nhỏ hơn
-
B.
bằng
-
C.
lớn hơn
-
D.
bằng nửa
Đáp án : B
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
+ Góc phản xạ bằng góc tới \(\left( {i = i'} \right)\)
Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới \(i = {30^0}\). Góc phản xạ bằng:
-
A.
\({15^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({45^0}\)
-
D.
\({30^0}\)
Đáp án : D
Ta có:
Tia sáng Mặt Trời chiếu xiên hợp với mặt ngang một góc \({36^0}\) đến gặp gương phẳng cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống dưới. Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là:
-
A.
\({36^0}\)
-
B.
\({72^0}\)
-
C.
\({63^0}\)
-
D.
\({27^0}\)
Đáp án : D
Dạng 4
+ Vẽ tia tới, tia phản xạ => Xác định vị trí của gương phẳng
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ
Ta có:
+ \(\widehat {RIN} = \widehat {AIO}\) (cùng phụ với \(\widehat {NIO}\)) (1)
+ Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' \leftrightarrow \widehat {RIN} = \widehat {{\rm{NIS}}}\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\widehat {AIO} = \widehat {NIS}\)
Ta suy ra: \(\widehat {{\rm{AIS}}} = \widehat {NIO} = x\)
Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {B{\rm{IR}}} = {90^0} - i'\\\widehat {{\rm{AIS}}} = {90^0} - i\end{array} \right. \to \widehat {{\rm{AIS}}} = \widehat {B{\rm{IR}}} = x\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {AIN} = {90^0} = \widehat {{\rm{AIS}}} + \widehat {SIO} + \widehat {OIN}\\ \leftrightarrow {90^0} = x + {36^0} + x\\ \to x = {27^0}\end{array}\)
Vậy, ta suy ra: Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là \({27^0}\)
Một tia sáng \(SI\) truyền theo phương hợp mới mặt phẳng nằm ngang một góc \({50^0}\). Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương nằm ngang.
-
A.
\({25^0}\)
-
B.
\({40^0}\)
-
C.
\({65^0}\)
-
D.
\({150^0}\)
Đáp án : C
Dạng 4:
+ Vẽ hình tia tới, tia phản xạ trên gương, vẽ phân giác => gương vuông góc với đường phân giác
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc phản xạ
Theo đề bài, ta có: \(\widehat {SIR} = {50^0}\)
Mặt khác, theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' \leftrightarrow \widehat {SIN} = \widehat {N{\rm{IR}}} = \dfrac{{\widehat {S{\rm{IR}}}}}{2} = \dfrac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)
Góc gương cần quay so với mặt phẳng ngang để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang chính là góc \(\widehat {RIO}\)
Ta có, \(\widehat {RIO} = \widehat {NIO} - \widehat {NIR} = {90^0} - {25^0} = {65^0}\)
Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
-
A.
Mặt phẳng của tờ giấy
-
B.
Mặt nước đang gợn sóng
-
C.
Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng
-
D.
Mặt đất
Đáp án : C
Ta có thể coi mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng như một gương phẳng.
Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc \({30^0}\) thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là:
-
A.
\({30^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({15^0}\)
-
D.
\({120^0}\)
Đáp án : D
Ta có:
Từ hình, ta suy ra góc tới \(i = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)
Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' = {60^0}\)
=> Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ: \(\widehat {S{\rm{IR}}} = i + i' = {60^0} + {60^0} = {120^0}\)
Một người nhìn xuống mặt hồ và thấy đỉnh ngọn cây. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng đến mắt ta?
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Đáp án : B
Ta có, mặt hồ đóng vai trò là một gương phẳng
Áp dụng định luật phản xạ, ta có: góc tới bằng góc phản xạ
Vẽ pháp tuyến trên các hình ta được:
A, C – loại vì góc tới không bằng góc khúc xạ
D – loại vì đường truyền của tia sáng sai
Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ.
Nếu góc \(a = {45^0}\) thì:
-
A.
\(b = {45^0}\)
-
B.
\(c = {45^0}\)
-
C.
\(a + b = {45^0}\)
-
D.
A và B đúng
Đáp án : D
Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(\widehat a = \widehat b = {45^0}\)
Từ hình, ta có, \(\widehat c = {90^0} - \widehat b = {90^0} - {45^0} = {45^0}\)
Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Giá trị của góc tới là:
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({80^0}\)
-
C.
\({40^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Đáp án : A
Dạng 3: Tính góc tới, khi biết góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ \(\widehat {S{\rm{IR}}} = x\)
+ \(\widehat {SIR} = i + i'\)
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i'\)
+ Ta có: \(\widehat {SIR} = i + i' = {40^0}\)
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i'\)
Ta suy ra: \(i = i' = \frac{{{{40}^0}}}{2} = {20^0}\)
Một tia sáng chiếu đến gương, thu được tia phản xạ như hình vẽ:
So sánh góc 1 và 2
-
A.
Góc 1 lớn hơn góc 2
-
B.
Góc 1 bằng góc 2
-
C.
Góc 1 nhỏ hơn góc 2
-
D.
Góc 1 khác góc 2
Đáp án : B
Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: góc tới bằng góc phản xạ
\(i = i'\)
Hai góc \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat 1 = {90^0} - i\\\widehat 2 = {90^0} - i'\end{array} \right.\)
Từ đó, ta suy ra hai góc 1 và 2 bằng nhau
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Hình D
Đáp án : B
Vẽ pháp tuyến của các phương án, ta được:
Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng, ta có: góc tới bằng góc phản xạ
=> B hoặc D
D – loại vì đường truyền của tia sáng không đúng
Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:
Tia \(SI\) được gọi là:
-
A.
Tia tới
-
B.
Tia phản xạ
-
C.
Pháp tuyến
-
D.
Mặt gương
Đáp án : A
\(SI\) - tia tới
\(IR\) - tia phản xạ
\(IN\) - pháp tuyến
Góc phản xạ là góc hợp bởi:
-
A.
Tia phản xạ và mặt gương
-
B.
Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới
-
C.
Tia tới và pháp tuyến
-
D.
Tia tới và mặt gương
Đáp án : B
Góc phản xạ \(i'\) là góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới
Theo định luật phản xạ ánh sáng
-
A.
Góc phản xạ bằng góc tới
-
B.
Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
-
C.
Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
-
D.
Cả A, B, C đúng
Đáp án : D
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
+ Góc phản xạ bằng góc tới \(\left( {i = i'} \right)\)
=>Cả A, B, C đúng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:
-
A.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương
-
B.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt nước
-
C.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ
-
D.
Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.
Đáp án : C
Hiện tượng phản xạ ánh sáng: Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ
Ảnh của vật tạo bởi gương là:
-
A.
Hình của một vật quan sát được trong gương
-
B.
Hình của một vật quan sát được sau gương
-
C.
Hình của một vật quan sát được trên màn
-
D.
Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương
Đáp án : A
Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Hãy chọn phương án: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?
-
A.
Trang giấy trắng
-
B.
Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
-
C.
Giấy bóng mờ
-
D.
Kính đeo mắt
Đáp án : A
Vật có thể xem là gương phẳng là: Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng, giấy bóng mờ, kính đeo mắt.
Trang giấy trắng không thể xem là gương phẳng
Một buổi ban trưa thức giấc, Nam nhìn chiếc đồng hồ (không số) qua chiếc gương gắn ở trên cửa. Nam thấy đồng hồ chỉ $10h$. Hỏi chính xác lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?
-
A.
$2h$
-
B.
$14h$
-
C.
$8h$
-
D.
$10h$
Đáp án : B
Xác định vật qua gương phẳng khi biết ảnh
+ Sử dụng cách lấy đối xứng => giờ lúc đó
+ Biết cách đọc giờ
Lấy đối xứng các điểm của ảnh qua gương, ta suy ra vị trí của kim như hình
=>Lúc đó kim ngắn chỉ số \(2\) , kim dài chỉ số \(12\)
Mặt khác, do là ban ngày
=>Đồng hồ lúc đó chỉ \(14h\)
Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn \(5cm\) và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là:
-
A.
\(5cm\)
-
B.
\(10cm\)
-
C.
\(15cm\)
-
D.
\(20cm\)
Đáp án : B
Ta có: Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
=> Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương
Khoảng cách \(SS' = 5cm + 5cm = 10cm\)
Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM như hình:
Khi cho gương quay một góc \(\alpha = {20^0}\) quanh O thì ảnh của S di chuyển, Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng bao nhiêu?
-
A.
\({20^0}\)
-
B.
\({40^0}\)
-
C.
\({30^0}\)
-
D.
\({60^0}\)
Đáp án : B
+ Vẽ ảnh của điểm sáng trước và sau khi quay gương: Lấy đối xứng qua gương
+ Xác định góc quay của ảnh
Ta có:
Gọi \(S'\) là ảnh của \(S\) qua gương lúc đầu và \(S''\) là ảnh của \(S\) qua gương sau khi quay gương một góc \(\alpha = {20^0}\)
Như vậy, khi cho gương quay một góc \(\alpha \) quanh O thì ảnh S di chuyển trên cung \(S'S''\) bán kính bằng OS và đoạn đường OS’ quay được một góc x như hình
Do tính đối xứng của ảnh với vật qua gương nên \({\rm{OS}}'' = {\rm{OS = OS'}}\)
Hay nói cách khác \(S'',S'\) và \(S\) nằm trên cùng vòng tròn tâm O, bán kính \({\rm{OS}}\)
Như vậy góc \(\alpha \) là góc nội tiếp trong vòng tròn tâm O, có x là góc ở tâm cùng chắn cung \(S'S''\)
Do đó: \(x = 2\alpha \)
=> Đoạn đường \({\rm{OS}}'\) quay được một góc bằng: \(x = 2\alpha = 2.20 = {40^0}\)
Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng \({60^0}\). Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:
-
A.
\({30^0}\)
-
B.
\({60^0}\)
-
C.
\({90^0}\)
-
D.
\({120^0}\)
Đáp án : B
+ Xác định ảnh của vật qua gương (Dạng 2): Lấy đối xứng qua gương
+ Xác định góc cần tìm
+ Lấy A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua gương phẳng, sau đó nối A’ với B’ ta được ảnh của AB qua gương:
Do tính đối xứng của ảnh – vật qua gương nên góc tạo bởi ảnh và mặt gương cũng bằng \({60^0}\)
Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai?
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình d
Đáp án : C
Các hình a, b, d – đúng
Hình c – sai:
Một gương phẳng đặt nghiêng một góc \({45^0}\) so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới song song theo phương nằm ngang lên mặt gương. Gương tạo chùm tia phản xạ:
Chọn câu trả lời đúng nhất
-
A.
Là chùm sáng phân kì
-
B.
Là chùm sáng hội tụ
-
C.
Gồm các tia sáng không cắt nhau
-
D.
Song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.
Đáp án : D
+ Xác định tia phản xạ
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc tới bằng góc phản xạ
Vẽ các tia phản xạ, ta được chùm tia phản xạ song song và hướng thẳng đứng xuống dưới
Trong các hình vẽ dưới đây, AB là một mũi tên, A’B’ là ảnh của AB do gương phẳng tạo ra. Hình nào sau đây vẽ đúng.
-
A.
Hình a
-
B.
Hình b
-
C.
Hình c
-
D.
Hình d
Đáp án : D
A – sai vì:
B – sai vì: điểm A’ không nằm sát gương
C – sai vì:
D – đúng
Để xác định độ lớn của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự:
Quang đặt một viên phấn trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát.
Dũng lấy viên phân thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính ảnh (cũng là một gương phẳng). Dưới đây là kết luận của 4 bạn trong nhóm, kết luận nào là sai.
-
A.
Kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước của vật.
-
B.
Ảnh không hứng được nhưng có kích thước bằng vật.
-
C.
Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật (là viên phấn thứ nhất).
-
D.
Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.
Đáp án : A
Ta có, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng là I và K, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó là IR và KJ. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong vùng nào trước gương? (Vùng quan sát ảnh S’)
-
A.
Trong vùng giới hạn YIR
-
B.
Trong góc RIS
-
C.
Chỉ cần ở phía trước gương
-
D.
Trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR)
Đáp án : D
Ta có: Ta nhìn thấy ảnh ảo \(S'\) mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh \(S'\).
=>Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR) vì tại đây mới có các tia phản xạ truyền đến mắt ta giúp ta thấy được ảnh ảo
Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:
-
A.
Vị trí 1
-
B.
Vị trí 2
-
C.
Vị trí 3
-
D.
Vị trí 4
Đáp án : B
+ Cách 1: Dựng điểm đối xứng với S qua gương
+ Cách 2: Dùng tia phản xạ
Ta được ảnh của điểm sáng S là vị trí 2
Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:
-
A.
Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.
+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.
+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.
+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ. -
B.
Ảnh ảo S' nằm phía sau gương.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với gương.
+ Trên đường thẳng đó lấy một điểm S'.
+ Nối S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ. -
C.
Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vẽ các pháp tuyến tại I và K.
+ Vẽ các tia phản xạ tại I và K có góc phản xạ bằng góc tới. -
D.
Cả 3 phương án đúng.
Đáp án : A
Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:
Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.
+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.
+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.
+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'J kéo dài ra ta được các tia phản xạ.
Chọn phương án sai. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng các cách sau đây?
-
A.
Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó
-
B.
Dùng màn chắn để hứng
-
C.
Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo
-
D.
Dùng máy quay phim
Đáp án : B
Ta không thể dùng màn chắn để hứng ảnh ảo do gương phẳng tạo ra được vì ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.
So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương?
-
A.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng lớn hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
B.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
C.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
-
D.
khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Đáp án : B
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?
-
A.
Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương
-
B.
Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó
-
C.
Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng
-
D.
Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính
Đáp án : D
A, B, C – đúng
D – sai vì: Nhìn vào tấm kính, ta có thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính
Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?
-
A.
Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta
-
B.
Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật
-
C.
Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta
-
D.
Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta
Đáp án : C
Ta nhìn thấy ảnh ảo mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh.
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
-
A.
Là ảnh ảo, bằng vật
-
B.
Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật
-
C.
Là ảnh thật, bằng vật
-
D.
Là ảnh ảo lớn hơn vật
Đáp án : A
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
+ Lớn bằng vật
- Trắc nghiệm Bài 35. Sự thống nhất về mặt cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 34. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 32. Khái quát về sinh sản vô tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều