

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 88 SGK Toán 7 Tập 1>
Đề bài
Vẽ đường thẳng \(xy\) cắt hai đường thẳng \(zt\) và \(uv\) tại \(A\) và \(B\).
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trên hình vẽ ta có:
- Hai cặp góc so le trong:
\(\widehat{A_{1}}\) và \(\widehat{B_{3}}\); \(\widehat{A_{4}}\) và \(\widehat{B_{2}}\)
- Bốn cặp góc đồng vị:
\(\widehat{A_{1}}\) và \(\widehat{B_{1}}\); \(\widehat{A_{2}}\) và \(\widehat{B_{2}}\)
\(\widehat{A_{3}}\) và \(\widehat{B_{3}}\); \(\widehat{A_{4}}\) và \(\widehat{B_{4}}\).
Lời giải chi tiết
Ta có hình vẽ:
a) Hai cặp góc so le trong là: \(\widehat {zAB}\) và \(\widehat {vBA}\); \(\widehat {tAB}\) và \(\widehat {uBA}\)
b) Bốn cặp góc đồng vị là:
\(\widehat {xAz}\) và \(\widehat {ABu}\)
\(\widehat {BAz}\) và \(\widehat {yBu}\)
\(\widehat {xAt}\) và \(\widehat {ABv}\)
\(\widehat {tAB}\) và \(\widehat {vBy}\)
Loigiaihay.com


- Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 88 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 21 trang 89 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 22 trang 89 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 23 trang 89 SGK Toán 7 tập 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3, 4 - Chương 1 - Hình học 7
>> Xem thêm
- Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác
- Lý thuyết đại lượng tỉ lệ nghịch
- Lý thuyết tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Lý thuyết về đa thức một biến
- Lý thuyết khái niệm về biểu thức đại số
- Lý thuyết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Lý thuyết định lí Py-ta-go
- Lý thuyết về hai đường thẳng song song
- Lý thuyết quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác