Tiếng Anh 9 Unit 10 Skills 2


Listening 1. Look at the pictures and answer the questions below. 2. Listen to a conversation and choose the correct answer A, B, or C. 3. Listen again and fill in each blank in the summary with ONE word. Writing 4. Work in pairs. Ask and answer the questions below. 5. Write a summary (100-120 words) of the main points of the conversation. Use the information in 3 and answers in 4.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening

1. Look at the pictures and answer the questions below.

(Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

 

1. Which animal do you see in picture A?

(Bạn nhìn thấy con vật nào trong hình A?)

2. What is it doing in picture A?

(Nó đang làm gì trong hình A?)

3. What do you see in picture B?

(Bạn nhìn thấy gì trong hình B?)

Lời giải chi tiết:

1. I see a beaver in picture A.

(Tôi nhìn thấy một con hải ly trong hình A.)

2. It is swimming and holding a wooden stick to build a dam.

(Nó đang bơi và cầm một thanh gỗ để xây đập.)

3. I see a dam in picture B.

(Tôi nhìn thấy một cái đập trong hình B.)

Bài 2

2. Listen to a conversation and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Mr An is talking about _______.

(Anh An đang nói về _______.)

A. effects of the habitats on plants and animals

(ảnh hưởng của môi trường sống đến thực vật và động vật)

B. the effects of habitat loss

(ảnh hưởng của việc mất môi trường sống)

C. effects of plants and animals on the habitats

(ảnh hưởng của thực vật và động vật đến môi trường sống)

2. What did Mr An suggest humans should do?

(Ông Ân đã khuyên con người nên làm gì?)

A. Bring plants and animals from one place to another.

(Mang thực vật và động vật từ nơi này đến nơi khác.)

B. Preserve habitats.

(Bảo tồn môi trường sống.)

C. Use pesticides.

(Sử dụng thuốc trừ sâu.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Mr An: As you see, habitats affect their flora and fauna, but the flora and fauna also affect their habitats.

Mi: Can you be more specific, Mr An?

Mr An: Well, plants can help or harm their environment. For example, when someone brings a plant to a new place, the plant can make the area more beautiful.

Mi: Yes, it can.

Mr An: But that plant can also grow so fast that it takes over the resources of local plants. And these local plants may die out.

Mi: How about animals? Do they affect the environment too?

Mr An: That's a good question. Similarly, animals can cause harm to or improve a habitat. Beavers, for example, build dams and ponds and this helps plants and animals which need water.

Mi: How do beavers harm the environment?

Mr An: These dams may flood the homes of other plants and animals.

Mi: Ah, yes. So what should we do, Mr An?

Mr An: We should preserve habitats by not bringing plants and animals from different places. We shouldn't cut down forests because that destroys the habitats of many species, or use pesticides which pollute the environment....

Tạm dịch:

Mr An: Như em thấy đấy, môi trường sống ảnh hưởng đến hệ thực vật và động vật của chúng, nhưng hệ thực vật và động vật cũng ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng.

Mi: Thầy có thể nói cụ thể hơn không, thầy An?

Mr An: Ừm, thực vật có thể giúp ích hoặc gây hại cho môi trường của chúng. Ví dụ, khi ai đó mang một cây đến một nơi mới, cây có thể làm cho khu vực đó đẹp hơn.

Mi: Vâng, có thể.

Mr An: Nhưng cây đó cũng có thể phát triển quá nhanh đến mức nó chiếm hết tài nguyên của thực vật địa phương. Và những thực vật địa phương này có thể chết.

Mi: Còn động vật thì sao ạ? Chúng có ảnh hưởng đến môi trường không?

Mr An: Đó là một câu hỏi hay. Tương tự như vậy, động vật có thể gây hại hoặc cải thiện môi trường sống. Ví dụ, hải ly xây đập và ao và điều này giúp ích cho thực vật và động vật cần nước.

Mi: Hải ly gây hại cho môi trường như thế nào?

Mr An: Những con đập này có thể làm ngập nơi trú ngụ của các loài thực vật và động vật khác.

Mi: À, vâng. Vậy chúng ta nên làm gì, thầy An?

Mr An: Chúng ta nên bảo tồn môi trường sống bằng cách không mang thực vật và động vật từ những nơi khác đến. Chúng ta không nên chặt phá rừng vì điều đó sẽ phá hủy môi trường sống của nhiều loài, hoặc sử dụng thuốc trừ sâu gây ô nhiễm môi trường....

Lời giải chi tiết:

1. C

Mr An is talking about effects of plants and animals on the habitats.

(Thầy An đang nói về ảnh hưởng của thực vật và động vật đến môi trường sống.)

Thông tin: As you see, habitats affect their flora and fauna, but the flora and fauna also affect their habitats.

(Như bạn thấy, môi trường sống ảnh hưởng đến hệ thực vật và động vật, nhưng hệ thực vật và động vật cũng ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng.)

2. B

What did Mr An suggest humans should do? - Preserve habitats.

(Thầy An đã khuyên con người nên làm gì? - Bảo tồn môi trường sống.)

Thông tin: We should preserve habitats by not bringing plants and animals from different places.

(Chúng ta nên bảo tồn môi trường sống bằng cách không mang thực vật và động vật từ những nơi khác đến.)

Bài 3

3. Listen again and fill in each blank in the summary with ONE word.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt MỘT từ.)


Effects from plants

(Ảnh hưởng từ thực vật)

- They help or (1) _______ the environment.

(Chúng giúp hoặc (1) _______ môi trường.)

- They make a place more beautiful.

(Chúng làm cho nơi này đẹp hơn.)

- They (2) _______ over the resources of local plants.

(Chúng (2) _______ trên các nguồn tài nguyên thực vật địa phương.)

Effects from animals

(Ảnh hưởng từ động vật)

- They can cause harm to or (3) _______ a habitat.

(Chúng có thể gây hại hoặc (3) _______ môi trường sống.)

- Beavers can build dams and ponds, which helps some plants and animals.

(Hải ly có thể xây đập và ao hồ, giúp ích cho một số loài thực vật và động vật.)

- Beavers may (4) _______ the homes of other plants and animals.

(Hải ly có thể (4) _______ nhà của các loài thực vật và động vật khác.)

We should

(Chúng ta nên)

- (5) _______ habitats.

((5) _______ môi trường sống.)

- stop destroying forest habitats.

(ngừng phá hủy môi trường sống của rừng.)

- stop using (6) _______.

(ngừng sử dụng (6) _______.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Mr An: As you see, habitats affect their flora and fauna, but the flora and fauna also affect their habitats.

Mi: Can you be more specific, Mr An?

Mr An: Well, plants can help or harm their environment. For example, when someone brings a plant to a new place, the plant can make the area more beautiful.

Mi: Yes, it can.

Mr An: But that plant can also grow so fast that it takes over the resources of local plants. And these local plants may die out.

Mi: How about animals? Do they affect the environment too?

Mr An: That's a good question. Similarly, animals can cause harm to or improve a habitat. Beavers, for example, build dams and ponds and this helps plants and animals which need water.

Mi: How do beavers harm the environment?

Mr An: These dams may flood the homes of other plants and animals.

Mi: Ah, yes. So what should we do, Mr An?

Mr An: We should preserve habitats by not bringing plants and animals from different places. We shouldn't cut down forests because that destroys the habitats of many species, or use pesticides which pollute the environment....

Tạm dịch:

Mr An: Như em thấy đấy, môi trường sống ảnh hưởng đến hệ thực vật và động vật của chúng, nhưng hệ thực vật và động vật cũng ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng.

Mi: Thầy có thể nói cụ thể hơn không, thầy An?

Mr An: Ừm, thực vật có thể giúp ích hoặc gây hại cho môi trường của chúng. Ví dụ, khi ai đó mang một cây đến một nơi mới, cây có thể làm cho khu vực đó đẹp hơn.

Mi: Vâng, có thể.

Mr An: Nhưng cây đó cũng có thể phát triển quá nhanh đến mức nó chiếm hết tài nguyên của thực vật địa phương. Và những thực vật địa phương này có thể chết.

Mi: Còn động vật thì sao ạ? Chúng có ảnh hưởng đến môi trường không?

Mr An: Đó là một câu hỏi hay. Tương tự như vậy, động vật có thể gây hại hoặc cải thiện môi trường sống. Ví dụ, hải ly xây đập và ao và điều này giúp ích cho thực vật và động vật cần nước.

Mi: Hải ly gây hại cho môi trường như thế nào?

Mr An: Những con đập này có thể làm ngập nơi trú ngụ của các loài thực vật và động vật khác.

Mi: À, vâng. Vậy chúng ta nên làm gì, thầy An?

Mr An: Chúng ta nên bảo tồn môi trường sống bằng cách không mang thực vật và động vật từ những nơi khác đến. Chúng ta không nên chặt phá rừng vì điều đó sẽ phá hủy môi trường sống của nhiều loài, hoặc sử dụng thuốc trừ sâu gây ô nhiễm môi trường....

Lời giải chi tiết:

Effects from plants

(Ảnh hưởng từ thực vật)

- They help or (1) harm the environment.

(Chúng giúp hoặc (1) gây hại môi trường.)

- They make a place more beautiful.

(Chúng làm cho nơi này đẹp hơn.)

- They (2) take over the resources of local plants.

(Chúng (2) lấn át các nguồn tài nguyên thực vật địa phương.)

Effects from animals

(Ảnh hưởng từ động vật)

- They can cause harm to or (3) improve a habitat.

(Chúng có thể gây hại hoặc (3) cải thiện môi trường sống.)

- Beavers can build dams and ponds, which helps some plants and animals.

(Hải ly có thể xây đập và ao hồ, giúp ích cho một số loài thực vật và động vật.)

- Beavers may (4) flood the homes of other plants and animals.

(Hải ly có thể (4) làm ngập lụt nhà của các loài thực vật và động vật khác.)

We should

(Chúng ta nên)

- (5) Preserve habitats.

((5) Bảo tồn môi trường sống.)

- stop destroying forest habitats.

(ngừng phá hủy môi trường sống của rừng.)

- stop using (6) pesticides.

(ngừng sử dụng (6) thuốc trừ sâu.)

Bài 4

Writing

4. Work in pairs. Ask and answer the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

1. What is the main topic of Mr An's talk?

(Chủ đề chính bài nói chuyện của anh An là gì?)

2. How do plants affect their habitat?

(Thực vật ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng như thế nào?)

3. How do animals affect their habitat?

(Động vật ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng như thế nào?)

4. What should humans do?

(Con người nên làm gì?)

Bài 5

5. Write a summary (100-120 words) of the main points of the conversation. Use the information in 3 and answers in 4.

(Viết tóm tắt (100-120 từ) những điểm chính của cuộc trò chuyện. Sử dụng thông tin ở phần 3 và câu trả lời ở phần 4.)

You can start the summary as follows:

(Bạn có thể bắt đầu tóm tắt như sau)

Mr An talked about the effects of plants and animals on their habitat and the things people should do. Firstly, plants help….

(Ông An nói về tác động của thực vật, động vật đến môi trường sống của chúng và những việc con người nên làm. Thứ nhất, thực vật giúp…)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Looking back

    Vocabulary 1. Fill in the table with words and phrases about habitats. 2. Complete the passage, using the words and phrases in the box. Grammar 3. Complete each sentence (1-5) with a non-defining relative clause (A-E). 4. Combine the two sentences into one, using a non-defining relative clause.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Project

    Our flora and fauna Work in groups. 1. Choose an area you know / like. 2. Collect pictures of some flora and/or fauna in that area. 3. Create a poster. 4. Introduce the area's flora and fauna to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Skills 1

    Reading 1. Tick (✓) the things that show the roles of plants and animals. 2. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D. 3. Read the passage again and fill in the diagram. Speaking 4. Work in pairs. Discuss the threats to plants and animals and how we can protect them. You can use the ideas from the reading or your own ideas. 5. Report the results of your discussion to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 Communication

    Everyday English Persuading someone to do something and responding 1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. 3. Read the short descriptions of various habitats and match them with their features. 4. Work in pairs. Choose two habitats and compare them. 5. Report the results of your comparison to the class.

  • Tiếng Anh 9 Unit 10 A Closer Look 2

    Non-defining relative clauses 1. Complete the sentences with correct relative pronouns. 2. Underline the relative clauses. Tick (✔) if the relative clause can be omitted. 3. Complete each sentence (1-5) with a non-defining relative clause (A - E). 4. Combine the two sentences into one, using a non-defining relative clause. 5. Work in two groups. Take turns to say aloud one of the places in the table. The other group explains or gives more information about it. The team that has the most correct

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí