Tiếng Anh 8 Unit 2 Communication


1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences. 2. Work in pairs. Make similar conversations to practice giving and responding to compliments, using the cues below. 3. Read the adverts for the two beautiful villages. Tick (v) the boxes to show which village the statements describe. Sometimes both boxex need to be ticked. 4. Work in groups. Take turns to talk about the similarities and differences between Duong Lam and Hollum. 5. Work in pairs. Which village in 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Everyday English

Giving and responding to compliments

(Đưa ra lời khen và đáp lại lời khen)

1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.

(Nghe và đọc các đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu được làm nổi bật.)


(1)

Tom: What a beautiful kite you have, Mai!

(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)

Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.

(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)

(2)

Nick: You really have a nice dress, Hoa.

(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)

Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.

(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Make similar conversations to practice giving and responding to compliments, using the cues below.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự để thực hành đưa ra và đáp lại lời khen, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

a shirt (áo sơ mi)

a bicycle (xe đạp)

a school bag (cặp sách)

Lời giải chi tiết:

A: What a nice shirt you have!

(Cậu có cái áo đẹp thật đấy!)

B: Thank you. My mom bought it for me last month.

(Cám ơn. Mẹ mình mua nó cho mình tháng trước.)

***

A: You really have a nice bicycle!

(Cậu có một cái xe đạp đẹp thế!)

B: I'm glad you like it.

(Mình vui vì cậu thích nó.)

***

A: What a nice school bag you have!

(Cậu có một cái cặp đẹp thật đấy!)

B: Thank you. My brother gave it to me yesterday.

(Cám ơn. Anh mình cho mình hôm qua đấy.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Adverts for beautiful villages

(Quảng cáo cho những ngôi làng xinh đẹp)

3. Read the adverts for the two beautiful villages. Tick (✓) the boxes to show which village the statements describe. Sometimes both boxex need to be ticked.

(Đọc quảng cáo cho hai ngôi làng xinh đẹp. Đánh dấu (✓) vào các ô để cho biết những câu nói mô tả về ngôi làng nào. Đôi khi cả hai ô cần phải được đánh dấu.)

Duong Lam Village

Duong Lam, one of the most ancient villages in Ha Noi, is situated in Son Tay. Visitors can get there from the centre of Ha Noi by car, bus or even by bicycle. It is famous for its ancient pagoda, traditional houses, and temples. Besides these, visitors can observe the locals making specialities, such as keo doi, che lam, etc. and then try them.

Hollum Village

Hollum is one of the ancient villages on the island of Ameland, the Netherlands. Many visitors come to the village because of its historical and cultural values. It is full of fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse, etc. Besides sightseeing, visitors can also take part in sports like kite-flying, surfing, etc. Visitors can reach the village by air or ferry.

Statements

Duong Lam

Hollum

1. It’s an ancient village.

 

 

2. We can visit an ancient pagoda, traditional houses, and temples in this village.

 

 

3. We can get there by plane or ferry.

 

 

4. We can go there by car, bus or bike.

 

 

5. It has a lighthouse.

 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Làng cổ Đường Lâm

Đường Lâm, một trong những ngôi làng cổ nhất ở Hà Nội, tọa lạc ở Sơn Tây. Khách thăm quan có thể đến đó từ trung tâm thủ đô Hà Nội bằng xe hơi, xe buýt thay thậm chí là xe đạp. Nó nổi tiếng vì những ngôi chùa cổ kính, những ngôi nhà truyền thống và những ngôi đền. Bên cạnh những thứ đó, du khách có thể quan sát người dân làm các đặc sản như kẹo dồi, chè lam v.v, và sau đó thử chúng.

Làng Hollum

Hollum là một trong những ngôi làng cổ trên đảo Ameland, Hà Lan. Nhiều du khách đến thăm làng vì giá trị lịch sử và văn hóa của nó. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp như những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng. Bên cạnh việc đi thăm quan, du khách có thể tham gia vào các môn thể thao như thả diều, lướt sóng v.v. Du khách có thể đến làng bằng máy bay hoặc phà.

Lời giải chi tiết:

1. DL & H

2. DL

3. H

4. DL

5. H

1. DL & H

It’s an ancient village.

(Nó là một ngôi làng cổ.)

Thông tin:

Duong Lam, one of the most ancient villages in Ha Noi, is situated in Son Tay.

(Đường Lâm, một trong những ngôi làng cổ nhất ở Hà Nội, tọa lạc ở Sơn Tây.)

Hollum is one of the ancient villages on the island of Ameland, the Netherlands.

(Hollum là một trong những ngôi làng cổ trên đảo Ameland, Hà Lan)

2. DL

We can visit an ancient pagoda, traditional houses, and temples in this village.

(Chúng ta có thể đến thăm những ngôi chùa cổ, nhà truyền thống và đền đài ở ngôi làng này.)

Thông tin: It is famous for its ancient pagoda, traditional houses, and temples.

(Nó nổi tiếng vì những ngôi chùa cổ kính, những ngôi nhà truyền thống và những ngôi đền.)

3. H

We can get there by plane or ferry.

(Du khách đến đó bằng máy bay hoặc phà.)

Thông tin: Visitors can reach the village by air or ferry..

(Du khách có thể đến làng bằng máy bay hoặc phà.)

4. DL

We can go there by car, bus or bike.

(Chúng ta có thể đến đó bằng xe hơi, xe buýt hoặc xe đạp.)

Thông tin: Visitors can get there from the centre of Ha Noi by car, bus or even by bicycle.

(Khách thăm quan có thể đến đó từ trung tâm thủ đô Hà Nội bằng xe hơi, xe buýt thay thậm chí là xe đạp.)

5. H

It has a lighthouse.

(Ở đó có một ngọn hải đăng.)

Thông tin: It is full of fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse, etc.

(Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp như những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Take turns to talk about the similarities and differences between Duong Lam and Hollum.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những điểm giống và khác nhau giữa Đường Lâm và Hollum.)

Example: Duong Lam and Hollum are both ancient villages,…

(Ví dụ: Đường Lâm và Hollum đều là những ngôi làng cổ, …)

Lời giải chi tiết:

Đường Lâm

Hollum

situated in Son Tay, Ha Noi

(tọa lạc tại huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội)

located on the island of Ameland, New Zealand.

(tọa lạc trên đảo của vùng Ameland, New Zealand)

get there by car, bus or even by bicycle

(đến đó bằng xe hơi, xe buýt hoặc xe đạp)

get there by plane or ferry

(đến đó bằng máy bay hoặc phà)

places to visit: traditional houses, and temples

(nơi thăm quan: nhà cổ, đền đài)

places to visit: traditional houses, a museum, a church, a lighthouse

(nơi tham quan: những ngôi nhà truyền thống, một viện bảo tàng, một nhà thờ, một đèn hải đăng)

observe the locals making specialities, such as keo doi, che lam, etc. and then try them.

(quan sát người dân làm các đặc sản như kẹo dồi, chè lam v.v, và sau đó thử chúng.)

take part in sports like kite-flying, surfing, etc.

(tham gia vào các môn thể thao như thả diều, lướt sóng v.v.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Work in pairs. Which village in 3 would you like to visit for a holiday? Explain your choice to your partner.

(Làm việc theo cặp. Ngôi làng nào trong 3 bạn muốn đến thăm vào kỳ nghỉ? Giải thích sự lựa chọn của bạn cho bạn của bạn.)

Example:

A: Which village would you like to visit for a holiday?

(Ngôi làng nào mà bạn muốn đến cho kì nghỉ?)

B: Duong Lam, of course!

(Chắc chắn là làng cổ Đường Lâm rồi.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because I love watching the locals making specialties and …

(Vì mình thích ngắm người dân địa phương làm các món đặc sản và …)

Lời giải chi tiết:

A: Which village would you like to visit for a holiday?

(Ngôi làng nào mà bạn muốn đến cho kì nghỉ?)

B: Hollum, of course!

(Chắc chắn là làng cổ Hollum rồi.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because Duong Lam is quite near my house, I've visited it many times. In additon, I also love watching fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse,... and taking part in sports like kite-flying, surfing, etc.

(Vì Đường Lâm khá gần nhà tôi nên tôi đã đến thăm nó nhiều lần. Ngoài ra, tôi cũng thích ngắm nhìn những thắng cảnh hấp dẫn như nhà truyền thống, bảo tàng, nhà thờ, ngọn hải đăng,... và tham gia các môn thể thao như thả diều, lướt sóng, v.v.)


Bình chọn:
4.5 trên 35 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1

    1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. 2. Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings. 3. Read the text again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. 4. Make notes about the village or town where you live or which you know. 5. Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 2

    1. Work in pairs. Discuss the following question. 2. Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses. 3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside. 5. Write a paragraph (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Looking back

    1. Write the phrase from the box under the correct picture. 2. Choose the correct answer A, B, or C. 3. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 4. Underline the mistakes in the sentences and correct them.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Project

    1. Search for a village in Viet Nam or a foraign country that you would like to visit. 2. Design a poster about that village, including: 3. Present your poster to the class.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2

    1. Write the comparative forms of the adverbs in the table below. 2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. 4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. 5. Work in pairs. Ask and answer to find out who:

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí