Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 1


1. Work in pairs. List as many ways of communication as you can.2. Read an interview with two students, Minh and Tom. Then tick (v) the speaker of each sentence. 3. Read the interview again. Choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column. 5. Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Work in pairs. List as many ways of communication as you can.

(Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt.)

Example: meeting face to face, sending letters, chatting online, etc.

(Ví dụ: gặp mặt trực tiếp, gửi thư, chat trực tuyến, vân vân.)

Lời giải chi tiết:

Some ways of communication (một số cách thức giao tiếp):

- Verbal communication: chatting, meeting

(Giao tiếp bằng lời nói: trò chuyện, hội họp)

- Non-verbal communication: facial expressions, posture, eye contact, hand movements, and touch.

(Giao tiếp không cần lời nói: biểu cảm gương mặt, dáng đứng, giao tiếp bằng mắt, chuyển động tay và đụng chạm.)

- Written communication: an email, a memo, a report, a Facebook post, a contract, etc.

(Giao tiếp bằng cách viết: một bức thư điện tử, một ghi chú, một bài báo cáo, một bài đăng Facebook, một hợp đồng…)

- Listening: active listening

(Lắng nghe: lắng nghe chủ động)

- Visual communication: images, videos

(Giao tiếp bằng hình ảnh: hình ảnh, đoạn phim)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read an interview with two students, Minh and Tom. Then tick (v) the speaker of each sentence.

(Đọc một cuộc phỏng vấn với hai sinh viên, Minh và Tom. Sau đó đánh dấu (v) người nói của mỗi câu.)

TELEPATHY

MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.

Minh & Tom: Hi everyone.

MC: Minh and Tom, how do you and your friends keep in contact?

Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

MC: Do you think these ways of communication will still be popular in 50 years?

Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and...

MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.

Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

MC: Cool! But will there be any problems with telepathy?

Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.

MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.

Who says that …?

Minh

Tom

1. he sends voice messages to friends

 

 

2. he calls his friends by using the Internet

 

 

3. everyone will be able to use telepathy in the future

 

 

4. people need a small device to send their thoughts to others

 

 

5. bad people can make use of telepathy to harm others

 

 

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

THẦN GIAO CÁCH CẢM

MC: Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.

Minh & Tom: Xin chào mọi người.

MC: Minh và Tom, làm cách nào để hai bạn và các bạn của bạn giữ liên lạc vậy?

Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.

Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.

MC: Các bạn nghĩ những cách giao tiếp vẫn sẽ phổ biến trong 50 năm không?

Tom: Không hẳn. Chúng ta sẽ có những cách tân tiến hơn, như là thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ truyền những suy nghĩ qua cho người khác mà không cần nói.

MC: Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.

Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.

MC: Tuyệt! Nhưng liệu sẽ có vấn đề có vấn đề gì với thần giao cách cảm không?

Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.

MC: Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.

Lời giải chi tiết:

1. Minh

2. Tom

3. Minh

4. Minh

5. Tom  

1. Minh

He sends voice messages to friends.

(Cậu ấy gửi tin nhắn thoại cho bạn bè.)

Thông tin: Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

(Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.)

2. Tom

He calls his friends by using the Internet.

(Anh ấy gọi bạn mình bằng cách dùng Internet.)

Thông tin: Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

(Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)

3. Minh

Everyone will be able to use telepathy in the future.

(Mọi người có thể dùng thần giao cách cảm trong tương lai.)

Thông tin: Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. 

(Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm.)

4. Minh

People need a small device to send their thoughts to others.

(Mọi người cần một thiết bị để gửi những ý nghĩ đến người khác.)

Thông tin: Minh: We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

(Minh: Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghĩ của chúng ta và gửi cho người khác.)

5. Tom

Bad people can make use of telepathy to harm others.

(Những người xấu có thể dùng thần giao cách cảm để hại người.)

Thông tin: Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.

(Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the interview again. Choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc lại cuộc phỏng vấn. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. What is the interview mainly about?

A. One way of future communication.

B. Voice chats and online calls.

C. Problems of telepathy.

2. Which way of communication below is NOT mentioned in the interview?

A. Meeting face to face.

B. Writing an email.

C. Telepathy.

3. According to Tom, telepathy means _____.

A. making phone calls via the Internet

B. talking on tiny devices

C. communicating by thoughts

4. The MC says that _____.

A. telepathy is perfect

B. not all people can do telepathy

C. she disagrees with Minh's opinion

5. What does the MC think may be a problem with telepathy?

A. People won't want to meet each other.

B. Telepathy devices can be expensive.

C. Some people won't want to talk anymore.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. B

5. C

1. A

What is the interview mainly about? - A. One way of future communication.

(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì? - A. Một cách giao tiếp trong tương lai.)

Thông tin: MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.

(Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.)

2. B

Which way of communication below is NOT mentioned in the interview? - B. Writing an email.

(Cách giao tiếp nào bên dưới không được nhắc đến trong phỏng vấn? Viết thư điện tử.)

Thông tin:

Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

(À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.)

Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

(Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)

3. C

According to Tom, telepathy means communicating by thoughts.

(Theo Tom, thần giao cách cảm bằng cách giao tiếp bằng ý nghĩ.)

Thông tin: Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

(Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.)

4. B

The MC says that not all people can do telepathy.

(MC nói rằng không phải tất cả mọi người có thể dùng thần giao cách cảm.)

Thông tin: MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.

(Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.)

5. C

What does the MC think may be a problem with telepathy? - C. Some people won't want to talk anymore.

(MC nghĩ rằng có vấn đề gì với thần giao cách cảm? - C. Vài người sẽ không nói chuyện nữa.)

Thông tin: MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.

(Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column.

(Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột.)

a. They’re cheap or even free.

b. There must be an Internet connection.

c. You can talk to people from distant places.

d. You may receive unwanted calles.

e. You can make group calls.

f. You need a smart device.

Lời giải chi tiết:

Advantages

Disadvantages

a. They’re cheap or even free.

(Chúng rẻ hay thậm chí miễn phí.)

c. You can talk to people from distant places.

(Bạn có thể nói chuyện với mọi người từ khoảng cách xa.)

e. You can make group calls.

(Các bạn có thể gọi điện nhóm.)

b. There must be an Internet connection.

(Phải có kết nối Internet.)

d. You may receive unwanted calls.

(Bạn có thể những cuộc gọi không mong muốn.)

f. You need a smart device.

(Bạn cần thiết bị thông minh.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class.

(Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp.)

You can start your discussion as follows:

I think there are both advantages and disadvantages of online calls. ...

Lời giải chi tiết:

I think there are both advantages and disadvantages of online calls. Internet calls are cheap or even free. Many social networks provide free calls for people to communicate. Online calls help us to communicate with people that are really far away from us, for example, our relatives or our Internet friends. Moreover, you can create group calls when you are in need of hosting a conference or a family meeting. However, online calls also have drawbacks. You can’t make online calls unless you have Internet connection. Also, you need a smart device to perform a call. Sometimes, you may get unwanted calls from the person you don’t know.

Tạm dịch:

Mình nghĩ là có cả ưu điểm và nhược điểm của cuộc gọi trực tuyến. Cuộc gọi trên Internet rẻ hay thậm chí là miễn phí. Có nhiều mạng xã hội cung cấp các cuộc gọi miễn phí để mọi người có thể giao tiếp. Những cuộc gọi trực tiếp giúp người ta giao tiếp với những người ở rất xa, ví dụ như họ hàng hay bạn bè qua mạng. Hơn nữa, bạn có thể tạo những cuộc gọi nhóm khi bạn cần tổ chức cuộc họp hay họp gia đình. Tuy nhiên, những cuộc gọi trực tuyến cũng có những hạn chế. Bạn không thể thực hiện cuộc gọi trực tuyến nếu không có kết nối mạng. Hơn nữa bạn cũng cần một thiết bị thông minh để gọi điện. Đôi khi bạn có thể nhận những cuộc gọi không mong muốn từ những người bạn không biết.


Bình chọn:
4.7 trên 18 phiếu
  • Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 2

    1. Look at the pictures. Complete the word /phrase for each picture. 2. Listen to an announcement about an exhibition. Complete each gap in the agenda with One word or a number. 3. Listen again. Circle the correct answer A, B, or C. 4. Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call.

  • Tiếng Anh 8 Unit 10 Looking Back

    1. Circle the correct option to complete each sentence below. 2. Fill in each gap with a word from the box to complete the passage. 3. Complete the sentences with the prepositions from the box. Tick V the sentences which have prepositions of time. 4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.

  • Tiếng Anh 8 Unit 10 Project

    1. Imagine a means of communication in 2050. 2. Describe that means of communication. 3. Present your idea to the class. You can make a poster or create a model for your presentation.

  • Tiếng Anh 8 Unit 10 Commmunication

    1. Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. 3. Read Mark’s prediction about a popular means of communication in the near future. Then answer the questions that follow. 4. Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it. 5. Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3.

  • Tiếng Anh 8 Unit 10 A Closer Look 2

    1. Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or under. 2. Circle the correct preposition in each sentence. 3. Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition only ONCE.4. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas. 5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí