Tiếng Anh 7, soạn Anh 7 Right on hay nhất Unit 5: Travel & Transportation

Tiếng Anh 7 Unit 5 5. Right on!


1. Collect information about wonders in your country. Create a brochure. 2. Use your research in Exercise 1 to prepare and give a presentation about wonders in your country to a group of exchange students visiting your school. 3. Do you visit places with respect? Do the quiz to find out. Use A (Always), B (Sometimes) or C (Never). 4. Prepare a poster about showing your respects when you visit places. Use the ideas in the quiz as well as your own. Present the poster to the class.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Project Time 5

(Thời gian làm dự án)

1. Collect information about wonders in your country. Create a brochure. 

(Thu thập thông tin về các kỳ quan ở đất nước bạn. Tạo thành một tập quảng cáo.)


Lời giải chi tiết:

Wonders of Vietnam: St. Joseph’s Cathedral, Hanoi. 

St. Joseph’s Cathedral in Hanoi is a must- see. People built this church in the 19th century. They used bricks and plaster. 

(Cảnh đẹp Việt Nam: Nhà thờ Đức Bà, Hà Nội.

Nhà thờ Đức Bà ở Hà Nội là một địa điểm phải nên đến một lần. Người ta xây dựng nhà thờ này vào thế kỷ 19. Họ sử dụng gạch và thạch cao.)

Bài 2

Presentation Skills (Các kỹ năng thuyết trình)

2. Use your research in Exercise 1 to prepare and give a presentation about wonders in your country to a group of exchange students visiting your school.

(Sử dụng bài nghiên cứu của bạn ở bài 1 để chuẩn bị và đưa ra một bài thuyết trình về các kỳ quan ở đất nước bạn cho một nhóm các học sinh trao đổi đang đến thăm trường bạn.)

Lời giải chi tiết:

Hello everyone.

Welcome to Vietnam! Today, I’m going to talk to you about some wonders in Vietnam which you might want to visit.

First of all, there is the Hiền Nhơn Gate in Huế. It is one of the gates to the Imperial City of Huế. They built the gate around 1805, under the reign of Emperor Gia Long. You should go and see it.

Another place you should see is Ho Chi Minh Mausoleum in Hanoi. It is the resting place of the Vietnamese revolutionary leader- President Ho Chi Minh. People built it in 1973- 1975. 

Those are two famous wonders you should visit while you’re here in Vietnam. 

I hope you enjoy your visit!

Thank you for listening.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người.

Chào mừng bạn đến Việt Nam! Hôm nay, tôi sẽ nói với các bạn về một số kỳ quan ở Việt Nam mà bạn có thể muốn đến thăm.

Đầu tiên phải kể đến cửa Hiền Nhơn ở Huế. Nó là một trong những cổng vào Cố đô Huế. Họ xây cổng vào khoảng năm 1805, dưới thời vua Gia Long. Bạn nên đến và thăm quan.

Một địa điểm khác mà bạn nên đến là Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Hà Nội. Đây là nơi an nghỉ của lãnh tụ Cách Mạng Việt Nam - Chủ tịch Hồ Chí Minh. Người ta xây dựng nó vào năm 1973-1975.

Đó là hai kỳ quan nổi tiếng bạn nên ghé thăm khi đến Việt Nam.

Tôi hy vọng bạn tận hưởng chuyến thăm!

Cám ơn vì đã lắng nghe.

Bài 3

Values (Responsibility)

(Các giá trị: Trách nhiệm)

3. Do you visit places with respect? Do the quiz to find out. Use A (Always), B (Sometimes) or C (Never).

(Bạn có đến thăm các địa điểm với sự tôn trọng không? Làm các câu sau để tìm ra. Sử dụng A (luôn luôn), B (thỉnh thoảng), C (Không bao giờ).

1. I don’t enter places that are closed.

(Tôi không đi vào những nơi bị cấm.)

2. I wear the right clothing to respect the culture.

(Tôi mặc trang phục phù hợp để tôn trọng văn hóa.)

3. I don’t spend too long looking at one thing so other visitors can see it too.

(Tôi không nhìn một thứ quá lâu để những du khách khác cũng có thể nhìn nó.)

4. I wear the right shoes not to damage the ground. 

(Tôi đi loại giày phù hợp để không hủy hoại mặt đất.)

5.  I don’t sit on part of the monument to take photos. 

(Tôi không ngồi lên các phần của di tích để chụp ảnh.)

6.  I don’t touch ancient vases or statues.

(Tôi không chạm vào các bình hoa hay tượng cổ.)

7. I don’t take anything away from a site with me. 

(Tôi không mang bất cứ thứ gì ra khỏi địa điểm.)

8. I put litter in the bin.  

(Tôi quăng rác vào thùng rác.)

Bài 4

4. Prepare a poster about showing your respects when you visit places. Use the ideas in the quiz as well as your own. Present the poster to the class.

(Chuẩn bị tấm áp phích thể hiện việc bạn tôn trọng khi đến thăm các địa điểm. Sử dụng các ý tưởng từ các câu trên như ý của bạn. Thuyết trình về áp phích trước cả lớp.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 5 5. Progress Check

    1. Choose the correct option. 2. Fill in each gap with guard, stadium, mausoleum, tomb or statues.3. Choose the correct option. 4. Complete the gaps with correct comparative or superlative forms of the adjectives in brackets. 5. Listen and decide if the statements are R (right) or W (wrong). 6. Read the itinerary and replace the words in red with the words from the text. 7. You are visiting an ancient wonder in your country. Write a postcard to your English penfriend about your visit and the wo

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 5. CLIL

    1. How can we preserve ancient wonders? Listen and read to find out. 2. Replace the words in red with the words from the text. 3. Use the text to tell the class how to protect our sites. 4. Collect more information on how to protect wonders. Prepare a presentation for the class.

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 5f. Skills

    1. Look at the monuments in the pictures. Where is each? Listen and read to find out. 2. Reading the postcards again. Which monument, A or B … 3. Ask questions based on the texts. 4. Listen and repeat. Which wonder is the oldest? 5. Use the information in Exercise 4 to talk about the wonders as in the example. 6. Listen to a presentation and complete the gaps. 7. Imagine you are on holiday visiting a wonder. Write a postcard to your English penfriend (about 60- 80 words.) Include where you are

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 5e. Grammar

    1. Choose the correct option. 2. Complete the sentences using as … as or not so/as … as. 3. Form complete sentences using much + comparative. 4. Compare places in your town/city with your partner. Use as… as, not so/as … as or much + comparative. 5. Choose the correct option. 6. Complete the gaps with like, the same as or different from. 7. Use like, the same as or different from to make sentences about people, things or places in the areas you live in.

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 5d. Everyday English

    1. a) The sentences below are from a dialogue between a ticket agent (TA) and a customer (C). Who says each sentence? b) Listen, read and check. (Nghe, đọc và kiểm tra.) 2. Read the dialogue again. Where is Sue going? How much are the tickets? Is the dialogue formal or informal? 3. Take roles and read the dialogue aloud. Mind your intonation and rhythm. 4. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 2 as a model and the information in the table Departures to York. Mind your intonati

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí