Tiếng Anh 7 Unit 1 1e. Grammar


1 Write the verbs in the -ing form. 2 Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets. 3 Put the verbs in brackets into the Present Continuous. 4 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner. 5 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. 6 Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

A: Are you taking the bus to the mall, David?

(Bạn đang đi xe buýt đến trung tâm mua sắm, David?)

B: No, I’m not. My dad is driving me there. Do you want to come with me?

(Không, tôi không. Bố tôi đang chở tôi đến đó. Bạn có muốn đi cùng tôi không?)

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về: 

- Hành động đang xảy ra bây giờ/xung quang thời điểm nói.

He’s studying now. They are living with me these days.

(Anh ấy đang học bài bây giờ. Họ đang sống với tôi những ngày gần đây.)

- Tình trạng tạm thời.

He is working at a café for the summer.

(Anh ấy đang làm việc ở một quán cà phê cho mùa hè.)

- Sự sắp xếp cố định trong tương lai.

We’re traveling to London tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đi tới Luân Đôn ngày mai.)

Wh-question: Câu hỏi có từ để hỏi.

Từ để hỏi + động từ phụ + chủ ngữ + động từ chính?

What are you doing now?

(Bạn đang làm gì bây giờ?)

NOTE:Who/What + động từ phụ + động từ chính + tân ngữ? (để đề cập tới chủ ngữ của động từ)

Who is cooking lunch?

(Ai đang nấu bữa trưa?)

Trạng từ chỉ thời gian và diễn tả: now (bây giờ), at the moment (hiện tại), at present, toninght (tối nay), these days (những ngày gần đây), ect.

Spelling rules (Quy tắc chính tả)

- Hầu hết các động từ chỉ cần thêm “ing”: talk – talking

- Động từ có tận cùng là phụ âm “e” ta bỏ “e” thêm “ing”: come – coming

- Động từ có tận cùng phụ âm+ nguyên âm + “l” ta gấp đôi âm cuối “l” rồi thêm “ing”: travel – travelling

- Động từ có tận cùng là “ie” ta bỏ “ie” và thêm “y” “ing”: lie – lying

- Động từ có tận cùng là một nguyên âm nhấn trọng âm giữ 2 phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”: run – running

Bài 1

1. Write the verbs in the -ing form.

(Viết các động từ ở dạng V-ing.)

1. play -> playing

2. sing __________

3. shop __________

4. sleep __________

5. walk __________

6. take __________

7. swim __________

8. run __________

9. dance __________

10. read __________

11. stop __________

12. cycle __________

Phương pháp giải:

Xem ở phần chú ý nguyên tắc đánh vần.

Chú ý: 

- Các động từ tận cùng là h, w, x, y thì ta giữ nguyên và sau đó thêm “ing”: know -  knowing     

- Khi động từ có 2 vần, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối, tận cùng là “nguyên âm + phụ âm”,thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing: happen – Happening

- Những động từ tận cùng bằng “c” , thì ta phải thêm chữ “k” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”: traffic - trafficking  

Lời giải chi tiết:

1. play (chơi)playing

2. sing (hát)singing

3. shop (mua sắm)shopping

4. sleep (ngủ) - sleeping

5. walk (đi bộ) walking

6. take (cầm/ lấy)taking

7. swim (bơi)swimming

8. run (chạy) - running

9. dance (khiêu vũ) dancing

10. read (đọc) reading

11. stop (dừng lại)stopping

12. cycle (đạp xe)cycling

Bài 2

2. Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các khoảng trống với dạng Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. They _________ (come) with us tonight.

2. I _________ (meet) George for lunch tomorrow.

3. What _________ (you/listen to) ?

4. Jenny _________ (not/cook) at the moment.

5. _________ (you/leave) for school now?

Lời giải chi tiết:

1. They are coming with us tonight.

(Họ sẽ đến với chúng tôi tối nay.)

2. I am meeting George for lunch tomorrow.

(Tôi sẽ gặp George vào bữa trưa ngày mai.)

3. What are you listening to?

(Bạn đang nghe cái gì vậy?)

4. Jenny isn’t cooking at the moment.

(Jenny không nấu ăn ngay bây giờ.)

5. Are you leaving for school now?

(Bây giờ bạn đang rời trường có phải không?)

Bài 3

3. Put the verbs in brackets into the Present Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc với Thì hiện tại tiếp diễn.)

Hi Mary, 

Greetings from Hanoi! I 1) am having (have) a great time here. Right now, we 2) ______ (drink) some homemade lemonade. It’s a beautiful day. The sun is 3) ______ (shine). My aunt 4) ______ (not/work) today. She 5) ______ (help) her mum in the kitchen at the moment. They 6) ______ (make) us noodles for dinner. What 7) ______ (you/ do) now? I hope you 8) ______ (enjoy) your weekend. 9) ______ (it/ rain) in London now?

Write soon.

Tiên

Lời giải chi tiết:

Hi Mary, 

Greetings from Hanoi! I 1) am having a great time here. Right now, we 2) are drinking some homemade lemonade. It’s a beautiful day. The sun 3) is shining. My aunt 4) isn’t working today. She 5) is helping her mum in the kitchen at the moment. They 6) are making us noodles for dinner. What 7) are you doing now? I hope you 8) are enjoying your weekend. 9) Is it raining in London now?

Write soon.

Tiên

Tạm dịch:

Xin chào Mary,

Lời chào từ Hà Nội! Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây. Ngay bây giờ, chúng tôi đang uống một ít nước chanh nhà làm. Nó là một ngày đẹp.Mặt trời đang chiếu sáng. Dì của tôi không đi làm hôm nay. Bây giờ dì ấy đang giúp mẹ của tôi ở trong bếp. Họ đang làm mì cho chúng tôi cho bữa tối. Bây giờ bạn đang làm gì vậy? Tôi hi vọng bạn sẽ thích ngày cuối tuần của bạn. Bây giờ trời có đang mưa ở London không?

Viết lại cho tôi sớm nha.

Tiên

Bài 4

4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner.

(Đặt các động từ ở trong ngoặc với dạng thì Hiện taị đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn đồng hành của bạn.)

A: Hi, Mary. You 1) look (look) nice in your new jeans.

B: Thanks. Who 2) _________ (you/ wait) for?

A: Anna. We 3) _________ (go) to a school music performance.

B: What time 4) _________ (it/ start)?

A: At 5:00, I 5) _________ (think), but I 6) _________ (not/ be) sure exactly. Anna 7) _________ (know).

B: How long 8) _________ (it/last)?

A: An hour and a half.

B: 9) _________ (you/ want) to come to my house afterwards?

A: Thanks, but I can’t. I 10) _________ (meet) Sheila for dinner.

B: That’s OK. Have a nice time.

A: Thanks, same to you.

Phương pháp giải:

Tiêu chí

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra thường xuyên, 1 thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc 1 sự thật hiển nhiên, 1 hành động diễn ra ở hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại.

Cấu trúc

(Động từ thường)

Khẳng định: S + V(s/es) + O

He learns English everyday.

(Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày.)

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

I am doing my homework.

(Tôi đang làm bài tập về nhà.)

Phủ định: S + do/does not + V-inf + O

I don’t like to eat fruit.

(Tôi không thích ăn các loại hoa quả.)

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing

She is not cooking lunch.

(Cô ấy đang không nấu bữa trưa.)

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O?

Do you often work late?

(Bạn có thường xuyên đi muộn không?)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Are you going home?

(Bạn có đang về nhà không?)

Cấu trúc

(Động từ tobe)

Khẳng định: S + am/is/are + O

I’m a content writer.

(Tôi là nhân viên sản xuất nội dung.)

 

Phủ định: S + am/is/are not + O

He is not a bad guy.

(Anh ấy không hề tệ.)

 

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Are you ready?

(Bạn đã sẵn sàng chưa?)

 

*Cách dùng thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.

He learns English everyday at 8 o’clock.

(Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h.)

Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

I am doing my homework.

(Tôi đang làm bài tập về nhà.)

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

Water boils at 100 degrees Celsius.

(Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C.)

Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra.

He is always going to work forgetting to bring documents.

(Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm.)

Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)

The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning.

(Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai.)

 

*Dấu hiệu nhận biết 2 thì hiện tại đơn và tiếp diễn

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như:

always (luôn luôn)

often (thường xuyên)

usually (thông thường)

sometimes (thỉnh thoảng)

every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

now (hiện nay, ngay lúc này)

at present (hiện tại)

at the moment (tại thời điểm này)

right now (ngay bây giờ), v.v…

các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…

 

Lời giải chi tiết:

A: Hi, Mary. You 1) look nice in your new jeans.

(Xin chào Mary. Bạn trông thật đẹp trong chiếc quần jean mới.)

B: Thanks. Who 2) are you waiting for?

(Cảm ơn bạn. Bạn đang chời đợi ai thế?)

A: Anna. We 3) are going to a school music performance.

(Anna. Chúng tôi đang đi tới buổi văn nghệ học đường.)

B: What time 4) does it start?

(Nó bắt đầu lúc mấy giờ?)

A: At 5:00, I 5) think, but I 6) am not sure exactly. Anna 7) knows.

(Lúc 5:00, tôi nghĩ, nhưng tôi không chắc chắn. Anna biết.)

B: How long 8) does it last?

(Nó kéo dài trong bao lâu?)

A: An hour and a half.

(Một giờ và nửa tiếng.)

B: 9) Do you want to come to my house afterwards?

(Bạn có muốn đến nhà tôi ngay sau đó không?)

A: Thanks, but I can’t. I 10) am meeting Sheila for dinner.

(Cảm ơn, nhưng tôi không thể. Tôi có buổi hẹn Sheila để ăn tối.)

B: That’s OK. Have a nice time.

(Vậy là được rồi. Chúc bạn có khoảng thời gian đẹp.)

A: Thanks, same to you.

(Cảm ơn, mong những điều đó cũng đến với bạn.)

Bài 5

5. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous.

(Đặt các động từ trong ngoặc dưới dạng thì Hiện tại đơn hoặc thì Hiện tại tiếp diễn.)

Hi Monica,

What 1) are you doing (you/do) these days? I 2) _______ (stay) in Scotland at the moment for a summer course. Lessons 3) _______ (start) at 8:30 every morning and 4) _______ (finish) at 4:00. I 5) _______ (learn) lots of new things every day. This week, I 6) _______ (try) Highland dancing. It’s fun, but I 7) _______ (not/ think) I’m very good at it!

There are lots of nice people here, like my new friend, Kirsty. She’s got long red hair and she 8) _______ (enjoy) playing sports like me. We 9) _______ (play) basketball at 6:00 p.m. today. Tomorrow, we 10) _______ (go) to an amusement park. I can’t wait!

Talk soon.

Becky

Lời giải chi tiết:

Hi Monica,

What 1) are you doing these days? I 2) am staying in Scotland at the moment for a summer course. Lessons 3) start at 8:30 every morning and 4) finish at 4:00. I 5) learn lots of new things every day. This week, I 6) am trying Highland dancing. It’s fun, but I 7) don’t think I’m very good at it!

There are lots of nice people here, like my new friend, Kirsty. She’s got long red hair and she 8) enjoys playing sports like me. We 9) are playing basketball at 6:00 p.m. today. Tomorrow, we 10) are going to an amusement park. I can’t wait!

Talk soon.

Becky

Tạm dịch: 

Xin chào Monica,

Những ngày này bạn đang làm gì? Hiện tại ở Scotland tôi đang học một khoá học mùa hè. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc vào lúc 4:00. Tôi học được rất nhiều điều mới mỗi ngày. Tuần này, tôi đang thử nhảy Highland. Điiefu đó thật thú vị, nhưng tôi nghĩ mình không giỏi lắm!

Có rất nhiều người tốt ở đây, như người bạn mới của tôi, Kristy. Cô ấy có mái tóc dài màu đỏ và cô ấy cũng thích chơi thể thao như tôi. Chúng tôi đang chơi bóng rổ lúc 6 giơf chiều hôm nay. Ngày mai, chúng ta sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể đợi!

Mong được hồi âm sớm.

Becky

Bài 6

6. Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

(Kể cho người bạn đồng hành của bạn về bạn đang làm gì những ngày này, bạn đang làm gì tại thời điểm này và bạn làm gì cho ngày hôm sau.)

Lời giải chi tiết:

These days I am studying hard for my guitar exam. I have very busy schedule. I go to school at 7:30 in the morning and finish at 3:30. Then, I have guitar classes from 4;00 till 5:30. I come back home and do my homework and after that, I have dinner with my parents. Right now, I’m playing my guitar. I’m having my guitar exam on Saturday at 10:30 in the morning. Then, my friends and I are going to an amusement park. I can’t wait.

Tạm dịch:

Những ngày này tôi đang học tạp chăm chỉ cho kỳ thi guitar của mình. Tôi có lịch trình rất bận rộn. Tôi đến trường lúc 7:30 sáng và kết thúc lúc 3:30. Sau đó, tôi có các lớp học guitar từ 4:00 đến 5:30. Tôi trở về nhà và làm bài tập và sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Hiện tại, tôi đang chơi guitar. Tôi có kỳ thi guitar lúc 10:30 sáng thứ bảy. Sau đó, bạn bè của tôi và tôi sẽ đến một công viên giải trí. Tôi không thể chờ đợi. 


Bình chọn:
4.3 trên 14 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1f. Skills

    1 Look at the pictures. What do these gestures mean to you? What do you think the blog post is about? 2 Read the blog again. Decide if the statements are R(right), W(wrong) or DS (doesn’t say). 3 Replace the words in red below with the words/phrases from the blog. 4 What do the gestures in the text mean in the country? 5a Listen and repeat. 5b What do these gestures in Exercise 5a mean in the UK? Make sentences. 6 Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country? 7 Listen to

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. CLIL (Citizenship)

    1 Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out. 2 Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task. 3 What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? 4 Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different.

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. Right on!

    1 Are you a good friend? Take the quiz to find out. 2 It’s International Friendship Day. Find a good quote and prepare a poster for the class. Use the key words friendship quotes. 3 What makes a good friend? Put the ideas in the list under the headings. Add two more of your own. 4 Use the ideas in Exercise 3 to prepare and give a presentation on how to be a good friend. 5 “A friend in need is a friend indeed.” Discuss in groups.

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. Progress check

    1 Look at the picture and choose the correct option. 2 Match the words to form phrases. 3 Complete the gaps with shake, tap, point, hug and cross 4 Choose the correct option. 5 Put the verbs in bracket into the Present Simple or the Present Continuous. 6 Listen and match the people (1-6) to the character adjectives (a-h)7 Read the blog post and replace the words in red with the words from the text. 8 Complete the dialogue with sentences (a-e). 9 Write a blog post about your favourite free-time a

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1d. Everyday English

    1a Read the dialogue. Which teacher (A or B) are Jessica and Rita talking about? 1b Complete the dialogue. Use the sentences in the list. One sentence is extra. Is the dialogue formal or informal? 2 Listen, read and check. 3 Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. What does the new teacher look like? What is he like? 4 Act out a similar dialogue. Describe teacher C or D using the dialogue in Exercise 1 as a model.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí