Tiếng Anh 12 Unit I IC. Vocabulary >
1 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about: 2 VOCABULARY Listen. How old are the people being described? Choose from the stages of life below. 3 Complete the questions with the prepositions below. You can use them more than once.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
1 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about:
(Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về)
• your first day at school.
(ngày đầu tiên đến trường.)
• the first birthday that you can remember.
(sinh nhật đầu tiên mà bạn có thể nhớ được.)
• learning to ride a bike.
(học cách đi xe đạp.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
A: Do you remember your first day at school?
B: Oh yeah, vividly! I was so nervous. I walked into the classroom, and everyone stared at me. Surprisingly well! I made a friend right away, and the teacher was really nice. It turned out to be a good day.
A: How about the first birthday that you can remember?
B: It's from when I turned four. I got this huge teddy bear as a gift, and I couldn't stop hugging it. My grandparents gave it to me. I still have that bear somewhere.
A: Can you tell me about your learning to ride a bike?
B: Oh, that was a rollercoaster of emotions. I fell so many times before getting the hang of it. Once I got it, though, it was such a wonderful feeling.
Tạm dịch:
A: Bạn có nhớ ngày đầu tiên đến trường không?
B: Ồ vâng, sống động! Tôi đã quá lo lắng. Tôi bước vào lớp, mọi người đều nhìn tôi chằm chằm. Đáng ngạc nhiên là tốt! Tôi đã kết bạn ngay lập tức, và giáo viên thực sự rất tốt. Hóa ra đó là một ngày tốt lành.
A: Thế còn sinh nhật đầu tiên mà bạn có thể nhớ được thì sao?
B: Đó là từ khi tôi lên bốn. Tôi nhận được món quà là chú gấu bông khổng lồ này và tôi không thể ngừng ôm nó. Ông bà tôi đã tặng nó cho tôi. Tôi vẫn còn giữ con gấu đó ở đâu đó.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về việc bạn học đi xe đạp không?
B: Ồ, đó là một chuyến tàu lượn siêu tốc của cảm xúc. Tôi đã ngã rất nhiều lần trước khi có thể chịu đựng được. Tuy nhiên, khi tôi đã nhận được nó, đó là một cảm giác tuyệt vời.
Bài 2
2 VOCABULARY Listen. How old are the people being described? Choose from the stages of life below.
(Nghe. Những người được mô tả bao nhiêu tuổi? Chọn từ các giai đoạn của cuộc sống dưới đây.)
Stages of life (Giai đoạn của cuộc sống)
be an adult (trở thành người lớn)
be a centenarian (là một người trăm tuổi)
be an infant (là một đứa trẻ sơ sinh)
be a toddler (là một đứa trẻ mới biết đi)
be elderly (người già)
be in your teens (đang ở tuổi thiếu niên)
be middle-aged (ở độ tuổi trung niên)
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Bài 3
3 Complete the questions with the prepositions below. You can use them more than once.
(Hoàn thành các câu hỏi với các giới từ dưới đây. Bạn có thể sử dụng chúng nhiều lần.)
about at by of to with |
At which age or ages do you think people are ....
1 most obsessed ______ fashion?
2 curious ______ the world?
3 good ______ sport?
4 addicted ______ social media?
5 more sensitive ______ other people's feelings?
6 unhappy ______ their financial situation?
7 shocked ______ young people's behaviour?
8 aware ______ the environment?
Lời giải chi tiết:
At which age or ages do you think people are ....
(ở độ tuổi nào mà bạn nghĩ mọi người…)
1 most obsessed with fashion?
(bị ám ảnh bởi thời trang)
2 curious about the world?
(tò mò về thế giới?)
3 good at sport?
(giỏi thể thao?)
4 addicted to social media?
(nghiện mạng xã hội?)
5 more sensitive to other people's feelings?
(nhạy cảm hơn với cảm xúc của người khác?)
6 unhappy with their financial situation?
(không hài lòng với tình hình tài chính của họ?)
7 shocked by young people's behaviour?
(sốc trước hành vi của giới trẻ?)
8 aware of the environment?
(nhận thức về môi trường?)
Bài 4
4 SPEAKING Work in pairs. Answer the questions in exercise 3.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi ở bài tập 3.)
Lời giải chi tiết:
At which age or ages do you think people are
(Bạn nghĩ ở độ tuổi nào con người...)
1 most obsessed with fashion? - during their teenage years and early adulthood.
(bị ám ảnh bởi thời trang - trong thời niên thiếu và tuổi trưởng thành sớm của họ.)
2 curious about the world? - at a very young age
(tò mò về thế giới?- ở độ tuổi rất trẻ)
3 good at sport? - during their high school years
(giỏi thể thao? - trong những năm trung học của họ)
4 addicted to social media? - teenage and young adult years
(nghiện mạng xã hội? - tuổi thiếu niên và thanh niên)
5 more sensitive to other people's feelings? – at middle age
(nhạy cảm hơn với cảm xúc của người khác? - ở tuổi trung niên)
6 unhappy with their financial situation? - in the early stages of adulthood.
(không hài lòng với tình hình tài chính của họ? - trong giai đoạn đầu của tuổi trưởng thành.)
7 shocked by young people's behaviour? – at adult years
(sốc trước hành vi của giới trẻ? - ở tuổi trưởng thành)
8 aware of the environment? - everyone
(nhận thức về môi trường? – mọi người)
Bài 5
5 VOCABULARY Complete the life events with the verbs below.
(Hoàn thành các sự kiện trong cuộc sống với các động từ dưới đây.)
Life events
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
become (v): trở nên
born (v): sinh ra
fall (v): rơi
get (v): lấy
have (v): có
learn (v): học
leave (v): rời đi
pass (v): vượt qua
settle (v): ổn định
start (v): bắt đầu
Lời giải chi tiết:
Life events (Sự kiện cuộc sống)
get married: kết hôn
buy a house or flat: mua nhà hoặc căn hộ
emigrate: di cư
be 1 born: được sinh ra
be brought up (by): được nuôi dưỡng (bởi)
retire: về hưu
start a family: bắt đầu một gia đình
2 fall in love: yêu đương 1 ai đó
get divorced: ly dị
3 get engaged: đính hôn
go to university: đi học đại học
grow up: lớn lên
4 have a change of career: có sự thay đổi nghề nghiệp
inherit (money, a house, etc.): thừa kế (tiền, nhà,...)
5 learn to drive: học lái xe
6 leave home: rời khỏi nhà
leave school / university: rời trường / đại học
move (house): chuyển nhà
7 pass away: qua đời
split up: chia tay
8 settle down: ổn định
9 start a business: khởi nghiệp
start school: bắt đầu đi học
10 become a grandparent: trở thành ông bà
get your first job: có được công việc đầu tiên của bạn
Bài 6
6 Complete the sentences with the correct form of the phrases in exercise 5.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của các cụm từ trong bài tập 5.)
1 My brother ______ school at sixteen and got his first ______ four months later. However, when he was in his twenties, he decided he wanted to ______ to university and later had a change of ______.
2 My parents in love when they were in their late thirties. They got ______ after three months and then ______ married a month later!
3 We didn't have to ______ a house because my dad ______ his parents' house after they had sadly______.
4 My dad ______ from Ireland in 1998. He met my mum and they ______ down in London where they ______ a family.
5 My mum's parents ______up when she was very young. They got ______ soon after. They both had to travel for their jobs so my mum was ______ by her aunt.
Lời giải chi tiết:
1 My brother left school at sixteen and got his first job four months later. However, when he was in his twenties, he decided he wanted to go to university and later had a change of career.
(Anh trai tôi rời trường năm mười sáu tuổi và có công việc đầu tiên bốn tháng sau đó. Tuy nhiên, khi ở tuổi đôi mươi, anh quyết định muốn vào đại học và sau đó thay đổi nghề nghiệp.)
2 My parents fell in love when they were in their late thirties. They got engaged after three months and then got married a month later!
(Bố mẹ tôi yêu nhau khi họ đã ngoài ba mươi. Họ đính hôn sau ba tháng và kết hôn một tháng sau đó!)
3 We didn't have to buy a house because my dad inherited his parents' house after they had sadly passed away.
(Chúng tôi không phải mua nhà vì bố tôi được thừa kế căn nhà của bố mẹ sau khi họ qua đời một cách đáng buồn.)
4 My dad emigrated from Ireland in 1998. He met my mum and they settled down in London where they started a family.
(Bố tôi di cư từ Ireland vào năm 1998. Ông gặp mẹ tôi và họ định cư ở London, nơi họ lập gia đình.)
5 My mum's parents split up when she was very young. They got divorced soon after. They both had to travel for their jobs so my mum was brought up by her aunt.
(Cha mẹ mẹ tôi chia tay khi bà còn rất nhỏ. Họ ly hôn ngay sau đó. Cả hai đều phải đi xa làm việc nên mẹ tôi được dì ruột nuôi dưỡng.)
Bài 7
7 Complete the text with the correct form of the phrases in exercise 5.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của các cụm từ ở bài tập 5.)
I was 1_____ on 17 October 2001 in London, although my parents aren't Londoners. My dad 2_____ from Ireland when he was a teenager and my mum, who is from Croatia, 3_____ home after she had 4_____ to university. My dad started a business and my mum got her first, and only, 5_____ in his company!
Well, after a few months, they 6_____ in love, and six months later they 7_____ engaged. After they got 8_____ they 9_____ to south-east London and 10_____ down in the neighbourhood of Greenwich, where they started a 11_____, and I was the first one to come along! I've also got a brother and sister, and we've all been 12_____ up in the same house. What's more, when my mum's 13_____a grandmother, she decided to leave. Croatia too and come and help my mum!
Lời giải chi tiết:
Giải thích
(1), (12) Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V3/ed bị động => born – brought
(2), (3), (6), (7), (9), (10), (13): Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ => các động từ ở dạng V2/ed.
(4) Thì quá khứ hoàn thành có công thức S + had V3/ed => gone
I was 1 born on 17 October 2001 in London, although my parents aren't Londoners. My dad 2 emigrated from Ireland when he was a teenager and my mum, who is from Croatia, 3 left home after she had 4 gone to university. My dad started a business and my mum got her first, and only, 5 job in his company!
Well, after a few months, they 6 fell in love, and six months later they 7 got engaged. After they got 8 married, they 9 moved to south-east London and 10 settled down in the neighbourhood of Greenwich, where they started a 11 family, and I was the first one to come along! I've also got a brother and sister, and we've all been 12 brought up in the same house. What's more, when my mum's 13 became a grandmother, she decided to leave. Croatia too and come and help my mum!
Tạm dịch:
Tôi sinh vào tháng 10 ở London, mặc dù bố mẹ tôi không phải người London. Bố tôi di cư từ Ireland khi ông còn là một thiếu niên, còn mẹ tôi, người Croatia, rời nhà sau khi bà vào đại học. Bố tôi bắt đầu kinh doanh và mẹ tôi có được công việc đầu tiên và duy nhất trong công ty của ông! Chà, sau vài tháng, họ yêu nhau và sáu tháng sau họ đính hôn. Sau khi kết hôn, họ chuyển đến phía đông nam London và định cư ở khu Greenwich, nơi họ lập gia đình và tôi là người đầu tiên đến cùng! Tôi cũng có một anh chị em và tất cả chúng tôi đều lớn lên trong cùng một nhà. Hơn nữa, khi mẹ tôi lên chức bà ngoại, bà cũng quyết định rời Croatia và đến giúp mẹ tôi!
Bài 8
8 SPEAKING Work in pairs. Describe events in your family life. Use phrases from exercises 2 and 5 to help you.
(Làm việc theo cặp. Kể lại những sự việc xảy ra trong cuộc sống gia đình bạn. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 2 và 5 để giúp bạn.)
I was born in a small town, and when I was twelve, we moved here.
(Tôi sinh ra ở một thị trấn nhỏ, và khi tôi 12 tuổi, chúng tôi chuyển đến đây.)
Lời giải chi tiết:
I was born in a small town, and my parents had already bought a house before I was born. My dad had a stable job, and my mom left her job after I came into the picture to raise me. We all lived happily in that house until I started school. My parents always encouraged me to learn and eventually go to university, which I did. After finishing university, I had a change of career and started working in a different field.
Tạm dịch:
Tôi sinh ra ở một thị trấn nhỏ và bố mẹ tôi đã mua nhà trước khi tôi sinh ra. Bố tôi có công việc ổn định, còn mẹ tôi đã nghỉ việc sau khi tôi xuất hiện để nuôi tôi. Tất cả chúng tôi đều sống hạnh phúc trong ngôi nhà đó cho đến khi tôi bắt đầu đi học. Cha mẹ tôi luôn khuyến khích tôi học tập và cuối cùng vào đại học và tôi đã làm được. Sau khi học xong đại học, tôi chuyển đổi nghề nghiệp và bắt đầu làm việc ở một lĩnh vực khác.
- Tiếng Anh 12 Unit I ID. Grammar
- Tiếng Anh 12 Unit I IB. Grammar
- Tiếng Anh 12 Unit I IA. Vocabulary
- Luyện tập từ vựng Introduction Tiếng Anh 12 Friends Global
- Tiếng Anh 12 Friends Global Introduction Từ vựng
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay