Tiếng Anh 12 Unit 7 7B. Grammar


1 Read the email. Look at the phrases in bold. What were the actual words used by the speakers? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in exercise 1. 3 Read what Daisy said to Eva. Rewrite the paragraph, changing the direct speech to reported speech.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Read the email. Look at the phrases in bold. What were the actual words used by the speakers?

(Đọc email. Nhìn vào các cụm từ in đậm. Những từ thực tế được sử dụng bởi các người nói là gì?)

Hi Daisy,

To: daisy@email.com

Last week 1 my brother said that he had posted some photos on his blog. Then 2 he told me that some of his friends had left negative comments on the photos, and 3 he would not forget them. 4 I said that he had relied too much on information from social media, and that 5 he shouldn't spend time reading them. 6 My mum says that my brother needs support from me and 7 I shouldn't complain about his dependence on social media. What do you think? Eva

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Chào Daisy,

Tới: Daisy@email.com

Tuần trước anh trai tôi nói rằng anh ấy đã đăng một số bức ảnh lên blog của mình. Sau đó anh ấy nói với tôi rằng một số bạn bè của anh ấy đã để lại những bình luận tiêu cực về bức ảnh, và anh ấy sẽ không quên chúng. Tôi nói rằng anh ấy đã dựa quá nhiều vào thông tin từ mạng xã hội và rằng anh ấy không nên dành thời gian đọc chúng. Mẹ tôi nói rằng anh trai tôi cần sự hỗ trợ từ tôi và tôi không nên phàn nàn về việc anh ấy phụ thuộc vào mạng xã hội. Bạn nghĩ sao? Eva

Lời giải chi tiết:

1 my brother said that he had posted some photos on his blog.

(anh trai tôi nói rằng anh ấy đã đăng một số bức ảnh lên blog của mình.)

=> “I posted some photos on my blog.” my brother said.

(“Tôi đã đăng một số bức ảnh lên blog của mình.” anh tôi nói.)

2 he told me that some of his friends had left negative comments on the photos.

(anh ấy nói với tôi rằng một số bạn bè của anh ấy đã để lại những bình luận tiêu cực về những bức ảnh.)

=> “some of my friends left negative comments on the photos” my brother said

(“Một số bạn bè của tôi đã để lại những bình luận tiêu cực về những bức ảnh” anh tôi nói)

3 he would not forget them.

(anh ấy sẽ không quên họ.)

=> “I will not forget them” my brother said.

(“Anh sẽ không quên họ” anh tôi nói.)

4 I said that he had relied too much on information from social media, 

(Tôi nói rằng anh ấy đã dựa quá nhiều vào thông tin từ mạng xã hội,)

=> “You relied too much on information from social media.” I said to him.

(“Bạn đã dựa quá nhiều vào thông tin từ mạng xã hội.” Tôi đã nói với anh ấy.)

5 he shouldn't spend time reading them.

(anh ấy không nên dành thời gian đọc chúng.)

=> “You shouldn’t spend time reading them” I said to him.

(“Anh không nên dành thời gian đọc chúng” Tôi nói với anh ấy.)

6 My mum says that my brother needs support from me

(Mẹ tôi nói rằng anh trai tôi cần sự hỗ trợ từ tôi)

=> “Your borther needs support from you.” my mum says to me

(“Anh trai con cần sự hỗ trợ từ con.” mẹ tôi nói với tôi)

7 I shouldn't complain about his dependence on social media.

(Tôi không nên phàn nàn về sự phụ thuộc của anh ấy vào mạng xã hội.)

=> “You shouldn't complain about his dependence on social media.” my mum says to me

(“Bạn không nên phàn nàn về việc anh ấy phụ thuộc vào mạng xã hội.” mẹ tôi nói với tôi)

LEARN THIS!

LEARN THIS! Changes in reported speech

1 After reporting verbs in the past, the verbs of the original speech move back in time.

'I'll call later. '→ She said she'd call later.

2 After reporting verbs in the present, future or present perfect, the tense is usually the same as the original because the time reference is the same.

'Jo's passed her exams. '→ He says Jo's passed her exams.

3 Modal verbs are usually unchanged after past reporting verbs.

'I might get a new bike.' → He said he might get a new bike.

4 We make changes to personal and possessive pronouns, determiners like this / that, and expressions when the time reference has changed.

'I'll lend you this DVD tomorrow. ' → She said she'd lend me the DVD the next day.

Tạm dịch

LEARN THIS! Những thay đổi trong câu tường thuật

1 Sau khi tường thuật các động từ ở quá khứ, các động từ của lời nói ban đầu sẽ lùi một thì.

'Tôi sẽ gọi lại sau. '→ Cô ấy nói sẽ gọi lại sau.

2 Sau khi tường thuật các động từ ở hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành, thì thì thường giống như nguyên gốc vì thời gian tham chiếu giống nhau.

'Jo đã vượt qua kỳ thi của cô ấy. '→ Anh ấy nói Jo đã vượt qua kỳ thi của cô ấy.

3 Động từ khiếm khuyết thường không thay đổi sau các động từ tường thuật ở quá khứ.

'Tôi có thể có được một chiếc xe đạp mới.' → Anh ấy nói anh ấy có thể sẽ mua một chiếc xe đạp mới.

4 Chúng ta thực hiện các thay đổi đối với đại từ nhân xưng và sở hữu, các từ hạn định như thế này / kia, và thời gian khi tham chiếu thời gian đã thay đổi.

'Ngày mai tôi sẽ cho bạn mượn DVD này. ' → Cô ấy nói sẽ cho tôi mượn đĩa DVD vào ngày hôm sau.

Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in exercise 1.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong bài tập 1.)

Lời giải chi tiết:

my brother said that he had posted some photos on his blog => rule 1

(anh trai tôi nói rằng anh ấy đã đăng một số bức ảnh lên blog của mình.)

he told me that some of his friends had left negative comments on the photos, => rule 1

(anh ấy nói với tôi rằng một số bạn bè của anh ấy đã để lại những bình luận tiêu cực về những bức ảnh,)

I said that he had relied too much on information from social media, => rule 1

(Tôi nói rằng anh ấy đã dựa quá nhiều vào thông tin từ mạng xã hội,)

My mum says that my brother needs support from me => rule 2

(Mẹ tôi nói rằng anh trai tôi cần tôi hỗ trợ từ tôi.)

he shouldn't spend time reading them. => rule 3

(anh ấy không nên dành thời gian đọc chúng.)

I shouldn't complain about his dependence on social media. => rule 3

(Tôi không nên phàn nàn về sự phụ thuộc của anh ấy vào mạng xã hội.)

Bài 3

3 Read what Daisy said to Eva. Rewrite the paragraph, changing the direct speech to reported speech.

(Đọc những gì Daisy đã nói với Eva. Viết lại đoạn văn, chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật.)

I have read the comments on your brother's photos. Besides three negative comments, most of the comments were encouraging enough. I guess your brother is too sensitive. I agree that we should not rely too much on other people's attitude on social media, but your mum was right when she asked you to give him more support.

(Tôi đã đọc những bình luận về bức ảnh của anh trai bạn. Ngoài ba bình luận tiêu cực, hầu hết các bình luận đều mang tính động viên. Tôi đoán anh trai bạn quá nhạy cảm. Tôi đồng ý rằng chúng ta không nên phụ thuộc quá nhiều vào thái độ của người khác trên mạng xã hội, nhưng mẹ bạn đã đúng khi yêu cầu bạn hỗ trợ ông ấy nhiều hơn.)

Daisy told Eva that she had read the comments on her brother's photos. She said that...

(Daisy nói với Eva rằng cô đã đọc những bình luận trên ảnh của anh trai cô. Cô ấy nói rằng...)

Phương pháp giải:

Lưu ý khi viết câu tường thuật, cần chú ý vào động từ tường thuật để tiến hành đổi đại từ nhân xưng, trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và lùi thì động từ. 

Lời giải chi tiết:

Daisy told Eva that she had read the comments on her brother's photos. She mentioned that, besides three negative comments, most of the comments had been encouraging enough. She guessed that Eva's brother was be too sensitive. Daisy agreed that we should not rely too much on other people's attitude on social media, but she pointed out that Eva's mom had been right she had asked you to give him more support.

(Daisy nói với Eva rằng cô đã đọc những bình luận trên ảnh của anh trai cô. Cô cho biết, ngoài ba bình luận tiêu cực, hầu hết các bình luận đều mang tính động viên. Cô đoán anh trai Eva quá nhạy cảm. Daisy đồng ý rằng chúng ta không nên phụ thuộc quá nhiều vào thái độ của người khác trên mạng xã hội, nhưng cô ấy chỉ ra rằng mẹ của Eva đã đúng khi yêu cầu bạn hỗ trợ anh ấy nhiều hơn.)

Bài 4

4 Rewrite the sentences, changing the direct speech to reported speech. Use the reporting verb in brackets. (Each speaker is / was talking to you.)

(Viết lại câu, chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. Dùng động từ tường thuật trong ngoặc. (Mỗi người đang nói chuyện với bạn.))

1 Lee: 'I'm scared of heights.' (tells)

2 Simon: 'You should always tell the truth.' (said)

3 Alison: 'I've never believed in ghosts.' (says)

4 Pete: 'I'll be watching TV this evening' (has said)

5 May: "You might see me at the concert.' (told)

6 Jim: 'I won't be late tomorrow! (says)

Lời giải chi tiết:

1 Lee: 'I'm scared of heights.' (tells)

(Lee: 'Tôi sợ độ cao.')

=> Lee tells me that he is scared of heights.

(Lee nói với tôi rằng anh ấy sợ độ cao.)

2 Simon: 'You should always tell the truth.' (said)

(Simon: 'Bạn phải luôn nói sự thật.')

=> Simon said that I should always tell the truth.

(Simon nói rằng tôi nên luôn nói sự thật.)

3 Alison: 'I've never believed in ghosts.' (says)

(Alison: 'Tôi chưa bao giờ tin vào ma quỷ.')

=> Alison says that she has never believed in ghosts.

(Alison nói rằng cô ấy chưa bao giờ tin vào ma quỷ.)

4 Pete: 'I'll be watching TV this evening' (has said)

(Pete: 'Tối nay tôi sẽ xem TV')

=> Pete has said that he will be watching TV this evening.

(Pete đã nói rằng anh ấy sẽ xem TV tối nay.)

5 May: "You might see me at the concert.' (told)

(May:“Bạn có thể gặp tôi tại buổi hòa nhạc.”)

=> May told me that I might see her at the concert.

(May nói với tôi rằng tôi có thể gặp cô ấy tại buổi hòa nhạc.)

6 Jim: 'I won't be late tomorrow! (says)

(im: 'Ngày mai tôi sẽ không đến muộn!)

=> Jim says that he won't be late tomorrow.

(Jim nói rằng ngày mai anh ấy sẽ không đến muộn.)

LEARN THIS!

LEARN THIS! Reported questions

1 Tense changes for reported questions are the same as for reported speech. The word order is the same as for statements. We don't use auxiliary verbs.

"Do you like reggae?"

→ She asked me if I liked reggae.

"What time does the concert start?"

→ She asked me what time the concert started.

2 We use if or whether to report yes/no questions.

"Was the bus late?" → He asked me if the bus had been late.

3 We don't include question tags in reported questions.

"Pat's coming, isn't he?" → He asked me if Pat was coming.

4 To report short answers, we use the auxiliary or modal from the short answer.

"Do you speak French? " "I don't."

→ She asked me if I spoke French and I said I didn't.

(LEARN THIS! Câu hỏi tường thuật

1 Các thay đổi về thì của câu hỏi tường thuật cũng giống như đối với câu tường thuật. Trật tự từ giống như đối với câu phát biểu. Chúng ta không sử dụng trợ động từ.

"Bạn có thích nhạc reggae không?"

→ Cô ấy hỏi tôi có thích reggae không.

"Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc mấy giờ?"

→ Cô ấy hỏi tôi buổi hòa nhạc bắt đầu lúc mấy giờ.

2 Chúng ta sử dụng if hoặc whether để tường thuật câu hỏi có/không.

“Xe buýt đến muộn à?” → Anh ấy hỏi tôi xe buýt có bị trễ không.

3 Chúng ta không đưa câu hỏi đuôi vào các câu hỏi được tường thuật.

“Pat đang tới phải không?” → Anh ấy hỏi tôi Pat có đang đến không.

4 Để tường thuật câu trả lời ngắn, chúng ta sử dụng trợ động từ hoặc phương thức từ câu trả lời tắt.

“Bạn có nói được tiếng Pháp không?” “Tôi không.”

→ Cô ấy hỏi tôi có nói được tiếng Pháp không và tôi nói là không.)

Bài 5

5 Read the Learn this! box and rewrite each sentence using the word in brackets.

(Đọc phần Learn this! và viết lại mỗi câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1 "What time will the café open tomorrow?" he asked us. (next day)

2 "Shall I call you a taxi? " Pam asked me. (whether)

3 "Don't believe anything Jim says, " Fran told us. (not)

4 "We must get to the airport on time, " I told her. (that)

5 "Who did you see at the club last night?" Tony asked me. (before)

Phương pháp giải:

Cấu trúc tường thuật câu hỏi dạng Yes/No: S + động từ tường thuật + If / whether + S + V.

Cấu trúc tường thuật câu hỏi dạng Wh-: S + động từ tường thuật + Wh- + S + V.

Lưu ý khi viết câu tường thuật, cần chú ý vào động từ tường thuật để tiến hành đổi đại từ nhân xưng, trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và lùi thì động từ. 

Lời giải chi tiết:

1 "What time will the café open tomorrow?" he asked us. (next day)

("Ngày mai mấy giờ quán cà phê mở cửa?" anh ấy hỏi chúng tôi.)

=> He asked us what time the café would open the next day.

(Anh ấy hỏi chúng tôi ngày hôm sau quán cà phê sẽ mở cửa lúc mấy giờ.)

2 "Shall I call you a taxi? " Pam asked me. (whether)

("Tôi gọi taxi cho bạn nhé?" Pam hỏi tôi.)

=> Pam asked me whether she should call me a taxi.

(Pam hỏi tôi liệu cô ấy có nên gọi taxi cho tôi không.)

3 "Don't believe anything Jim says, " Fran told us. (not)

("Đừng tin bất cứ điều gì Jim nói," Fran nói với chúng tôi.)

=> Fran told us not to believe anything Jim said.

(Fran bảo chúng ta đừng tin bất cứ điều gì Jim nói.)

4 "We must get to the airport on time, " I told her. (that)

("Chúng ta phải đến sân bay đúng giờ," tôi nói với cô ấy.)

=> I told her that we must get to the airport on time.

(Tôi đã nói với cô ấy rằng chúng ta phải đến sân bay đúng giờ.)

5 "Who did you see at the club last night?" Tony asked me. (before)

("Tối qua bạn đã gặp ai ở câu lạc bộ?" Tony hỏi tôi.)

=> Tony asked me who I had seen at the club the night before.

(Tony hỏi tôi đã gặp ai ở câu lạc bộ đêm hôm trước.)

Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about an occasion when somebody asked you a lot of information about your post on social media. (Invent one if necessary.) Include reported speech and reported questions in your account.

(Làm việc theo cặp. Kể cho đối tác của bạn về một trường hợp khi ai đó hỏi bạn rất nhiều thông tin về bài đăng của bạn trên mạng xã hội. (Hãy nghĩ ra một cái nếu cần thiết.) Bao gồm câu tường thuật và các câu hỏi tường thuật trong bài của bạn.)

Lời giải chi tiết:

The other day, I posted a picture of a hiking trip on social media. A friend messaged me asking where exactly I went hiking, how long the hike was, if I encountered any wildlife, and what the weather was like. I replied that we went to a trail in the mountains, it was about five miles, we didn't see any wildlife, and the weather was perfect. My friend seemed really interested and asked if I took any cool photos, so I sent them some. It was nice to share the experience.

(Hôm nọ, tôi đã đăng một bức ảnh về chuyến đi bộ đường dài lên mạng xã hội. Một người bạn đã nhắn tin cho tôi hỏi chính xác tôi đã đi leo núi ở đâu, quãng đường đi bộ kéo dài bao lâu, tôi có gặp phải động vật hoang dã nào không và thời tiết như thế nào. Tôi trả lời rằng chúng tôi đã đi đến một con đường mòn trên núi, khoảng năm dặm, chúng tôi không nhìn thấy bất kỳ loài động vật hoang dã nào và thời tiết rất hoàn hảo. Bạn tôi có vẻ rất thích thú và hỏi tôi có chụp được bức ảnh nào đẹp không, nên tôi gửi cho họ một vài bức. Thật tuyệt khi được chia sẻ kinh nghiệm.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7C. Listening

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the definition of an urban legend, then listen to the story. What happened? Did you like it? 3 Read the Listening Strategy. Listen again to the first part of the story. Pay attention to the extracts (1-4) and match each extract with one of the adjectives below. There are two extra adjectives.

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7D. Grammar

    1 Read the news report and answer the questions. 2 Listen to what the people in exercise 1 actually said. In each case, identify: 3 Read the Learn this! box. Then report the sentences with the reporting verbs below and that.

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7E. Word Skills

    1 Look at the photos. How do you think these images were made? 2 Read the article. What's the most amusing or unusual hoax image you've seen? Do you think hoaxes are a problem? Why? / Why not? 3 Read the Learn this! box. Then find the nouns below in the text in exercise 2. Which prepositions are they followed by?

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7F. Reading

    1 SPEAKING Look at the pictures. Can you guess what their jobs are? Do you think they earn a lot of money? 2 Match the verbs (1-6) with the noun phrases (a-f). And guess which job these activities are related to. 3 Read the text and answer the questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the news reports. In what two different ways did Facebook help to catch criminals? Which story does the photo belong with? 3 Listen to a student doing the task below. Do you agree or disagree with his opinions? Does he mention any of your ideas from exercise 1?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí