Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 5>
1 Choose the correct tense. 2 Complete the sentences with the verbs below. Use the past perfect simple or the past perfect continuous. 1 Complete the sentences with used to or would. Sometimes more than one answer is possible.
5.1 Past perfect simple and past perfect continuous Bài 1
5.1 Past perfect simple and past perfect continuous
(Quá khứ hoàn thành đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect simple
We use the past perfect simple
• for a complete action that happened before a specific time in the past.
After I had showered. I had my breakfast.
• with state verbs (know, be, like, etc.) and for or since to say how long an action had been in progress.
We’d only been at the beach for a few minutes when it started raining.
Tạm dịch
Quá khứ hoàn thành
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
• cho một hành động hoàn thành đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Sau khi tôi đã tắm xong. Tôi đã dùng bữa sáng.
• với các động từ trạng thái (biết, thì, thích, v.v.) và for (khoảng) hoặc since (từ khi) để nói một hành động đã diễn ra trong bao lâu.
Chúng tôi mới ở bãi biển được vài phút thì trời bắt đầu mưa.
Past perfect continuous
We use the past perfect continuous
• for longer actions or situations before a specific time in the past.
They had been living in the same apartment for twelve years.
• to show the cause of something in the past.
He was exhausted. He had been running.
• with action verbs and for or since to say how long an action had been in progress.
They’d been playing football for half an hour before anyone scored a goal.
Tạm dịch
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
• cho những hành động hoặc tình huống dài hơn trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Họ đã sống trong cùng một căn hộ suốt mười hai năm.
• để chỉ ra nguyên nhân của một việc gì đó trong quá khứ.
Anh ấy đã kiệt sức. Anh ấy đã chạy liên tục.
• với các động từ hành động và for hoặc from để nói một hành động đã diễn ra trong bao lâu.
Họ đã chơi bóng được nửa giờ trước khi có ai ghi được bàn thắng.
1 Choose the correct tense.
(Chọn đúng thì.)
1 I had tried / had been trying to get tickets for the show for weeks when they sold out.
2 She had finished / had been finishing her homework by dinner time.
3 I had been knowing / had known the truth for days.
4 He was tired because he’d been playing / he’d played basketball all afternoon.
5 Pam had liked / had been liking horses since she was a child.
6 They had been watching / had watched TV when Tom came.
Lời giải chi tiết:
1 I had been trying to get tickets for the show for weeks when they sold out.
(Tôi đã cố gắng mua vé xem buổi biểu diễn trong nhiều tuần nhưng vé đã bán hết.)
2 She had finished her homework by dinner time.
(Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước giờ ăn tối.)
3 I had known the truth for days.
(Tôi đã biết sự thật trong nhiều ngày.)
4 He was tired because he’d been playing basketball all afternoon.
(Anh ấy mệt vì đã chơi bóng rổ cả buổi chiều.)
5 Pam had liked horses since she was a child.
(Pam đã thích ngựa từ khi còn nhỏ.)
6 They had been watching TV when Tom came.
(Họ đang xem TV thì Tom đến.)
5.1 Past perfect simple and past perfect continuous Bài 2
2 Complete the sentences with the verbs below. Use the past perfect simple or the past perfect continuous.
(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.)
1 He _________ for eight hours and still wasn’t awake when I called.
2 She was hungry because she _________ since breakfast.
3 I _________ for half an hour outside the cinema before my friends arrived.
4 They _________ Spanish for five years before they visited Mexico.
5 I _________ Lee was at home but he was already in town.
6 By the age of 30, she _________ five different jobs.
7 We all went to sleep after we _________ the tent.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
eat (v): ăn
have (v): ăn
learn (v): học
put up (phr.v): dựng
sleep (v): ngủ
think (v): nghĩ
wait (v): chờ
Lời giải chi tiết:
1 He had been sleeping for eight hours and still wasn’t awake when I called.
(Anh ấy đã ngủ được tám tiếng và vẫn chưa tỉnh khi tôi gọi.)
2 She was hungry because she had not eaten since breakfast.
(Cô đói vì từ sáng đến giờ chưa ăn gì.)
3 I had been waiting for half an hour outside the cinema before my friends arrived.
(Tôi đã đợi nửa tiếng bên ngoài rạp chiếu phim trước khi bạn tôi đến.)
4 They had been learning Spanish for five years before they visited Mexico.
(Họ đã học tiếng Tây Ban Nha được 5 năm trước khi đến thăm Mexico.)
5 I had thought Lee was at home but he was already in town.
(Tôi tưởng Lee ở nhà nhưng anh ấy đã ở trong thị trấn rồi.)
6 By the age of 30, she had had five different jobs.
(Ở tuổi 30, cô đã làm 5 công việc khác nhau.)
7 We all went to sleep after we had put up the tent.
(Tất cả chúng tôi đều đi ngủ sau khi dựng lều xong.)
5.2 used to and would Bài 1
5.2 used to and would
(used to và would)
• We use used to or would to describe habits and situations in the past that are now finished.
When he was young, he used to live in France.
When I lived in the city, I’d go jogging in the park every morning.
I didn’t use to enjoy tennis, but I do now.
Did there use to be a bookshop in the centre of town?
• We do not use used to or would when we say how long a situation or habit in the past continued; we use the past simple.
He cycled to school for three years.
• We can’t use would with state verbs. We use used to.
My mum used to be a nurse.
(NOT My mum would be a nurse.)
• We do not usually use would with questions and negatives; we use used to.
• The structures never used to and would never are common negative forms.
I never used to like curry.
She would never come swimming with us.
Tạm dịch
• Chúng ta dùng used to hoặc would để mô tả những thói quen và tình huống trong quá khứ hiện đã kết thúc.
Khi còn trẻ, ông từng sống ở Pháp.
Khi tôi sống ở thành phố, tôi thường chạy bộ trong công viên vào mỗi buổi sáng.
Tôi đã từng không thích quần vợt, nhưng bây giờ thì tôi thích.
Đã từng có một hiệu sách ở trung tâm thị trấn phải không?
• Chúng ta không dùng used to hoặc would khi nói một tình huống hoặc thói quen trong quá khứ đã kéo dài bao lâu; chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Anh ấy đạp xe đến trường trong ba năm.
• Chúng ta không thể sử dụng would với các động từ trạng thái. Chúng ta sử dụng used to.
Mẹ tôi từng là y tá.
(KHÔNG PHẢI Mẹ tôi sẽ là y tá.)
• Chúng ta thường không sử dụng would với câu hỏi và câu phủ định; chúng ta sử dụng used to.
• Các cấu trúc never used to (chưa từng bao giờ) và would never (sẽ không bao giờ) là những dạng phủ định phổ biến.
Tôi chưa bao giờ thích cà ri.
Cô ấy sẽ không bao giờ đến bơi cùng chúng tôi.
1 Complete the sentences with used to or would. Sometimes more than one answer is possible.
(Hoàn thành các câu với used to hoặc would. Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời.)
1 They __________________(live) in London but they moved to Paris.
2 He was a bad student and __________________(forget) to do his homework.
3 I never __________________(enjoy) baseball but now I’m a huge fan.
4 He __________________(want) to be a vet but he’s changed his mind.
5 They __________________(go) on holiday twice a year but they can’t afford to nowadays.
6 Our old flat was near a park and we __________________ (play) there at weekends.
7 My older brother __________________(have) a moustache but he shaved it off.
8 Can you believe that years ago, people __________________(not / own) smartphones!
Lời giải chi tiết:
1 They used to live in London but they moved to Paris.
(Họ từng sống ở London nhưng họ đã chuyển đến Paris.)
2 He was a bad student and would forget to do his homework.
(Anh ấy là một học sinh kém và thường quên làm bài tập về nhà.)
3 I never used to enjoy baseball but now I’m a huge fan.
(Tôi chưa bao giờ thích bóng chày nhưng bây giờ tôi là một người hâm mộ cuồng nhiệt.)
4 He used to want to be a vet but he’s changed his mind.
(Anh ấy từng muốn trở thành bác sĩ thú y nhưng anh ấy đã thay đổi quyết định.)
5 They used to go on holiday twice a year but they can’t afford to nowadays.
(Họ từng đi nghỉ hai lần một năm nhưng ngày nay họ không đủ khả năng.)
6 Our old flat was near a park and we would play there at weekends.
(Căn hộ cũ của chúng tôi ở gần công viên và chúng tôi thường chơi ở đó vào cuối tuần.)
7 My older brother used to have a moustache but he shaved it off.
(Anh trai tôi từng có ria mép nhưng anh ấy đã cạo nó đi.)
8 Can you believe that years ago, people didn’t use to have own smartphones!
(Bạn có tin được rằng nhiều năm trước, người ta từng không sở hữu điện thoại thông minh!)
5.3 Position and order of adjectives Bài 1
5.3 Position and order of adjectives
(Vị trí và thứ tự của tính từ)
• We can use most adjectives before a noun after a linking verb (be, become, feel, get, look, seem, smell, sound, taste, etc.)
He’s an excellent cook! His cooking is delicious.
• When we use more than one adjective to describe a noun, we use this order:
opinion |
size |
age |
colour |
origin |
noun |
am interesting |
small |
old |
silver |
Roman |
coin |
• There are some adjectives (e.g. alone, afraid, alive, annoyed, asleep, glad) that we do not usually put before a noun. We can use them after a linking verb or use another adjective with a similar meaning.
He lived a lonely life without many friends.
He lived an alone life without many friends.û
Tạm dịch
• Chúng ta có thể sử dụng hầu hết các tính từ trước một danh từ sau một động từ liên kết (tobe, trở thành, cảm thấy, trở nên, trông, dường như, có mùi, nghe có vẻ, có vị, v.v.)
Anh ấy là một đầu bếp xuất sắc! Món ăn của anh ấy rất ngon.
• Khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ để mô tả một danh từ, chúng ta sử dụng thứ tự sau:
opinion (quan điểm) |
size (kích thước) |
age (độ tuổi) |
colour (màu) |
origin (nguồn gốc) |
noun (danh từ) |
an interesting (thú vị) |
small (nhỏ) |
old (cũ) |
silver (bạc) |
Roman (roman) |
coin (đồng xu) |
• Có một số tính từ (ví dụ: một mình, sợ hãi, sống động, khó chịu, ngủ quên, vui mừng) mà chúng ta thường không đặt trước một danh từ. Chúng ta có thể sử dụng chúng sau một động từ liên kết hoặc sử dụng một tính từ khác có nghĩa tương tự.
Anh sống cuộc sống cô đơn mà không có nhiều bạn bè.
1 Write the adjectives in the correct order.
(Viết các tính từ theo đúng thứ tự.)
1 This café serves some (Spanish, tasty) ___________________________ dishes.
2 He used to own a (big, scary, black) ___________________________ dog.
3 Have you seen that (new, Mexican, funny) ___________________________ film yet?
4 We watched as a (silver, huge) ___________________________ moon rose in the sky.
5 The woman was holding a (tiny, young) ___________________________ baby.
6 Who owns that (red, French, new) ___________________________ car over there?
Lời giải chi tiết:
1 This café serves some tasty Spanish dishes.
(Quán cà phê này phục vụ một số món ăn ngon của Tây Ban Nha.)
2 He used to own a big scary black dog.
(Anh ấy từng sở hữu một con chó đen to lớn đáng sợ.)
3 Have you seen that funny new Mexican film yet?
(Bạn đã xem bộ phim Mexico mới vui nhộn đó chưa?)
4 We watched as a huge silver moon rose in the sky.
(Chúng tôi nhìn thấy một mặt trăng bạc khổng lồ mọc lên trên bầu trời.)
5 The woman was holding a young tiny baby.
(Người phụ nữ đang ôm một đứa bé nhỏ.)
6 Who owns that new red French car over there?
(Ai sở hữu chiếc xe Pháp màu đỏ mới đằng kia?)
5.3 Position and order of adjectives Bài 2
2 Choose the correct adjective to complete the sentences.
(Chọn tính từ đúng để hoàn thành câu.)
1 My grandmother lives on her own but she’s not a lonely / an alone person.
2 Have you heard the expression ‘let asleep / sleeping dogs lie’?
3 The main character in this book is an annoyed / angry man at the beginning.
4 Sadly, her only living / alive relatives live in Australia.
5 They were glad / happy parents when their son got home safely.
6 Someone ought to help that frightened / afraid child.
Lời giải chi tiết:
1 My grandmother lives on her own but she’s not a lonely person.
(Bà tôi sống một mình nhưng bà không phải là người cô đơn.)
2 Have you heard the expression ‘let sleeping dogs lie’?
(Bạn đã bao giờ nghe câu “để mọi thứ ngủ yên” chưa?)
3 The main character in this book is an angry man at the beginning.
(Nhân vật chính trong cuốn sách này lúc đầu là một người đàn ông giận dữ.)
4 Sadly, her only living relatives live in Australia.
(Đáng buồn thay, người thân duy nhất của cô sống ở Úc.)
5 They were happy parents when their son got home safely.
(Cha mẹ họ hạnh phúc khi con trai về nhà an toàn.)
6 Someone ought to help that frightened child.
(Ai đó phải giúp đỡ đứa trẻ đang sợ hãi đó.)
- Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 6
- Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 7
- Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 8
- Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 4
- Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 3
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay