Tiếng Anh 12 Unit 8 8B. Grammar


1 Is there a problem with litter where you live? Read the opinions below. Who do you think should be responsible for reducing litter? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in exercise 1.3 Rewrite the sentences (1-7) to make a contrast. Begin with it and emphasise the underlined words.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Is there a problem with litter where you live? Read the opinions below. Who do you think should be responsible for reducing litter?

(Nơi bạn sống có vấn đề về rác thải không? Đọc các ý kiến dưới đây. Bạn nghĩ ai sẽ chịu trách nhiệm giảm thiểu rác thải?)

A load of rubbish?

  1. One thing I can't stand is all the litter outside fast food restaurants. What they should do is employ extra staff to help clean up the streets. Rob K
  2. The people that I blame are the teenagers - it's them who cause all the problems. The town where I live is full of youngsters, hanging around in gangs and leaving rubbish everywhere - it's a disgrace. Daniel
  3. There's so much plastic packaging nowadays. All the government needs to do is force companies to use biodegradable or recyclable materials in their products and the problem will be solved. Bex

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Một đống rác?

Có một điều tôi không thể chịu nổi đó là rác thải bên ngoài các quán ăn nhanh. Điều họ nên làm là thuê thêm nhân viên để giúp dọn dẹp đường phố. Rob K

Người mà tôi đổ lỗi là các thanh thiếu niên - chính họ là người gây ra mọi vấn đề. Thị trấn nơi tôi sống đầy rẫy những thanh niên, tụ tập thành băng nhóm và vứt rác khắp nơi - thật là một sự ô nhục. Daniel

Hiện nay có rất nhiều bao bì nhựa. Tất cả những gì chính phủ cần làm là buộc các công ty sử dụng vật liệu có thể phân hủy sinh học hoặc tái chế trong sản phẩm của họ và vấn đề sẽ được giải quyết. Bex

Lời giải chi tiết:

In Vietnam, litter is indeed a significant problem in many areas. I think everyone should be responsible for reducing litter.

(Ở Việt Nam, rác thải thực sự là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều khu vực. Tôi nghĩ mọi người nên có trách nhiệm giảm thiểu rác thải.)

LEARN THIS!

LEARN THIS! Emphasis (1)

1 We can emphasise key information in a sentence by: a adding a clause with it is/was, etc.... that... at the start of the sentence.

Joe bought a tablet last weekend.

→ It was Joe who bought a tablet last weekend.

→ It was a tablet that Joe bought last weekend.

→ It was last weekend that Joe bought a tablet.

We often use this structure to make a contrast:

It was a tablet that Joe bought, not a smartphone.

b adding a clause with What.

Kate lost her debit card.

→ What Kate lost was her debit card.

→ What Kate did was lose her debit card.

→ What happened was that Kate lost her debit card.

2 We can use All (that) in the same way as What. It means “the only thing”.

I just need some money.

→ All (that) I need is some money.

→ They only needed to ask.

→ All (that) they needed to do was ask.

Tạm dịch

LEARN THIS! Nhấn mạnh (1)

1 Chúng ta có thể nhấn mạnh thông tin quan trọng trong câu bằng cách: thêm mệnh đề với it is/was, v.v.... that... vào đầu câu.

Joe đã mua một chiếc máy tính bảng vào cuối tuần trước.

→ Chính Joe đã mua một chiếc máy tính bảng vào cuối tuần trước.

→ Đó là một chiếc máy tính bảng mà Joe đã mua vào cuối tuần trước.

→ Cuối tuần trước Joe đã mua một chiếc máy tính bảng.

Chúng ta thường dùng cấu trúc này để tạo sự tương phản:

Đó là một chiếc máy tính bảng mà Joe mua, không phải điện thoại thông minh.

b thêm một mệnh đề với What.

Kate bị mất thẻ ghi nợ.

→ Thứ Kate bị mất là thẻ ghi nợ của cô ấy.

→ Điều Kate làm là làm mất thẻ ghi nợ của cô ấy.

→ Chuyện xảy ra là Kate bị mất thẻ ghi nợ.

2 Chúng ta có thể dùng All (that) giống như What. Nó có nghĩa là “điều duy nhất”.

Tôi chỉ cần một ít tiền.

→ Tất cả những gì tôi cần là một ít tiền.

→ Họ chỉ cần hỏi thôi.

→ Tất cả những gì họ cần làm là hỏi.

Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in exercise 1.

(Đọc phần LEARN THIS! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong bài tập 1.)

Lời giải chi tiết:

it's them who cause all the problems. => Rule 1a

(chính họ là người gây ra mọi vấn đề.)

What they should do is employ extra staff to help clean up the streets. => Rule 1b

(Điều họ nên làm là thuê thêm nhân viên để giúp dọn dẹp đường phố.)

All the government needs to do is force companies to use biodegradable or recyclable materials in their products and the problem will be solved. => Rule 2

(Tất cả những gì chính phủ cần làm là buộc các công ty sử dụng vật liệu có thể phân hủy sinh học hoặc tái chế trong sản phẩm của họ và vấn đề sẽ được giải quyết.)

Bài 3

3 Rewrite the sentences (1-7) to make a contrast. Begin with it and emphasise the underlined words.

(Viết lại các câu (1-7) để tạo sự tương phản. Bắt đầu với it và nhấn mạnh những từ được gạch chân.)

1 Mia isn't coming shopping with us. Lara is.

(Mia sẽ không đi mua sắm với chúng ta. Lara thì có.)

It's Lara who's coming with us, not Mia.

(Lara sẽ đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.)

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

4 Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

5 Many people don't want quality. They want low prices.

6 The sales start on Friday. They don't start today.

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants.

Phương pháp giải:

Cấu trúc nhấn mạnh với it: It + is/ was đối tượng nhấn mạnh + that + S + V, not…

Lời giải chi tiết:

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

(Tôi chưa có thẻ tín dụng. Tôi có thẻ ghi nợ.)

=> It's a debit card that I've got, not a credit card.

(Đó là thẻ ghi nợ mà tôi có, không phải thẻ tín dụng.)

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

(Siêu thị đầu tiên mở cửa vào năm 1916. Lúc đó không phải là năm 1920.)

=> It was 1916 that the first supermarket opened, not 1920.

(Siêu thị đầu tiên được mở vào năm 1916 chứ không phải năm 1920.)

4 Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

(Mẹ cô ấy không làm việc ở cửa hàng. Dì của cô ấy thì có.)

=> It's her aunt who works in a store, not her mum.

(Đó là dì của cô ấy làm việc ở cửa hàng chứ không phải mẹ cô ấy.)

5 Many people don't want quality. They want low prices.

(Nhiều người không muốn chất lượng. Họ muốn giá thấp.)

=> It's low prices that many people want, not quality.

(Đó là mức giá thấp mà nhiều người mong muốn chứ không phải chất lượng.)

6 The sales start on Friday. They don't start today.

(Việc bán hàng bắt đầu vào thứ Sáu. Họ không bắt đầu ngày hôm nay.)

=> It's on Friday that the sales start, not today.

(Thứ Sáu bắt đầu bán hàng, không phải hôm nay.)

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants.

(Tôi đổ lỗi cho thanh thiếu niên về việc xả rác. Tôi không đổ lỗi cho các nhà hàng.)

=> It's teenagers that I blame for the litter, not the restaurants.

(Tôi đổ lỗi cho thanh thiếu niên xả rác chứ không phải nhà hàng.)

LEARN THIS!

LEARN THIS! Emphasis (2)

We can start a sentence with a phrase that describes the person, thing, or place that we want to emphasise.

The person (that) you need to speak to is Tom.

One thing (that) I really hate is consumerism.

A place (that) I'd really like to visit is Norway.

Tạm dịch

LEARN THIS! Nhấn mạnh (2)

Chúng ta có thể bắt đầu câu bằng một cụm từ mô tả người, sự vật hoặc địa điểm mà chúng ta muốn nhấn mạnh.

Người (mà) bạn cần nói chuyện là Tom.

Một điều (mà) tôi thực sự ghét là chủ nghĩa tiêu dùng.

Một nơi (mà) tôi thực sự muốn đến thăm là Na Uy.

Bài 4

4 Read the Learn this! box. Then find two examples in exercise 1. How would the sentences read without the emphatic structure?’

(Đọc phần LEARN THIS! Sau đó tìm hai ví dụ trong bài tập 1. Các câu sẽ đọc như thế nào nếu không có cấu trúc nhấn mạnh?)

Lời giải chi tiết:

One thing I can't stand is all the litter outside fast food restaurants.

(Có một điều tôi không thể chịu nổi đó là rác thải bên ngoài các quán ăn nhanh.)

The people that I blame are the teenagers.

(Những người mà tôi đổ lỗi là thanh thiếu niên.)

Bài 5

5 Rewrite the sentences (1-6). Begin with the words in brackets and emphasise the underlined words.

(Viết lại các câu (1-6). Bắt đầu bằng những từ trong ngoặc và nhấn mạnh những từ được gạch chân.)

1 Store loyalty cards have really caught on. (One idea...)

2 It's the directors of companies who should change. (The people...)

3 Many European firms are investing in Asia. (One place...)

4 Greed drives most consumerism. (The thing.)

5 Plastic packaging creates most waste. (The thing...)

6 Self-service stores first opened in the USA. (The country...) 

Phương pháp giải:

Cấu trúc nhấn mạnh: The person /one thing / a place + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

1 Store loyalty cards have really caught on.

(hẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng đã thực sự được ưa chuộng.)

=> One idea that has really caught on is store loyalty cards

(Một ý tưởng thực sự được ưa chuộng là thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng.)

2 It's the directors of companies who should change.

(Chính giám đốc của các công ty nên thay đổi.)

=> The people that should change are the directors of companies.

(Người cần thay đổi là giám đốc các công ty.)

3 Many European firms are investing in Asia.

(Nhiều công ty châu Âu đang đầu tư vào châu Á.)

=> One place that many European firms are investing in is Asia.

(Nơi mà nhiều doanh nghiệp Châu Âu đang đầu tư là Châu Á.)

4 Greed drives most consumerism.

(Lòng tham thúc đẩy chủ nghĩa tiêu dùng.)

=> The thing that drives most consumerism is greed.

(Điều thúc đẩy chủ nghĩa tiêu dùng nhất là lòng tham.)

5 Plastic packaging creates most waste.

(Bao bì nhựa tạo ra nhiều rác thải nhất.)

=> The thing that creates most wasste is plastic packaging

(Thứ tạo ra nhiều rác thải nhất là bao bì nhựa)

6 Self-service stores first opened in the USA

(Cửa hàng tự phục vụ lần đầu tiên được mở ở Mỹ)

=> The country that self-service stores first opened in is the USA.

(Quốc gia mà các cửa hàng tự phục vụ được mở lần đầu tiên là Hoa Kỳ.)

Bài 6

6 Complete the text with the words below. Use each word once.

(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây. Sử dụng mỗi từ một lần.)


The 1 ____ that annoys me most is the litter. Clearly 2 ____ that some people care about is convenience, not the environment. So 3 ____ the government needs to do is prosecute those involved in anti-social behaviour. But 4 ____  the businesses themselves that also need to take more responsibility - for example, the place 5 ____ I usually shop has installed a security camera to deter people from dropping rubbish outside. And 6 ____ thing they've tried successfully in some places is putting up lifesize cardboard police officers. It seems all 7 ____ some people need is a gentle reminder to act responsibly.

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

The 1 thing that annoys me most is the litter. Clearly 2 one that some people care about is convenience, not the environment. So 3 what the government needs to do is prosecute those involved in anti-social behaviour. But 4 it’s the businesses themselves that also need to take more responsibility - for example, the place 5 where I usually shop has installed a security camera to deter people from dropping rubbish outside. And 6 another thing they've tried successfully in some places is putting up lifesize cardboard police officers. It seems all 7 that some people need is a gentle reminder to act responsibly.

Tạm dịch

Điều làm tôi khó chịu nhất là rác. Rõ ràng điều mà một số người quan tâm là sự tiện lợi chứ không phải môi trường. Vì vậy điều chính phủ cần làm là truy tố những người có liên quan đến hành vi chống đối xã hội. Nhưng chính bản thân doanh nghiệp cũng cần phải có trách nhiệm hơn - ví dụ như nơi tôi thường mua sắm đã lắp camera an ninh để ngăn chặn người dân xả rác bên ngoài. Và một điều khác mà họ đã thử thành công ở một số nơi là dựng cảnh sát bằng bìa cứng có kích thước thật. Có vẻ như tất cả những gì một số người cần chỉ là một lời nhắc nhở nhẹ nhàng để hành động có trách nhiệm.

Bài 7

7 SPEAKING Work in pairs. Think of different ways to complete each sentence. Then compare your ideas with other pairs'.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra những cách khác nhau để hoàn thành mỗi câu. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với các cặp khác'.)

1 The places in my town that have the most litter are...

2 All we need to do to reduce litter is...

Lời giải chi tiết:

1 The places in my town that have the most litter are the streets near fast food restaurants, the schoolyards and campuses.

(Những nơi trong thị trấn của tôi có nhiều rác nhất là những con phố gần các nhà hàng thức ăn nhanh, sân trường và khuôn viên trường.)

2 All we need to do to reduce litter is increase public awareness through education campaigns and support initiatives to reduce single-use plastics.

(Tất cả những gì chúng ta cần làm để giảm thiểu rác thải là nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các chiến dịch giáo dục và hỗ trợ các sáng kiến giảm thiểu đồ nhựa sử dụng một lần.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8C. Listening

    1 SPEAKING Work in pairs. Look at the slogans. What are they about? 2 Read the text. Is it generally in favour of or against online campaigns? 3 KEY PHRASES Read the Listening Strategy. Then, add the phrases below to complete the examples.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8D. Grammar

    1 Read the text. Are there any similar charities or events in your country? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of mixed conditionals in exercise 1. 3 Match the two halves of the mixed conditional sentences.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8E. Word Skills

    1 Read the text. How can a social media campaign help the business?2 Read the Learn this! box. Then find examples of rules (1-3) in the text. 3 Complete the sentences with the correct form of the verbs below.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8F. Reading

    1 SPEAKING Work in pairs. Think about the image of young people in the media and society in general. Discuss the questions, giving reasons for your opinions. 2 Read the articles. What do Wilson To and Rene Silva have in common?

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss these questions. What do organisations such as Greenpeace and WWF (the World Wide Fund for Nature) aim to do? How do they do it? 2 Look at the task below. Which of the four ways of combating climate change do you personally employ? Give examples.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí