Tiếng Anh 12 Unit 4 4.5 Grammar>
1. Read and listen to a conversation between two friends. Why does Will get angry?2. Read and complete the GRAMMAR FOCUS with the words in blue in Exercise 1. 3. Complete the sentences with the words in the box. There is one extra word.
Bài 1
1. Read and listen to a conversation between two friends. Why does Will get angry?
(Đọc và nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Tại sao Will lại tức giận?)
Will: I've been watching a programmer about extreme weather events- interesting but very scary! What they did was show the effects of some recent floods where people had lost absolutely everything. Rarely have I seen such devastating scenes. What I find shocking is that some people still believe that humans have nothing to do with climate change.
Emma: I don't think you can blame humans.
Will: What? It's those kind of comments that really annoy me. How can you say that?
Emma: All I'm saying is that there's no link between carbon emissions and climate change. What's happened is that scientists have invented global warming so they can get more funding.
Will: Are you serious?! Not only are you making ridiculous accusations, but you don't even know the basic facts. Of course it's carbon emissions that are to blame for global warming.
Tạm dịch:
Will: Tôi đang theo dõi một lập trình viên về các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt- thú vị nhưng rất đáng sợ! Những gì họ làm là cho thấy hậu quả của một số trận lũ lụt gần đây khiến người dân gần như mất tất cả. Hiếm khi tôi thấy những cảnh tượng tàn khốc như vậy. Điều tôi thấy sốc là một số người vẫn tin rằng con người không liên quan gì đến biến đổi khí hậu.
Emma: Tôi không nghĩ bạn có thể đổ lỗi cho con người.
Sẽ: Cái gì? Đó là những bình luận thực sự làm tôi khó chịu. Sao bạn lại có thể nói điều đó?
Emma: Tất cả những gì tôi muốn nói là không có mối liên hệ nào giữa lượng khí thải carbon và biến đổi khí hậu. Điều đã xảy ra là các nhà khoa học đã phát minh ra sự nóng lên toàn cầu để họ có thể nhận được nhiều tài trợ hơn.
Will: Cậu nghiêm túc đấy à?! Bạn không chỉ đưa ra những lời buộc tội lố bịch mà thậm chí bạn còn không biết những sự thật cơ bản. Tất nhiên, lượng khí thải carbon là nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Lời giải chi tiết:
Will gets angry because Emma doesn't think climate change is caused by humans.
(Will tức giận vì Emma không nghĩ biến đổi khí hậu là do con người gây ra.)
Bài 2
2. Read and complete the GRAMMAR FOCUS with the words in blue in Exercise 1.
(Đọc và hoàn thành TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP với các từ màu xanh lam trong Bài tập 1.)
GRAMMAR FOCUS Emphasis - cleft sentences There are a variety of ways in which you can change the emphasis in a sentence. • Cleft sentences: 'divide a sentence by adding a clause to emphasise key information. What's (1) happened is (that) scientists have invented. (= Scientists have invented...) What they (2) ________ was (to) show the effects of (= They showed the effects of...) (3) _________ I find shocking is (that)... (= I find it shocking (that)...) (4) _________ those kind of comments that ... (- Those kind of comments...) (5) _________ I'm saying is (that) ... (I'm just saying (that)...) |
NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM Nhấn mạnh - câu chẻ Có nhiều cách khác nhau để bạn có thể thay đổi trọng âm trong câu. • Câu ngắt quãng: 'chia câu bằng cách thêm một mệnh đề để nhấn mạnh thông tin chính. Những gì (1) đã xảy ra là (rằng) các nhà khoa học đã phát minh ra. (= Các nhà khoa học đã phát minh ra…) Những gì họ (2) ________ là (để) cho thấy tác dụng của (= Họ đã cho thấy tác dụng của...) (3) _________ Tôi thấy sốc là (điều đó)... (= Tôi thấy nó gây sốc (điều đó)...) (4) _________ những kiểu bình luận đó... (- Những kiểu bình luận đó...) (5) _________ Tôi đang nói là (điều đó) ... (Tôi chỉ nói (điều đó)...) |
Lời giải chi tiết:
Bài 3
3. Complete the sentences with the words in the box. There is one extra word.
(Hoàn thành câu với các từ trong hộp. Có thêm một từ nữa.)
what do that (x3) does is it's (x2) |
1. It's the gasses from industrialisation that have caused the greenhouse effect.
2. What scientists _________ is analyse air that's 800,000 years old, trapped under the ice in Antarctica.
3. _________ I'm saying is _________ there is more carbon dioxide in the atmosphere now than there was before.
4. It _________ the captivating beauty of the landscape _________ was destroyed by the wildfire.
5. _________ only in recent decades _________ observe a rise in sea levels and more extreme weather events.
Lời giải chi tiết:
1. It's the gasses from industrialisation that have caused the greenhouse effect.
(Chính khí thải từ quá trình công nghiệp hóa đã gây ra hiệu ứng nhà kính.)
2. What scientists do is analyse air that's 800,000 years old, trapped under the ice in Antarctica.
(Những gì các nhà khoa học làm là phân tích không khí 800.000 năm tuổi bị mắc kẹt dưới lớp băng ở Nam Cực.)
3. What I'm saying is that there is more carbon dioxide in the atmosphere now than there was before.
(Điều tôi đang nói là hiện nay có nhiều carbon dioxide trong khí quyển hơn trước đây.)
4. It is the captivating beauty of the landscape that was destroyed by the wildfire.
(Đó là vẻ đẹp quyến rũ của cảnh quan bị trận cháy rừng tàn phá.)
5. It’s only in recent decades that observe a rise in sea levels and more extreme weather events.
(Chỉ trong những thập kỷ gần đây, người ta mới quan sát thấy mực nước biển dâng cao và nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan hơn.)
Bài 4
4. Rewrite the sentences using the structures from the GRAMMAR FOCUS and the words in capitals.
(Viết lại các câu sử dụng cấu trúc từ TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và các từ viết hoa.)
1. Will and Emma had an argument. HAPPENED
(Will và Emma cãi nhau.)
What happened was (that) Will and Emma had an argument.
(Chuyện đã xảy ra là Will và Emma đã cãi nhau.)
2. Will (not Emma) started talking about climate change. IT
(Will (không phải Emma) bắt đầu nói về biến đổi khí hậu.)
3. Will told Emma how strongly he felt. DID
(Will nói với Emma rằng anh cảm thấy mạnh mẽ như thế nào)
4. Emma only suggested that Will couldn't blame humans. ALL
(Emma chỉ cho rằng Will không thể đổ lỗi cho con người.)
5. Will couldn't believe Emma's views on scientists. WHAT
(Will không thể tin được quan điểm của Emma về các nhà khoa học.)
Lời giải chi tiết:
2. It’s those kinds of comments that Will (not Emma) started talking about climate change.
(Chính những nhận xét đó mà Will (không phải Emma) bắt đầu nói về biến đổi khí hậu.)
3. What he did was show how strongly he felt.
(Những gì anh ấy làm đã cho thấy anh ấy cảm thấy mạnh mẽ như thế nào.)
4. All Emma saying is that Will couldn't blame humans.
(Tất cả những gì Emma nói là Will không thể đổ lỗi cho con người.)
5. What Will find shocking is that Emma's views on scientists.
(Điều Will thấy sốc là quan điểm của Emma về các nhà khoa học.)
Bài 5
5. Work in pairs. Discuss what concerns you about the environment in Việt Nam.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận những điều bạn quan tâm về môi trường ở Việt Nam.)
What I worry about most is..
(Điều tôi lo lắng nhất là)
What makes natural disasters even more devastating for vulnerable communities is …
(Điều khiến thiên tai càng tàn khốc hơn đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương là…)
Lời giải chi tiết:
What I worry about most is that air pollution in Vietnam is extremely serious, causing great harm to human health.
(Điều tôi lo lắng nhất là tình trạng ô nhiễm không khí ở Việt Nam cực kỳ nghiêm trọng, gây tác hại lớn đến sức khỏe con người.)
What makes natural disasters even more devastating for vulnerable communities is that climate change is becoming increasingly serious due to human activities and awareness polluting the environment.
(Điều khiến thiên tai càng tàn khốc hơn đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương là tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng trở nên nghiêm trọng do hoạt động của con người và nhận thức gây ô nhiễm môi trường.)
- Tiếng Anh 12 Unit 4 4.6 Use of English
- Tiếng Anh 12 Unit 4 4.7 Writing
- Tiếng Anh 12 Unit 4 4.8. Speaking
- Tiếng Anh 12 Unit 4 Focus Review 4
- Tiếng Anh 12 Unit 4 4.4 Reading
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục