Tiếng Anh 11 Unit 4 Looking back


Pronunciation: Listen and underline words with elision. Then practise saying the sentences in pairs. Vocabulary: Choose the correct words to complete the sentences. Grammar: Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

Video hướng dẫn giải

Listen and underline words with elision. Then practise saying the sentences in pairs.

(Nghe và gạch chân các từ với bị lược bỏ. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. There are no correct answers on her test paper.

(Không có đáp án đúng trong bài kiểm tra của cô ấy.)

2. He’s going to fly to Bangkok tonight.

(Anh ấy sẽ bay đến Băng Cốc tối nay.)

3. The participants were probably excited about the palace history.

(Những người tham gia có lẽ rất hào hứng với lịch sử cung điện.)

4. I believe that members expressed different opinions about the issue.

(Tôi tin rằng thành viên bày tỏ ý kiến khác nhau về vấn đề này.)

Lời giải chi tiết:

1. There are no c(o)rrect answers on her test paper.

2. He’s going to fly to Bangkok t(o)night.

3. The participants were prob(a)bly excited about the palace hist(o)ry.

4. I b(e)lieve that members expressed diff(e)rent opinions about the issue.

Vocabulary

Video hướng dẫn giải

Choose the correct words to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. Talking to the young volunteers was an eye-opening / a live-streamed experience.

2. Mark was awarded for his contribute / contribution to promoting traditional music.

3. You need to have strong leader / leadership skills to manage the project.

4. This programme tries to encourage culture / cultural exchanges among ASEAN countries.

Lời giải chi tiết:

1 - an eye-opening

2 - contribution

3 - leadership

4 - cultural

1. Talking to the young volunteers was an eye-opening experience.

(Nói chuyện với các tình nguyện viên trẻ là một trải nghiệm mở mang tầm mắt.)

eye-opening (adj): mở mang tầm mắt

live-streamed (adj): phát trực tiếp

2. Mark was awarded for his contribution to promoting traditional music.

(Mark được trao giải vì đóng góp quảng bá âm nhạc truyền thống.)

=> Sau tính từ sở hữu "his" cần danh từ.

contribute (v): đóng góp

contribution (n): sự đóng góp

3. You need to have strong leadership skills to manage the project.

(Bạn cần có kỹ năng lãnh đạo tốt để quản lý dự án.)

leader (n): người lãnh đạo

leadership (n): sự lãnh đạo

4. This programme tries to encourage cultural exchanges among ASEAN countries.

(Chương trình này cố gắng khuyến khích giao lưu văn hóa giữa các nước ASEAN.)

=> Trước danh từ "exchange" cần tính từ.

culture (n): văn hóa

cultural (adj): thuộc về văn hóa

Grammar

Video hướng dẫn giải

Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.

(Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)

1. This conference focused on discuss local and regional issues.

        A                     B               C                                   D

2. Organise the ASEAN workshop was harder than I expected.

          A                            B                C                     D

3. His job involves to translate documents about ASEAN events.

                  A                B                           C                   D

4. I am thinking of participate in a youth competition.

               A                  B       C       D

Lời giải chi tiết:

1 - C

2 - A

3 - B

4 - B.

1. C: discuss -> discussing

This conference focused on discussing local and regional issues.

(Hội nghị lần này tập trung thảo luận các vấn đề địa phương và khu vực.)

Giải thích: Sau giớ từ “on” cần V-ing.

2. A: Organise -> Organizing

Organising the ASEAN workshop was harder than I expected.

(Tổ chức hội thảo ASEAN khó hơn tôi tưởng.)

Giải thích: Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.

3. B. to translate -> translating

His job involves translating documents about ASEAN events.

(Công việc của anh ấy liên quan đến dịch tài liệu về các sự kiện của ASEAN.)

Giải thích: involve + V-ing

4. B. participate -> participating

I am thinking of participating in a youth competition.

(Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một cuộc thi dành cho thanh thiếu niên.)

Giải thích: Sau giới từ “of” cần V-ing.


Bình chọn:
4 trên 9 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Project

    THE COLOURS OF ASEAN Work in groups. Find information about a member country of ASEAN. Present your research to the class. You can make a poster, a video, or presentation slides. Think about the following points: Ceneral information (name, capital, currency, national flag, national animal/flower)

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Communication and culture/ CLIL

    1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. 1. Read the text and complete the table below. 2. Work in pairs. Discuss the similarities and differences between the New Year Festivals in Viet Nam and other ASEAN countries.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Writing

    1. Read the following proposal and match the headings (1-4) with the paragraphs (A-D). 2. Work in groups. You want to propose an ASEAN poster making event to welcome a group of ASEAN students. Discuss and add more ideas to the following notes. 3. Write a proposal (120-150 words) about a welcome event. Use the suggested ideas in 2, the sample in 1, and the outline below to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Listening

    1. Work in groups. Look back at the first news item in the reading text on page 45. Discuss the following questions. 2. Listen to a conversation between two students. What are they talking about? 3. Listen to the conversation again and choose the correct answers A, B, or C. 4. Work in groups. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 11 Unit 4 Speaking

    1. Read the types of skills and experience participants in the SSEAYP should have. Match them with the possible reasons. 2. Use the sentences in the box to complete the conversation. Then practise it in pairs. 3. Work in pairs. Talk about the most important skill or experience for SSEAYP participants. Use the ideas in 1, and the model and tips in 2 to help you. 4. Work in groups. Discuss the skills and experience SSEAYP participants should have. Rank them in order of importance (1 - most importa

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí