Soạn bài Cây tre Việt Nam SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết>
Soạn bài Cây tre Việt Nam chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập
Video hướng dẫn giải
Nội dung chính
- Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. - Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. - Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam |
Câu 1
Câu 1 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh nào?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản, chú ý các chi tiết nói về cây tre.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh:
- "Bạn thân của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam".
- "Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa".
- "Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân".
- "Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất".
- "Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!".
- "Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi."
Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam:
- Tre xanh nhẵn nhặn, mọc mọi nơi, dáng vươn mộc mạc, thanh cao;
- Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc; thanh cao giản dị, chí khí.
- Tre gắn bó với con người: cánh tay của người nông dân, đồ chơi, vật dụng trong gia đình, vũ khí chiến tranh, biểu lộ tình cảm, biểu tượng con người…
Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt.
Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Câu 2
Câu 2 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những từ ngữ nào trong văn bản biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre?
Phương pháp giải:
Dựa vào câu 1 ở trên, em chọn những từ ngữ ngắn gọn biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Những từ ngữ nào trong văn bản biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre: mọc thẳng, không chịu khuất, thanh cao, giản dị, chí khí,..
- Xanh tốt, thẳng, tươi, vững chắc, cứng cáp, dẻo dai,…
- Giản dị, thanh cao, nhũn nhặn, ngay thằng, thủy chung, can đảm, bất khuất,…
Những từ ngữ biểu đạt rõ hình ảnh của cây tre: xanh tốt, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, mọc thẳng…
Câu 3
Câu 3 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Khi nói về cây tre, tác giả đồng thời nói đến khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản và tìm các chi tiết nói về khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Những chi tiết khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam trong bài:
- Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
- Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. Đã từ lâu đời, dưới bóng tre xanh con người Việt Nam đã làm ăn sinh sống và gìn giữ một nét văn hoá cổ truyền.
- Trong cuộc sống đời thường, tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi:
+ Với tuổi thơ, tre là nguồn vui - các bạn nhỏ chơi chuyền đánh chắt bằng tre
+ Với lứa đôi nam nữ thì dưới bóng tre là nơi hò hẹn tâm tình
+ Với tuổi già hút thuốc làm vui thì có chiếc điếu cày...
- Cây tre tiếp tục gắn bó thân thiết với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và mãi mãi sau này. Tre với những phẩm chất quý báu của nó lưu giữ biết bao giá trị lịch sử, giá trị văn hoá, vẫn còn mãi với các thế hệ Việt Nam hôm nay và mai sau với bao niềm tự hào và kiêu hãnh.
- Bóng tre âu yếm làng, bản, xóm thôn; thấp thoáng mái đình chùa; dựng nhà, cửa, vỡ ruộng, khai hoang,…
- Cối tre xay nắm thóc; chẻ lạt, buộc mềm.
- Đồ chơi que chuyền đánh chắt.
- Suốt một đời người: nôi tre → giường tre – sống có nhau, chết có nhau.
- Vũ khí chiến đấu trong xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhạc của tre – khúc nhạc đồng quê; múa sạp tre,…
- Huy hiệu măng non.
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê cái thuở ban đầu thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa.
Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
Câu 4
Câu 4 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vì sao tác giả có thể khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ câu văn của tác giả và tìm câu trẻ lời phù hợp nhất.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Tác giả khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” vì vẻ đẹp mộc mạc, giản dị của cây tre Việt Nam, sự gắn bó với thế hệ người Việt Nam từ khi kháng chiến đến hòa bình chính là sự kiên cường, bất khuất, gan dạ. Đó cũng chính là tính cách, nét đẹp cao quý của người dân Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Vì tre gắn bó với con người chặt chẽ trong đời sống tinh thần lẫn vật chất và đắc biệt tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Thế nên vẻ đẹp, khí chất của tre cũng là của dân tộc chúng ta.
Nguyên nhân: cây tre gắn bó với cuộc sống và mang những đức tính của con người Việt Nam: ngay thẳng, thủy chung, can đảm,… nên đã thành biểu tượng của dân tộc ta.
Câu 5
Câu 5 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Tìm một số chi tiết, hình ảnh cụ thể làm rõ cho lời khẳng định của tác giả “cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam".
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản, chú ý những đoạn viết về người nông dân.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Một số chi tiết, hình ảnh cụ thể làm rõ cho lời khẳng định của tác giả “cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam":
- “Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa".
- Cũng bởi vậy mà tre có mặt ở khắp mọi nơi: “Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, lũy tre thân mật làng tôi,... đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn".
=> Việt Nam có nhiều loại cây nhưng có lẽ gắn bó sâu sắc nhất với người nông dân vẫn là cây tre hiền hòa.
- Cánh tay của người nông dân;
- Trẻ là người nhà, là đồ chơi của trẻ con, là nguồn vui tuổi già;
- Tre với người sống chết có nhau, chung thủy;
- Đồng cam cộng khổ trong lao động, chiến đấu.
Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
Tre là cánh tay của người nông dân.
Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hàng ngày.
Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
Câu 6
Câu 6 (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em đang sống ở thời điểm "ngày mai" mà tác giả nói đến trong văn bản, "khi sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa". Theo em, vì sao cây tre vẫn là hình ảnh vô cùng thân thuộc đối với đất nước, con người Việt Nam.
Phương pháp giải:
Đây là câu hỏi mở, em trả lời dựa theo hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Cách 1
Em đang sống ở thời điểm hiện đại, khi sắt thép xi măng đã dần thay thế cho tre. Nhưng không vì thế mà tre mất đi vị thế của mình:
- Tre vẫn xuất hiện trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi, qua hình ảnh “măng mọc"
- Trên đường làng, tre vẫn xanh và tỏa bóng mát cùng những cơn gió hiền hòa cho thôn xóm.
- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình đong đưa theo gió, reo vui với muôn loài.
- Tre chiếm một vị thế quan trọng trong quần thể Lăng Chủ tịch như thể canh gác, che chở cho giấc ngủ của Bác.
- Cây tre với những phẩm chất quý báu của nó lưu giữ những giá trị lịch sử, văn hoá, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam nên cho dù xã hội phát triển thế nào thì tre luôn còn mãi với các thế hệ Việt Nam hôm nay và mai sau.
Loigiaihay.com
Vì tre vẫn lớn lên dọc đường ta đi, tạo ra bóng mát, vẫn xuất hiện trong đồ dùng hàng ngày của chúng ta như chiếu tre, ghế,… thế nên chúng vẫn gắn liền với người dân Việt Nam.
- Tre đã trở thành một biểu tượng xuất hiện nhiều trong những lời ca, tiếng hát…
- Những vật dụng được làm từ tre vẫn cần thiết trong cuộc sống của người dân Việt Nam.
=> Tre vẫn gắn bó với cuộc sống của người dân Việt Nam cho dù cuộc sống có trở nên hiện đại hơn.
- Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Tập làm một bài thơ lục bát SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Củng cố, mở rộng Bài 4 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Chuyện cổ nước mình SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Soạn bài Ôn tập Học kì 2 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Về đích: Ngày hội với sách SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả. SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Củng cố, mở rộng Bài 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Ôn tập Học kì 2 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Về đích: Ngày hội với sách SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả. SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết
- Soạn bài Củng cố, mở rộng Bài 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết