Skills - trang 41 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới>
You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.
Reading
Video hướng dẫn giải
Why do people volunteer?
(Tại sao mọi người làm tình nguyện?)
1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.
(Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)
a. They want to do something good for others. |
|
b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. |
|
c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. |
|
d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. |
|
e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. |
|
f. Volunteer work can often lead to a paid job. |
|
Lời giải chi tiết:
a. ✓ |
b. x |
c. ✓ |
d. x |
e. ✓ |
f. ✓ |
a. They want to do something good for others.
(Họ muốn làm điều gì đó tốt cho người khác.)
b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages.
(Các tình nguyện viên có cơ hội tương tác với các nền văn hóa mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người mới và nói những ngôn ngữ mới.)
c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.
(Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.)
d. Volunteers feel the pride that comes from completing something.
(Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào đến từ việc hoàn thành một cái gì đó.)
e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields.
(Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực.)
f. Volunteer work can often lead to a paid job.
(Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc được trả lương.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct.
(Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)
People volunteer for a number of different reasons. One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. 1 ______. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.
Many people choose to volunteer because of the personal benefits that volunteering has on their character. 2 ____ . In most cases, volunteers also become more concerned and aware of the problems facing the world and many feel that they were ignorant or narrow-minded before. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. 3 _____.
Volunteering is a great way to put in a little of your time and gain some valuable skills, whether professional or practical. Volunteer work can often lead to a paying job. Volunteers can try out a feld to see if it suits them and also show that they are dedicated enough to work for free in the hope that it may lead to a paid job 4 _____.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mọi người tình nguyện vì một số lý do khác nhau. Một trong những lý do rõ ràng hơn tại sao mọi người tình nguyện là vì họ tìm thấy điều họ đam mê và muốn làm điều gì đó tốt cho người khác. 1 ______. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất may mắn khi sống theo cách họ làm và muốn trao lại điều gì đó cho xã hội, như một cách để cân bằng quy mô.
Nhiều người chọn làm tình nguyện viên vì những lợi ích cá nhân mà tình nguyện viên có. 2 ______. Trong hầu hết các trường hợp, các tình nguyện viên cũng trở nên quan tâm và nhận thức rõ hơn về các vấn đề mà thế giới đang phải đối mặt và nhiều người cảm thấy rằng họ không biết gì hoặc hẹp hòi?
Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực. 3 ______.
Làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để dành một chút thời gian của bạn và đạt được một số kỹ năng quý giá, dù là chuyên nghiệp hay thực tế. Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc trả tiền. Tình nguyện viên có thể thử việc tại một tổ chức để xem nó có phù hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ là dành riêng đủ để làm việc miễn phí với hy vọng rằng nó có thể dẫn đến một công việc trả tiền 4 ______
Lời giải chi tiết:
a. ✓ |
b. x |
c. ✓ |
d. x |
e. ✓ |
f. ✓ |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need.
(Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)
1 |
A. Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person. |
2 |
B. You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design… The opportunities are endless. |
3 |
C. English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career. |
4 |
D. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. |
E. One of the greatest benefits of volunteering abroad is being able to spend an extended period of time in a new country. |
Lời giải chi tiết:
1 - d |
2 - a |
3 - b |
4 - c |
1 - d People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.
(Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó với nơi họ sống và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.)
2 - a Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.
(Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.)
3 - b You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design… The opportunities are endless.
(Bạn có thể có được kinh nghiệm trong giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web… Các cơ hội là vô tận.)
4 - c English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.
(Giảng dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning.
(Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)
1. obvious
A. clear
B. unclear
C. important
2. fortunate
A. unlucky
B. lucky
C. wealthy
3. concerned
A. tired
B. bored
C. worried
4. narrow-minded
A. open to different people
B. not open to different opinions
C. open to different opinions
5. dedicated
A. devoted
B. excited
C. interested
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. hiển nhiên
A. rõ ràng, hiển nhiên
B. không rõ ràng
C. quan trọng
2. may mắn
A. không may mắn
B. may mắn
C. giàu có
3. quan tâm về
A. mệt mỏi
B. chán
C. lo lắng
4. hẹp hòi
A. cởi mở với những người khác nhau
B. không cởi mở với người khác
C. mở ra ý kiến khác
5. dành riêng
A. dành
B. vui mừng
C. quan tâm
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
1. A: obvious = clear (adj): rõ ràng, hiển nhiên
2. B: fortunate = lucky (adj): may mắn
3. C: concerned = worried (adj): quan tâm, lo lắng
4. B: narrow - minded (adj) = not open to different opinions: suy nghĩ hạn hẹp = không cởi mở với những ý kiến khác
5. A: dedicated = devoted (adj): tận tụy, tận tâm
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. In pairs, discuss the following statements.
(Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)
1. There’s no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work.
(Không cần phải làm tình nguyện vì rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.)
2. The best way to volunteer is to give people money when they need it.
(Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.)
Lời giải chi tiết:
1. I don’t agree with this point of view. Indeed, volunteer work brings a lot of benefits to not only people in need but also the volunteers themselves. The people in need can receive what they need to be helped out. The volunteers feel happy and proud whenever they do a good deed. Volunteer work helps all of us believe in a better world.
(Tôi không đồng ý với quan điểm này. Thực tế, công việc tình nguyện mang lại nhiều lợi ích cho không chỉ những người cần sự giúp đỡ, mà còn mang lại lợi ích cho cả bản thân các tình nguyện viên. Những người cần giúp đỡ sẽ nhận được những gì mà họ cần. Tình nguyện viên cảm thấy vui vẻ và tự hào mỗi khi họ được làm việc tốt. Công việc tình nguyện giúp tất cả chúng ta tin vào một thế giới tốt đẹp hơn.)
2. I absolutely disagree with this. There are many other different great ways to do volunteer work apart from giving money. We can donate old clothes and books. We can also donate time and work at a charity organization. For example, we can teach English to children in an orphanage.
(Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều này. Có nhiều cách tuyệt vời khác để làm tình nguyện ngoài việc quyên góp tiền. Chúng ta có thể quyên góp quần áo và sách vở cũ. Chúng ta cũng có thể dành thời gian và công sức làm việc cho 1 tổ chức từ thiện. Ví dụ, chúng ta có thể dạy tiếng Anh cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi.)
Speaking
1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.
(Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.)
Activities for community development |
Reasons why these activities are important |
1. Building houses for low-income people 2. Building facilities like kindergartens, schools, and parks 3. Widening roads, fixing running water, providing electricity in rural and remote areas 4. Training young people for jobs 5. Protecting the environment and ensuring healthy lifestyles |
A. They are prepared for the job market and find better employment. B. This is important because we need the Earth for life. C. When people have a place to live, they can develop other parts of their lives. D. These are necessary facilities for daily living. E. Without these basic things, these areas cannot develop. |
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
1. Building houses for low-income people - When people have a place to live, they can develop other parts of their lives.
(Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp – Khi mọi người có một nơi để sống, họ có thể phát triển các phần khác trong cuộc sống của họ.)
2. Building facilities like kindergartens, schools, and parks - These are necessary facilities for daily living.
(Các công trình xây dựng như nhà trẻ, trường học và công viên – Đây là những cơ sở cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.)
3. Widening roads, fixing running water, providing electricity in rural and remote areas - Without these basic things, these areas cannot develop.
(Mở rộng các tuyến đường, sửa chữa nước máy, cung cấp điện ở các vùng nông thôn và vùng sâu, vùng xa – Không có những thứ cơ bản này, nhưng khu vực này không thể phát triển.)
4. Training young people for jobs - They are prepared for the job market and find better employment.
(Đào tạo công việc cho thanh niên – Họ được trang bị cho việc làm và tìm việc làm tốt hơn.)
5. Protecting the environment and ensuring healthy lifestyles - This is important because we need the Earth for life.
(Bảo vệ môi trường và đảm bảo lối sống lành mạnh – Điều này quan trọng bởi vì chúng ta cần Trái đất để sống.)
Bài 2
2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.)
Lời giải chi tiết:
A: I think job training for young people is very important.
B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.
A: That’s true. We all need a healthy environment.
B: Yeah. And what do you think about building houses for low-income people?
A: I think it is necessary. When people have a place to live, they can develop other parts of their lives.
B: I couldn't agree more. We should also build facilities like kindergartens, schools and parks.
A: Absolutely. These facilities are necessary for daily living. Besides, we also need to widen roads, fix running water and provide electricity in rural and remote areas.
B: That's exactly how I feel. Without these basic things, these areas cannot develop.
A: Yeah. No doubt about it.
Tạm dịch:
A: Tớ nghĩ đào tạo nghề cho người trẻ là rất quan trọng.
B: Tớ đồng ý. Người trẻ là tương lai của đất nước, vì vậy đào tạo họ đúng cách là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường cũng quan trọng không
kém.
A: Đúng vậy. Tất cả chúng ta đều cần một môi trường trong sạch.
B: Đúng vậy. Vậy cậu nghĩ sao về việc xây nhà cho những người có thu nhập thấp?
A: Tớ nghĩ việc này là cần thiết. Khi người ta có một nơi để sống, họ có thể phát triển các khía cạnh khác của cuộc sống.
B: Tớ hoàn toàn đồng ý. Chúng ta cũng nên xây các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên nữa.
A: Chắc chắn rồi. Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần mở rộng đường xá, cung cấp
nước máy và cung cấp điện ở các vùng nông thôn và vùng xa xôi.
B: Đó chính xác là những gì tớ nghĩ. Không có những thứ cơ bản này, những vùng đó sẽ không thể phát triển.
A: Ừ. Không còn nghi ngờ gì nữa.
Bài 3
3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.
(Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.)
Lời giải chi tiết:
Our top priority is widening roads, fixing the running water, providing electricity in rural and remote areas. Because these are necessary facilities for daily life. The second most urgent thing to do is protecting the environment and ensuring a healthy lifestyle. You know, the environment is an alarming issue around the world. The third priority is training young people for jobs because many young people are unemployed.
Tạm dịch:
Ưu tiên của chúng tôi là mở rộng đường, sửa chữa đường nước, cung cấp điện ở những vùng nông thôn và những vùng xa. Bởi vì nó là những thứ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Điều thứ 2 là bảo vệ môi trường. Bạn biết đấy, môi trường đang là vấn đề đáng báo động trên toàn thế giới. Ưu tiên thứ 3 đào tạo nghề nghiệp cho người trẻ bởi vì nhiều người trẻ tuổi thất nghiệp.
Bài 4
4. Present your group's decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.
(Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.)
Lời giải chi tiết:
Hello everyone. Now I'm going to present our decisions on the three most urgent things to do do in our local area. Our top priority is widening roads, fixing the running water, providing electricity in rural and remote areas. Because these are necessary facilities for daily life. The second most urgent thing to do is protecting the environment and ensuring the healthy lifestyle. You know, environment is an alarming issue around the world. Third priority most urgent thing to do is training young people for jobs, including job orientation and soft skills. Many young people in our hometown are unemployed after graduating from college.
Tạm dịch:
Xin chào các bạn. Giờ mình sẽ trình bày quyết định của chúng mình về ba việc cấp thiết nhất cần làm ở địa phương. Ưu tiên của chúng tôi là mở rộng đường, sửa chữa đường nước, cung cấp điện ở những vùng nông thôn và những vùng xa. Bởi vì nó là những thứ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. Điều thứ 2 là bảo vệ môi trường. Bạn biết đấy, môi trường đang là vấn đề đáng báo động trên toàn thế giới. Điều cấp bách thứ 3 cần làm là đào tạo nghề nghiệp cho người trẻ tuổi, bao gồm định hướng nghề nghiệp và các kĩ năng mềm. Nhiều người trẻ tuổi ở quê chúng tôi thất nghiệp sau khi tốt nghiệp cao đẳng, đại học.
Listening
Video hướng dẫn giải
1. Discuss the following questions with a partner.
(Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)
Are there people who need help in your community? If yes, what kind of help do they need? What are some different ways people can help out in their community?
(Có những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, họ cần loại trợ giúp gì? Một số cách khác nhau mà mọi người có thể giúp đỡ trong cộng đồng của họ là gì?)
Lời giải chi tiết:
- Yes, there are many people who need help in our local community.
(Có rất nhiều người cần giúp đỡ ở trong cộng đồng nơi chúng ta sinh sống.)
- They are elderly people, homeless children and poor people. The elderly need to be taken care of. Homeless children need food, clothing and shelter. The poor need financial help.
(Họ là những người già, trẻ em vô gia cư và người nghèo. Người già cần được chăm sóc. Trẻ em vô gia cư cần thức ăn, quần áo và nơi ở. Người nghèo cần hỗ trợ về tài chính.)
- There are some different ways that people can help out in their community. For instance, they can donate food, clothes and money directly to the people in need. They can also raise fund to build houses and schools for homeless children. They can donate their time and work by volunteering at a charity organization.
(Có một số cách khác nhau mọi người có thể giúp sức trong cộng đồng của họ. Ví dụ, họ có thể trực tiếp quyên góp thức ăn, quần áo và tiền tới những người cần giúp đỡ. Họ cũng có thể gây dựng quỹ để xây dựng nhà và trường học cho trẻ em vô gia cư. Họ có thể ủng hộ thời gian và công sức bằng cách làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?
(Nối các từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?)
Lời giải chi tiết:
1 - B |
2 - C |
3 - A |
1. donate (v)- give something, especially money, to people who need it
(quyên góp (động từ) – cho một cái gì đó, đặc biệt là tiền, chô những người cần nó)
2. non-profit (adj) - not for profit purposes
(phi lợi nhuận (tính từ) – không vì mục đích lợi nhuận)
3. public service announcement (noun phrase) - a special advertisement for the public, normally about health or safety matters
(thông báo dịch vụ công cộng (cụm danh từ) – một quảng cáo đặc biệt cho công chúng, thông thường về các vấn đề sức khỏe hoặc an ninh)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).)
Lời giải chi tiết:
1. T |
2. F |
3. F |
4. F |
5. T |
1 – T. Heart to Heart Charity is a non-profit organisation.
(Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là một tổ chức phi lợi nhuận.)
Thông tin: This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need.
2 – F. Few children or adults in our community are hungry, cold, or sick nowadays.
(Ngày nay, rất ít trẻ em và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bị bệnh.)
Thông tin: Many children and adults are hungry, cold and sick every day.
3 – F. You can donate food but not clothes.
(Bạn có thể quyên góp đồ ăn nhưng không cho quần áo.)
4 – F. You can’t donate money.
((Bạn không thể quyên góp tiền.)
5 – T. You can donate time and work in the office of this organisation.
(Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.)
Audio Script:
This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.
Dịch Script:
Đây là một thông báo dịch vụ công cho Tổ chức từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận giúp mọi người có nhu cầu. Vì tết sắp đến, chúng tôi yêu cầu bạn nghĩ về những người trong cộng đồng của chúng ta, những người cần giúp đỡ. Thậm chí ngày nay, chúng ta có những vấn đề không thể tin được trong cộng đồng của mình. Nhiều trẻ em và người lớn bị đói, lạnh và bệnh mỗi ngày. Mục tiêu của chúng tôi ở đây là hội từ thiện từ Trái tim đến Trái tim giúp đỡ những người đó. Để làm điều này, chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn. Để giúp đỡ, bạn có thể làm một trong ba điều dễ dàng. Đầu tiên, bạn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức của chúng tôi. Thức ăn và quần áo của bạn sẽ đi thẳng đến người cần nó. Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để mua thực phẩm, quần áo và thuốc cho người nghèo. Hoặc , bạn có thể đóng góp thời gian của bạn và làm việc trong văn phòng. Chúng tôi luôn cần những tình nguyện viên mới. Đóng góp của bạn dưới mọi hình thức sẽ luôn được chào đón. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hàng ngày.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Listen to the announcement again and choose the best answer.
(Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. A |
3. B |
1. First, you can donate food and clothes
(Đầu tiên, bạn có thể quyên góp thực phẩm và quần áo)
2. Second, you can donate money
(Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền)
3. Third, you can donate time and work
(Thứ 3, bạn có thể quyên góp thời gian và công sức)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in groups. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
Lời giải chi tiết:
* Have you ever volunteered or done community service?
(Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng?)
=> Yes, I have./ No, I haven't.
(Có, tôi đã từng làm rồi./ Chưa, tôi chưa từng làm.)
* If yes, what did you do?
(Nếu rồi, bạn đã làm gì?)
=> I used to do volunteer work at our local SOS Children's Village. I helped to teach English to children in the Village. I also called for donations such as old clothes, old books and money from other people in my hometown.
(Tôi đã từng làm tình nguyện ở Làng Trẻ em SOS ở nơi tôi sinh sống. Tôi giúp dạy tiếng Anh cho trẻ em trong Làng. Tôi cũng đã kêu gọi quyên góp ủng hộ như quần áo cũ, sách vở cũ và tiền từ những người khác ở quê tôi.)
* If no, what is your plan to help people in your community?
(Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?)
=> I am planning to hold a campaign on the occasion of 'Environment Day' to protect the environment. I want to call for volunteers to join me in cleaning the streets and picking up litters around our neighbourhood.
(Tôi đang lên kế hoạch để tổ chức 1 chiến dịch nhân dịp 'Ngày Vì Môi trường' để bảo vệ môi trường. Tôi mong muốn kêu gọi các tình nguyện viên cùng tôi quét dọn đường phố và nhặt rác ở quanh khu chúng tôi sống.)
Writing
Video hướng dẫn giải
1. Read the letter. Why did Quan write it?
(Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)
11 Ha Nam Street
Dong Da, Ha Noi
27 February, 2013
Director
Happy Mind Charity Centre
25 Bao Ha Street, Ha Noi
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for the post of a volunteer teacher at Happy Mind Charity Centre. I saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22 nd. (Paragraph 1)
I have experience teaching young children. Actually, last summer, I spent two months being a tutor for a group of primary students in my area. I taught them Vietnamese and Mathematics. Their school work got much better after that. (Paragraph 2)
I am creative, patient and I have a great love for children. I can send you two references from my teachers and two from my students’ parents. (Paragraph 3)
I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start teaching from next month in the afternoon and at weekends. (Paragraph 4)
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Tran Manh Quan
Lời giải chi tiết:
He wanted to apply for the volunteer teaching job.
(Anh ấy muốn xin vào làm công việc dạy tình nguyện)
Tạm dịch:
11 phố Hà Nam
Đống Đa, Hà Nội
Ngày 27 tháng 2 năm 2013
Giám đốc
Trung tâm từ thiện Trí tuệ Hạnh phúc
25 Bảo Hà, Hà Nội
Quý ông, quý bà thân mến,
Tôi viết thư để đăng ký làm giáo viên tình nguyện tại Trung tâm từ thiện Trí tuệ Hạnh phúc. Tôi thấy quảng cáo trên Báo Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng Hai. (Đoạn 1)
Tôi có kinh nghiệm dạy trẻ nhỏ. Thực ra, mùa hè năm ngoái, tôi đã dành hai tháng để làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học trong khu vực của tôi. Tôi dạy họ tiếng Việt và Toán. Công việc học của họ tốt hơn nhiều sau đó. (Đoạn văn bản 2)
Tôi sáng tạo, kiên nhẫn và tôi có một tình yêu tuyệt vời dành cho trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông hai tài liệu tham khảo từ các giáo viên của tôi và từ cha mẹ của học sinh của tôi. (Đoạn 3)
Tôi luôn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn bất cứ ngày nào sau giờ học hoặc vào cuối tuần. Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi có thể bắt đầu giảng dạy từ tháng sau vào buổi chiều và cuối tuần. (Đoạn 4)
Tôi mong muốn được nghe từ bạn.
Trân trọng,
Trần Mạnh Quân
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the letter and answer the questions.
(Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)
Lời giải chi tiết:
1. How did Quan find out about the job?
(Quân đã biết về công việc này bằng cách nào?)
=> He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd.
(Anh ấy nhìn thấy quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2.)
Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở đoạn 1: I saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd.
2. Who did Quan teach last summer?
(Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?)
=> He taught a group of primary students in his area.
(Anh ấy đã dạy cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương anh ấy.)
Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở đoạn 2: Actually, last summer, I spent two months being a tutor for a group of primary students in my area.
3. How long did he teach them?
(Quân dạy các em ấy trong bao lâu?)
=> He taught them for two months.
(Anh ấy dạy chúng trong 2 tháng.)
4. How does Quan describe himself?
(Quân tự mô tả về mình như thế nào?)
=> He is creative, patient, and has great love for children.
(Anh ấy là người sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu to lớn đối với trẻ em.)
5. How many references can Quan give?
(Quân có thể đưa ra bao nhiêu thư giới thiệu?)
=> He can give four references.
(Anh ấy có thể gửi 4 thư giới thiệu.)
6. When can Quan start teaching?
(Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?)
=> He can start teaching from next month.
(Anh ấy có thể bắt đầu dạy từ tháng sau.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.
(Đọc lại tức thư. Nối mỗi đoạn trong bức thư với mục đích.)
Lời giải chi tiết:
Paragraph 1 - b |
Paragraph 2 - c |
Paragraph 3 - d |
Paragraph 4 - a |
Paragraph 1- b. Mentioning the job you are applying for and where you saw the advert.
(Đoạn 1 - b. Đề cập đến công việc bạn đang ứng tuyển và nơi bạn thấy quảng cáo.)
Paragraph 2- c. Telling why you are right for the job, mentioning your personal expriences and responsibilities.
(Đoạn 2- c. Trình bày tại sao bạn phù hợp với công việc, đề cập kinh nghiệm và trách nhiệm của bản thân.)
Paragraph 3- d. Listing your personal qualities and offering the references.
(Đoạn 3 - d. Liệt kê các phẩm chất và cung cấp thư giới thiệu.)
Paragraph 4- a. Saying you are available for an interview and when you could start work.
(Đoạn 4 - a. Cho biết bạn sẵn sàng phỏng vấn và khi nào bạn có thể bắt đầu công việc.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read the job advertisement. Answer the questions about it.
(Đọc tin tuyển dụng công việc. Trả lời câu hỏi về nó.)
VOLUNTEERS NEEDED
We need reliable, hard-working volunteers to work at our Heart to Heart Charity Office.
Your job will include welcoming guests and receiving donations for our organisation.
Please apply in writing to: 15 Ha Thanh Street, Ha Noi, Viet Nam
Tạm dịch:
CẦN TUYỂN TÌNH NGUYỆN VIÊN
Chúng tôi cần các tình nguyện viên chăm chỉ, đáng tin cậy làm việc tại Văn phòng Tổ chức Từ thiện Từ Trái tim tới Trái tim.
Công việc của các bạn sẽ bao gồm việc tiếp đón khách khứa và tiếp nhận các đồ quyên góp cho tổ chức của chúng tôi.
Hãy viết thư ứng tuyển gửi tới: số 15 đường Hà Thành, Hà Nội, Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
1. What qualities are needed for the job?
(Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?)
=> Reliable and hard-working
(Đáng tin cậy và chăm chỉ)
2. What are the job’s duties?
(Nhiệm vụ của công việc là gì?)
=> Welcoming guests and receiving donations for the organisation.
(Đón khách và nhận đồ ủng hộ về cho tổ chức.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.
(Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)
Lời giải chi tiết:
25 Giai Phong street, Hoang Mai District, Ha Noi
29 July 2017
Director
Heart to Heart Charity Office
15 Ha Thanh Street
Dear Sir or Madam,
I am writing to apply for the job of a volunteer at your Heart to Heart Charity Office. I saw the advertisement on our school notice board last Monday. I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well. I am reliable, honest, hard-working, and good at communication. If necessary, I can send you a reference from the Director of the Happy Mind Charity Centre. I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoon and at weekends.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Trần Min
Tạm dịch:
25 đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Ngày 29 tháng 7 năm 2017
Giám đốc
Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim
15 Đường Hà Thành
Kính gửi ông/bà,
Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng tại
bảng thông báo của trường chúng tôi vào thứ hai tuần trước. Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội tham gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên lễ tân văn phòng. Ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân (người quyên góp) cũng như các tình nguyện viên.Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi ông/bà thư giới thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc. Tôi sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn ứng tuyển của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu làm việc từ tuần sau, vào buổi chiều và cuối tuần.
Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.
Trân trọng,
Trần Min
Từ vựng
Reading
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Speaking
9.
10.
11.
Listening
12.
13.
14.
15.
Writing
16.
17.
18.
19.
20.
Loigiaihay.com
- Communication and Culture - trang 45 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Looking Back - trang 46 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Project - trang 47 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Language - trang 39 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
- Getting Started - trang 38 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới
>> Xem thêm