Reading - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success>
1. Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. 2. Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each blank.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
1. Read the passage and choose the correct answer to each of the questions.
(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
At 2,315 miles (3,726 kilometres), the Missouri River is nearly as long as the Mississippi River, into which it flows. Together the Missouri and the Mississippi form one of the world’s longest river systems.
There are seven major dams and dozens of smaller dams on the Missouri. The dams use water from the river to produce electricity. They also create reservoirs, or artificial lakes, behind them. The reservoirs store water that is needed for cities and for irrigation of crops. Irrigation is important because most of the regions around the river have a fairly dry climate.
In addition to producing electricity, the dams on the Missouri are also used to control the water level of the river. Sometimes water is held back to prevent floods. At other times, water is released to keep the water level high enough for barges to float downstream.
By changing the natural flow of water in the Missouri, dams and reservoirs have altered the river’s ecosystem. They have affected the depth and temperature of the water in different parts of the river. Such changes have made it difficult for some species, or types, of plants, animals, and fish to survive. A few wildlife species in the region are now endangered.
Tạm dịch bài đọc:
Với chiều dài 2.315 dặm (3.726 km), sông Missouri dài gần bằng sông Mississippi mà nó chảy vào. Missouri và Mississippi cùng nhau tạo thành một trong những hệ thống sông dài nhất thế giới.
Có bảy con đập lớn và hàng tá con đập nhỏ hơn trên sông Missouri. Các con đập sử dụng nước từ sông để sản xuất điện. Họ cũng tạo ra các hồ chứa hoặc hồ nhân tạo phía sau chúng. Các hồ chứa chứa nước cần thiết cho các thành phố và tưới tiêu cho cây trồng. Việc thủy lợi rất quan trọng vì hầu hết các vùng xung quanh sông đều có khí hậu khá khô hạn.
Ngoài việc sản xuất điện, các con đập trên sông Missouri còn được dùng để kiểm soát mực nước sông. Đôi khi nước được giữ lại để ngăn lũ lụt. Vào những thời điểm khác, nước được xả ra để giữ mực nước đủ cao cho sà lan trôi xuôi dòng.
Bằng cách thay đổi dòng chảy tự nhiên của nước ở Missouri, các con đập và hồ chứa đã làm thay đổi hệ sinh thái của dòng sông. Chúng đã ảnh hưởng đến độ sâu và nhiệt độ của nước ở các phần khác nhau của sông. Những thay đổi như vậy đã gây khó khăn cho một số loài hoặc loại thực vật, động vật và cá để có thể tồn tại. Một số loài động vật hoang dã trong khu vực hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng.
1. On the Missouri River, there are dozens of _____.
A. major dams
B. small dams
C. reservoirs
D. crops
2. Why is it necessary sometimes to keep the water level high?
A. To produce electricity.
B. To prevent floods.
C. To let barges float downstream.
D. To change the flow of water.
3. The word “They” in the last paragraph refers to _____.
A. dams and reservoirs
B. parts of the river
C. such changes
D. some species
4. Which of the following is true, according to the passage?
A. The Missouri River is longer than the Mississippi River.
B. The Missouri River flows into the Mississippi River.
C. The Mississippi River flows into the Missouri River.
D. Wildlife species in the Missouri region are dangerous.
5. What is probably the best title for the passage?
A. Producing Electricity
B. Mississippi River
C. Dams on the Mississippi
D. Missouri River
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
1. B
Trên sông Missouri, có hàng tá _____.
A. đập lớn
B. đập nhỏ
C. hồ chứa
D. cây trồng
Thông tin: There are seven major dams and dozens of smaller dams on the Missouri.
(Có bảy con đập lớn và hàng tá con đập nhỏ hơn trên sông Missouri.)
Chọn B
2. C
Tại sao đôi khi cần phải giữ mực nước cao?
A. Để sản xuất điện.
B. Để ngăn lũ lụt.
C. Để cho sà lan trôi xuôi dòng.
D. Để thay đổi dòng chảy của nước.
Thông tin: At other times, water is released to keep the water level high enough for barges to float downstream.
(Vào những thời điểm khác, nước được xả ra để giữ mực nước đủ cao cho sà lan trôi xuôi dòng.)
Chọn C
3. A
Từ “They” ở đoạn cuối đề cập đến _____.
A. đập và hồ chứa
B. các phần của sông
C. những thay đổi như vậy
D. một số loài
Thông tin: By changing the natural flow of water in the Missouri, dams and reservoirs have altered the river’s ecosystem. They have affected the depth and temperature of the water in different parts of the river.
(Bằng cách thay đổi dòng chảy tự nhiên của nước ở Missouri, các con đập và hồ chứa đã làm thay đổi hệ sinh thái của dòng sông. Chúng đã ảnh hưởng đến độ sâu và nhiệt độ của nước ở các phần khác nhau của sông.)
Chọn A
4. B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Sông Missouri dài hơn sông Mississippi.
B. Sông Missouri chảy vào sông Mississippi.
C. Sông Mississippi chảy vào sông Missouri.
D. Các loài động vật hoang dã ở vùng Missouri rất nguy hiểm.
Thông tin: At 2,315 miles (3,726 kilometres), the Missouri River is nearly as long as the Mississippi River, into which it flows.
(Với chiều dài 2.315 dặm (3.726 km), sông Missouri dài gần bằng sông Mississippi mà nó chảy vào.)
Chọn B
5. D
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có lẽ là gì?
A. Sản xuất điện
B. Sông Mississippi
C. Đập trên sông Mississippi
D. Sông Missouri
Cả đoạn văn nói về sông Missouri nên chọn phương án D là phù hợp
Chọn D
Bài 2
2. Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each blank.
(Đọc đoạn văn và đánh dấu A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)
Mount Everest (Mt. Everest) is the highest mountain (1) _____ the world. It is 8,848 metres high. Mt. Everest was first climbed in 1953 by Edmund Hillary and Tenzing Norgay. Every year, a lot of people want to climb Mt. Everest.
It is very dangerous to climb Mt. Everest. The air is very (2) _____ and cold. Most people carry bottles of oxygen; they could die without it. When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground. (3) _____ strong winds rip their tents, people leave them behind. They do not have the energy to take the rubbish away. They only have enough energy to go down the mountain (4) _____.
Rubbish is a terrible problem. Since people first began to climb Mt. Everest, they have left tons and tons of rubbish on the mountain. Several groups have climbed the mountain just to (5) _____ the rubbish. When people plan to climb the mountain, they have to plan to take away their rubbish.
1. A. on B. in C. for D. to
2. A. thin B. pleasant C. thick D. light
3. A. Unless B. Until C. When D. Before
4. A. freely B. simply C. carefully D. safely
5. A. get out B. pick up C. take off D. turn down
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. B |
1. B
A. on (prep): trên
B. in (prep): trong
C. for (prep): cho
D. to (prep): tới
Cụm: in the world: trên thế giới
Mount Everest (Mt. Everest) is the highest mountain in the world.
(Đỉnh Everest (Mt. Everest) là ngọn núi cao nhất thế giới.)
2. A
A. thin (adj): mỏng
B. pleasant (adj): dễ chịu
C. thick (adj): dày
D. light (adj): nhẹ
The air is very thin and cold.
(Không khí rất loãng và lạnh.)
3. C
A. Unless: Nếu … không …
B. Until: Cho đến khi
C. When: Khi
D. Before: Trước khi
When strong winds rip their tents, people leave them behind.
(Khi gió mạnh xé toạc lều của họ, mọi người bỏ lại chúng.)
4. D
A. freely (adv): một cách tự do
B. simply (adv): đơn giản
C. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. safely (adv): một cách an toàn
They only have enough energy to go down the mountain safely.
(Họ chỉ còn đủ năng lượng để xuống núi an toàn.)
5. B
A. get out: xuất bản, phát hành
B. pick up: nhặt lên
C. take off: cất cánh
D. turn down: từ chối
Several groups have climbed the mountain just to pick up the rubbish.
(Một số nhóm đã leo núi chỉ để nhặt rác.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Mount Everest (Mt. Everest) is the highest mountain in the world. It is 8,848 metres high. Mt. Everest was first climbed in 1953 by Edmund Hillary and Tenzing Norgay. Every year, a lot of people want to climb Mt. Everest.
It is very dangerous to climb Mt. Everest. The air is very thin and cold. Most people carry bottles of oxygen; they could die without it. When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground. When strong winds rip their tents, people leave them behind. They do not have the energy to take the rubbish away. They only have enough energy to go down the mountain safely.
Rubbish is a terrible problem. Since people first began to climb Mt. Everest, they have left tons and tons of rubbish on the mountain. Several groups have climbed the mountain just to pick up the rubbish. When people plan to climb the mountain, they have to plan to take away their rubbish.
Tạm dịch đoạn văn:
Đỉnh Everest (Mt. Everest) là ngọn núi cao nhất thế giới. Nó cao 8.848 mét. Đỉnh Everest được Edmund Hillary và Tenzing Norgay leo lên lần đầu tiên vào năm 1953. Hàng năm có rất nhiều người muốn leo lên đỉnh Everest.
Leo lên đỉnh Everest rất nguy hiểm. Không khí rất loãng và lạnh. Hầu hết mọi người đều mang theo bình oxy; họ có thể chết nếu không có nó. Khi bình oxy cạn kiệt, người ta ném chúng trên mặt đất. Khi gió mạnh xé toạc lều của họ, mọi người bỏ lại chúng. Họ không có sức lực để dọn rác. Họ chỉ còn đủ năng lượng để xuống núi an toàn.
Rác rưởi là một vấn đề khủng khiếp. Kể từ khi mọi người lần đầu tiên bắt đầu leo lên đỉnh Everest, họ đã để lại hàng tấn rác trên núi. Một số nhóm đã leo núi chỉ để nhặt rác. Khi người ta có kế hoạch leo núi, họ phải lên kế hoạch mang rác đi.
Bài 3
3. Fill in each of the blanks with a suitable word to complete the following passage.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau.)
“Leave nothing but footprints. Take nothing but photographs. Kill nothing but your time. Help protect Cuc Phuong National Park!” The message has become a strong slogan reminding visitors (1) _____ the importance of their behaviour and its effects on nature when visiting the park.
Cuc Phuong National Park is (2) _____ in Ninh Binh Province. Its dense forests form the habitat for some of Asia’s rarest plant and animal species. It is home to an amazing diversity of (3) _____ and fauna. A number of species in the park are listed in Viet Nam’s Red Book of endangered species.
Cuc Phuong National Park (4) _____ launched activities to inspire love for nature and improve awareness of the importance of forest conservation. The park has promoted tourism products with the motto: “Each (5) _____ is a messenger spreading love for nature!”
Lời giải chi tiết:
1. about |
2. located |
3. flora |
4. has |
5. visitor |
1.
Cấu trúc: remind + somebody + about + something: nhắc nhở ai về cái gì
The message has become a strong slogan reminding visitors about the importance of their behaviour and its effects on nature when visiting the park.
(Thông điệp đã trở thành một khẩu hiệu mạnh mẽ nhắc nhở du khách về tầm quan trọng trong hành vi của họ và những ảnh hưởng của nó đối với thiên nhiên khi đến thăm công viên.)
2.
Cấu trúc: be located: ở tại đâu
Cuc Phuong National Park is located in Ninh Binh Province.
(Vườn quốc gia Cúc Phương nằm ở tỉnh Ninh Bình.)
3.
Cụm: flora and fauna: động thực vật
It is home to an amazing diversity of flora and fauna.
(Đây là nơi có sự đa dạng đáng kinh ngạc của hệ động thực vật.)
4.
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Cuc Phuong National Park has launched activities to inspire love for nature and improve awareness of the importance of forest conservation.
(Vườn quốc gia Cúc Phương đã phát động các hoạt động nhằm khơi dậy tình yêu thiên nhiên và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng.)
5.
visitor (n): du khách
The park has promoted tourism products with the motto: “Each visitor is a messenger spreading love for nature!”
(Công viên đã quảng bá sản phẩm du lịch với phương châm: “Mỗi du khách là một sứ giả lan tỏa tình yêu thiên nhiên!”)
Bài đọc hoàn chỉnh:
“Leave nothing but footprints. Take nothing but photographs. Kill nothing but your time. Help protect Cuc Phuong National Park!” The message has become a strong slogan reminding visitors about the importance of their behaviour and its effects on nature when visiting the park.
Cuc Phuong National Park is located in Ninh Binh Province. Its dense forests form the habitat for some of Asia’s rarest plant and animal species. It is home to an amazing diversity of flora and fauna. A number of species in the park are listed in Viet Nam’s Red Book of endangered species.
Cuc Phuong National Park has launched activities to inspire love for nature and improve awareness of the importance of forest conservation. The park has promoted tourism products with the motto: “Each visitor is a messenger spreading love for nature!”
Tạm dịch bài đọc:
“Không để lại gì ngoài dấu chân. Không lấy gì ngoài những bức ảnh. Không giết gì ngoài thời gian của bạn. Hãy chung tay bảo vệ Vườn quốc gia Cúc Phương!” Thông điệp đã trở thành một khẩu hiệu mạnh mẽ nhắc nhở du khách về tầm quan trọng trong hành vi của họ và những ảnh hưởng của nó đối với thiên nhiên khi đến thăm công viên.
Vườn quốc gia Cúc Phương nằm ở tỉnh Ninh Bình. Những khu rừng rậm rạp ở đây tạo thành môi trường sống cho một số loài động thực vật quý hiếm nhất châu Á. Đây là nơi có sự đa dạng đáng kinh ngạc của hệ động thực vật. Một số loài trong vườn quốc gia được liệt kê trong Sách đỏ các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Việt Nam.
Vườn quốc gia Cúc Phương đã phát động các hoạt động nhằm khơi dậy tình yêu thiên nhiên và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng. Công viên đã quảng bá sản phẩm du lịch với phương châm: “Mỗi du khách là một sứ giả lan tỏa tình yêu thiên nhiên!”
- Writing - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Speaking - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Pronunciation - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Writing - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success