Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 5\). Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).
\(y = \dfrac{1}{5}x\)
\(y = - 5x\)
\(y = 5x\)
\(y = - \dfrac{1}{5}x\)
Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(k\) . Khi \(x = 12\) thì \(y = - 3\).
Hệ số tỉ lệ là:
\(k = - \dfrac{1}{4}\)
\(k = - 4\)
\(k = \dfrac{1}{4}\)
\(k = 4\)
Cho biết x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 3\). Cho bảng giá trị sau:
Khi đó:
\({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} = - 2;{y_3} = - 3\)
\({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} = - 2;{y_3} = - \dfrac{1}{3}\)
\({y_1} = \dfrac{3}{4};{x_2} = - 2;{y_3} = - \dfrac{1}{3}\)
\({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} = 2;{y_3} = - \dfrac{1}{3}\)
Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1}\) biết \({x_2} = 3;{y_1} = \dfrac{{ - 3}}{5};{y_2} = \dfrac{1}{{10}}\).
\({x_1} = - 18\)
\({x_1} = 18\)
\({x_1} = - 6\)
\({x_1} = 6\)
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{23}}{{48}}\)
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \(\dfrac{9}{5}\)
\(x\) và \(y\) không tỉ lệ thuận với nhau
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{5}{9}\)
Giả sử \(x\) và \(y\)là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1};{y_1}\) biết \(2{y_1} + 3{x_1} = 24,{x_2} = - 6,{y_2} = 3.\)
\({x_1} = 12;{y_1} = 6\)
\({x_1} = - 12;{y_1} = - 6\)
\({x_1} = 12;{y_1} = - 6\)
\({x_1} = - 12;{y_1} = 6\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 4; x2 = −10 và y1 – y2 = 7. Tính y1 và y2.
y1 = 2, y2 = −5;
y1 = −2, y2 = −9;
y1 = −5, y2 = 2;
y1 = −9, y2 = −2.
Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{3}\) khi:
xy = 3;
\(xy = \frac{1}{3};\)
x = 3y;
y = 3x.
Biết đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:
Giá trị cần điền vào “?” là
\(\frac{{ - 1}}{5}\);
\(\frac{1}{5}\);
\(5\);
\(-5\).
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?
–6;
0;
–9;
–1.
Biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với \(x = 5\) và \(y = 15\). Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
\(\frac{1}{3}\).
20.
3.
75.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là
3.
27.
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{1}{{27}}\).