UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. OUT OF YOUR COMFORT ZONE
UNIT 2. WHAT A WASTE!
UNIT 3. VIỆT NAM ON THE GO
UNIT 4. THE WORLD OF WORK
UNIT 5. WONDERS OF VIỆT NAM
UNIT 6. LIGHT YEARS AWAY
UNIT 7. TAKE A DEEP BREATH
UNIT 8. WORLD ENGLISHES
UNIT 9. LET'S GET TOGETHER
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 6. Light years away English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 6. Light years away English Discovery

50 câu hỏi
Tự luận
Câu 4 :

4 6.02 Complete the quiz questions with words from the Vocabulary box. Then do the quiz. Listen and check.

(Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm với các từ trong hộp Từ vựng. Sau đó làm bài kiểm tra. Nghe và kiểm tra.)

What do you know about space? Try our quiz and find out!

(Bạn biết gì về không gian? Hãy thử bài kiểm tra của chúng tôi và tìm hiểu!)
1 The Earth travels around the sun in a(n) orbit, which is

(Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo (n))
a a perfect circle.

(một vòng tròn hoàn hảo.)
b an ellipse (similar to an oval).

(một hình elip (tương tự như hình bầu dục).)
c a star shape.

(một hình ngôi sao.)
2 The sun is a giant star. Which is the third               from the sun?

(Mặt trời là một ngôi sao khổng lồ. Đó là       thứ ba từ mặt trời?)
a Mars

(Sao Hoả)

b Venus

(sao Kim)

c Earth

(Trái đất)
3 A(n)                is an icy rock travelling through space. We can see its ‘tail’ of gas when

(Một tảng đá băng giá du hành xuyên không gian. Chúng ta có thể nhìn thấy ‘đuôi’ khí của nó khi)
a it’s near the sun.

(nó ở gần mặt trời.)
b it’s travelling fast.

(nó đang di chuyển rất nhanh.)
c it’s getting smaller.

(nó ngày càng nhỏ hơn.)
4 The                travels round the Earth. Its light

(Những chuyến du hành vòng quanh Trái đất. Nó là ánh sáng)
a comes from hot gas inside it.

(đến từ khí nóng bên trong nó.)
b is reflected from the sun.

(được phản xạ từ mặt trời.)
c is very bright.

(rất tươi sáng.)
5 If you want to see galaxies, you need a(n)               . They work best

(Nếu bạn muốn nhìn thấy các thiên hà, bạn cần có một (n). Chúng là tốt nhất)

a in dark countryside skies.

(trên bầu trời quê tối tăm.)
b in a bright city.

(trong một thành phố tươi sáng.)
c on a cloudy night.

(vào một đêm nhiều mây.)

Câu 5 :

5 6.03 Read the article. Choose the correct option. Listen and check.

(Đọc bài viết. Chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)

Did you know?
Mars is millions of kilometres 1away / far but actually, the distance between Mars and the Earth changes all the time – from over 50 to 401 2million / millions kilometres. For that reason, it’s difficult to calculate the 3long /length of time it takes to get there. The fastest 4satellite / spacecraft can travel at 58,000 kilometres 5per / the hour, so theoretically, we should get to Mars in thirty-nine days. However, this is not possible because the distance is never short for a long time. Also, you can’t travel in a straight line. So it 6takes / gets much longer! In 1969, Mariner 6 took 155 days to get to Mars, but Viking 2 took twice that time – 333 days!
(Bạn có biết không?

Sao Hỏa cách nhau hàng triệu …nhưng thực tế, khoảng cách giữa Sao Hỏa và Trái Đất luôn thay đổi – từ trên 50 đến 401….km. Vì lý do đó, thật khó để tính được 3dài/khoảng thời gian cần thiết để đến đó. Vệ tinh/tàu vũ trụ nhanh nhất có thể di chuyển với tốc độ 58.000 km …, vì vậy về mặt lý thuyết, chúng ta sẽ tới Sao Hỏa trong 39 ngày. Tuy nhiên, điều này là không thể vì khoảng cách không bao giờ ngắn trong thời gian dài. Ngoài ra, bạn không thể đi theo đường thẳng. Vì vậy, nó mất ….hơn nhiều! Năm 1969, Mariner 6 mất 155 ngày để tới Sao Hỏa, nhưng Viking 2 mất gấp đôi thời gian đó – 333 ngày!)

Câu 6 :

6 In pairs, each reads about a planet. Then tells each other what you know.

(Theo cặp, mỗi em đọc về một hành tinh. Sau đó kể cho nhau nghe những gì bạn biết.)
VENUS

(Sao kim)
● second planet from the sun

(hành tinh thứ hai tính từ mặt trời)
● closest planet to Earth

(hành tinh gần Trái Đất nhất)
● known as Earth's sister planet due to its similar size and composition

(được gọi là hành tinh chị em của Trái đất do kích thước và thành phần tương tự)
● has a thick atmosphere composed primarily of carbon dioxide, with clouds of sulfuric acid

(có bầu khí quyển dày bao gồm chủ yếu là carbon dioxide, với những đám mây axit sulfuric)
● hottest planet with a temperature of 462 degrees

(hành tinh nóng nhất với nhiệt độ 462 độ)
Celsius

(độ C)
● slow rotation: 243 Earth days

(quay chậm: 243 ngày Trái đất)
● no moons or rings

(không có mặt trăng hay vành đai)
● first spacecraft: the Soviet Union's Venera 7 in 1970

(tàu vũ trụ đầu tiên: Venera 7 của Liên Xô năm 1970)
MERCURY

(Sao thủy)
● closest to the sun

(gần mặt trời nhất)
● has a diameter of about 4,880 kilometers, slightly larger than Earth's moon.

(có đường kính khoảng 4.880 km, lớn hơn một chút so với mặt trăng của Trái đất.)
● has a very thin atmosphere composed mostly of helium and oxygen and sodium.

(có bầu khí quyển rất mỏng bao gồm chủ yếu là heli, oxy và natri.)
● has no moons of its own

(không có mặt trăng của riêng mình)
● slow rotation: 59 Earth days

(quay chậm: 59 ngày Trái Đất)
● first spacecraft: NASA's Mariner 10 in 1974
(tàu vũ trụ đầu tiên: Mariner 10 của NASA vào năm 1974)

Câu 9 :

3 Study the Grammar box. Find more examples of conditionals in the dialogue.

(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về câu điều kiện trong đoạn hội thoại.)

Grammar                                    Zero, First and Second Conditionals

(Ngữ pháp)                                        (Câu điều kiện loại 0, 1 và 2)

Zero Conditional: for things that are always true if + Present Simple, Present Simple

(Câu điều kiện loại 0: dành cho những điều luôn đúng if + Hiện tại đơn, Hiện tại đơn)
Astronomers watch the sky if the sky is clear.

(Các nhà thiên văn học quan sát bầu trời nếu bầu trời trong xanh)
First Conditional: for possible situations in the future if /unless + Present Simple, will + infinitive / imperative

(Câu điều kiện loại 1: dùng cho các tình huống có thể xảy ra trong tương lai if/unless + Hiện tại đơn, will + nguyên thể/mệnh lệnh)
If you don’t go outside, you won’t see the comet.

(Nếu bạn không đi ra ngoài, bạn sẽ không nhìn thấy sao chổi.)
I will buy a telescope unless it costs too much.

(Tôi sẽ mua một chiếc kính thiên văn trừ khi nó đắt quá)
If you want to see a comet, check online.

(Nếu bạn muốn xem sao chổi, hãy kiểm tra trực tuyến.)
Second Conditional: for imaginary situations if + Past Simple, would + infinitive (without to)
(Câu điều kiện loại 2: dùng cho các tình huống tưởng tượng if + Quá khứ đơn, will + nguyên thể (không có to))

If I won the lottery, I’d buy a ticket to Mars.

(Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua vé lên sao Hỏa.)
I wouldn’t wait any longer if I were you.
(Tôi sẽ không chờ đợi lâu hơn nữa nếu tôi là bạn.)

Câu 13 :

2 Look at the title of the article and the photo. What do you think the girl’s dream is? Then read the first paragraph of the text and check.

(Nhìn vào tiêu đề của bài viết và hình ảnh. Bạn nghĩ ước mơ của cô gái là gì? Sau đó đọc đoạn đầu tiên của văn bản và kiểm tra.)

 

The future is far away!
Alyssa Carson is a teenager and she already has big ambitions for her future. If her dreams come true, she’ll fly into space. So, is this just a dream? No. Alyssa made the decision when she was three years old because the idea was exciting and ‘no one’s been there!’ After that, she read lots of books on Mars and attended her first space camp when she was seven. Since then she’s learned a lot about travel to other planets. It’s an expensive trip, which requires many years of training. This is a problem for Alyssa’s family, but they try to support her. As her father explains, ‘If you see the passion she has, you have to be there for her.’ Alyssa believes we are ‘the Mars generation’ and that the mission to Mars will help us get to know the planet better. More than 100,000 people have already applied for a journey to Mars. If they pass the tests, like Alyssa, they will start a training programme. It’s also important to speak several languages if you want to be an astronaut. Alyssa speaks Spanish, French, Chinese and some Turkish, so this should be enough! She also has a certificate in scuba diving and is already working on her pilot’s licence. Both these things, as well as a certificate in skydiving, are important for an astronaut’s training.

(Tương lai còn rất xa!

Alyssa Carson là một thiếu niên và cô ấy đã có những tham vọng lớn cho tương lai của mình. Nếu ước mơ của cô thành hiện thực, cô sẽ bay vào vũ trụ. Vậy đây chỉ là một giấc mơ thôi sao? Không. Alyssa đưa ra quyết định này khi cô mới ba tuổi vì ý tưởng này rất thú vị và ‘chưa có ai ở đó!’ Sau đó, cô đọc rất nhiều sách về sao Hỏa và tham dự trại không gian đầu tiên khi cô lên bảy. Kể từ đó cô ấy đã học được rất nhiều điều về việc du hành đến các hành tinh khác. Đó là một chuyến đi tốn kém, đòi hỏi nhiều năm rèn luyện. Đây là một vấn đề đối với gia đình Alyssa nhưng họ vẫn cố gắng hỗ trợ cô. Như cha cô giải thích, 'Nếu bạn nhìn thấy niềm đam mê của cô ấy, bạn phải ở đó vì cô ấy.' Alyssa tin rằng chúng ta là 'thế hệ sao Hỏa' và sứ mệnh tới sao Hỏa sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hành tinh này. Hơn 100.000 người đã đăng ký hành trình tới sao Hỏa. Nếu vượt qua các bài kiểm tra, giống như Alyssa, họ sẽ bắt đầu một chương trình đào tạo. Điều quan trọng nữa là phải nói được nhiều ngôn ngữ nếu bạn muốn trở thành phi hành gia. Alyssa nói được tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Trung và một ít tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, vậy là đủ rồi! Cô cũng có chứng chỉ lặn biển và đang lấy bằng phi công. Cả hai thứ này, cũng như chứng chỉ nhảy dù, đều quan trọng đối với quá trình đào tạo của một phi hành gia.)

Câu 15 :

4 6.05 Read the article. Choose the correct answers.

(Đọc bài viết. Chọn những đáp án đúng.)
1 Alyssa decided to go to Mars because she

(Alyssa quyết định đi tới sao Hỏa vì cô ấy)
a read about it in a book.

(đọc về nó trong một cuốn sách.)
b liked the idea of doing something different.

(thích ý tưởng làm điều gì đó khác biệt.)
c went to a space camp.

(đã đi đến một trại không gian.)
d enjoyed travelling and exploring.

9thích đi du lịch và khám phá.)
2 What is Alyssa’s parents’ opinion of her ambition?

(Ý kiến của cha mẹ Alyssa về tham vọng của cô ấy là gì?)
a They think it’s too expensive and try to discourage her.

(Họ cho rằng nó quá đắt và cố gắng làm cô nản lòng.)
b They want to help her fulfill her dream because they are also ‘Mars generation’.

(Họ muốn giúp cô thực hiện ước mơ của mình vì họ cũng là 'thế hệ sao Hỏa'.)
c They don’t mind because they have a lot of money to spend.

(Họ không bận tâm vì họ có rất nhiều tiền để chi tiêu.)
d They find it difficult because of the expense, but they try to help her.

(Họ cảm thấy khó khăn vì chi phí nhưng họ cố gắng giúp đỡ cô ấy.)
3 Which of these things is not important for an astronaut’s training?

(Điều nào trong số này không quan trọng đối với việc đào tạo phi hành gia?)
a learning to fly a plane

(học lái máy bay)
b learning to dive

(học lặn)
c attending a space camp

(tham dự trại không gian)
d speaking foreign languages

(nói tiếng nước ngoài)
4 What is the author’s purpose?

(Mục đích của tác giả là gì?)
a giving advice

(cho lời khuyên)
b giving information

(cung cấp thông tin)
c describing a place

(mô tả một địa điểm)
d describing a person

(miêu tả một người)

Explanation: The passage mentions that Alyssa made the decision to go to Mars at the age of three because the idea was exciting and because 'no one's been there.' This suggests a fascination with the novelty and uniqueness of the experience.

Explanation: Alyssa's father is quoted as saying, "If you see the passion she has, you have to be there for her." This indicates that despite the financial challenges, Alyssa's family is supportive of her ambition because they identify with the "Mars generation" concept.

Explanation: While attending a space camp is mentioned in the passage, the essential aspects of astronaut training are highlighted as speaking multiple languages, scuba diving certification, working on a pilot's license, and having a certificate in skydiving.

Explanation: The passage provides information about Alyssa Carson, her dream of going to Mars, the challenges involved, and the support she receives from her family. The author's main purpose is to convey factual details about Alyssa and her aspirations.

Câu 18 :

2 Read the interview. Answer the questions.

(Đọc cuộc phỏng vấn. Trả lời các câu hỏi.)

This week in Space magazine, astronomer Guy Greenwood talks about a historic mission to catch a comet.

(Tuần này trên tạp chí Space, nhà thiên văn học Guy Greenwood nói về sứ mệnh lịch sử là bắt sao chổi.)
Space: The Rosetta mission cost 1.7 billion dollars. That’s a lot of money! What was your aim?

(Sứ mệnh Rosetta tiêu tốn 1,7 tỷ đô la. Đó là rất nhiều tiền! Mục đích của bạn là gì?)
Guy: Our aim was to discover more about comets. The Rosetta spacecraft flew 6.4 billion kilometres to comet 67P, which is about four kilometres wide. The flight took ten years!

(Mục đích của chúng tôi là khám phá thêm về sao chổi. Tàu vũ trụ Rosetta đã bay 6,4 tỷ km tới sao chổi 67P, rộng khoảng 4 km. Chuyến bay mất mười năm!)
Space: What would have happened if your calculations had been wrong?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu tính toán của bạn sai?)
Guy: Well, lots of scientists worked on this project, so we were confident that we’d got it right. We would have been very disappointed if the mission had failed. If the mission hadn’t been successful, we wouldn’t have had these incredible close-up photos or this analysis of the comet’s surface.

(Rất nhiều nhà khoa học đã làm việc trong dự án này, vì vậy chúng tôi tự tin rằng mình đã làm đúng. Chúng tôi sẽ rất thất vọng nếu sứ mệnh thất bại. Nếu sứ mệnh không thành công, chúng ta sẽ không có những bức ảnh cận cảnh đáng kinh ngạc này hoặc bản phân tích bề mặt sao chổi này.)
1 Were the scientists’ calculations right?

(Tính toán của các nhà khoa học có đúng không?)
2 Was the mission successful?
(Nhiệm vụ có thành công không?)

Câu 21 :

5 Complete the Third Conditional sentences in the article using the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 3 trong bài bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Did you know some people believe that astronauts have never landed on the moon? They believe NASA faked the landing. Here are some of their reasons. They say that the flag wouldn’t have waved (not wave) if the astronauts 2                  (film) it on the moon because there is no air on the moon. They also think some stars 3                   (be) visible if the astronauts 4               (take) the photos on the moon. Another mystery is that although we can see the astronauts’ footprints on the surface, we can’t see any traces of the landing module. If the module 5                   (land) on the surface of the moon, it 6                   (leave) some traces!

(Bạn có biết một số người tin rằng các phi hành gia chưa bao giờ đặt chân lên mặt trăng? Họ tin rằng NASA đã làm giả cuộc hạ cánh. Dưới đây là một số lý do của họ. Họ nói rằng lá cờ sẽ không vẫy nếu các phi hành gia... nó ở trên mặt trăng vì không có không khí trên mặt trăng. Họ cũng nghĩ rằng một số ngôi sao .... có thể nhìn thấy được nếu các phi hành gia ... chụp những bức ảnh trên mặt trăng. Một bí ẩn khác là mặc dù chúng ta có thể nhìn thấy dấu chân của các phi hành gia trên bề mặt nhưng chúng ta không thể nhìn thấy bất kỳ dấu vết nào của mô-đun hạ cánh. Nếu mô-đun... trên bề mặt mặt trăng, nó... có dấu vết!)

Câu 24 :

2 6.06 Study the Vocabulary box. Choose the correct option. Listen and check.

(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary                            Space science

(Từ vựng)                         (Khoa học không gian)

atmosphere         balloon           capsule              engine          force                gravity
helium             oxygen             parachute             sound barrier

Từ vựng:

atmosphere (n): bầu khí quyển

balloon (n): bóng bay

capsule (n): viên con nhộng

engine (n): động cơ

force (n): lực lượng

gravity (n): trọng lực
helium (n): khí heli

oxygen (n): ôxy

parachute (n): cái dù bay

sound barrier (n): rào cản âm thanh
1 Humans need oxygen / helium to breathe.

(Con người cần oxy/heli để thở.)
2 The Concorde was a jet plane which broke the engine / sound barrier.

(Concorde là một chiếc máy bay phản lực đã phá vỡ rào cản về động cơ/âm thanh.)
3 The force which attracts objects towards the Earth is parachute / gravity.

(Lực hút các vật về phía Trái đất là dù/trọng lực.)
4 Helium is a very light gas which is used in balloons /parachutes.

(Helium là một loại khí rất nhẹ được sử dụng trong bóng bay/dù.)
5 A jet engine / atmosphere is very powerful.

(Động cơ phản lực/khí quyển rất mạnh mẽ.)
6 Greenhouse gases damage the Earth’s sound barrier / atmosphere.

(Khí nhà kính làm hỏng rào cản âm thanh/bầu khí quyển của Trái đất.)

Câu 37 :

3 Work in pairs. Read Nina's essay. List the advantages and disadvantages Nina gives for space travel. Are they the same as your ideas in Exercise 2?

(Làm việc theo cặp. Đọc bài luận của Nina. Liệt kê những lợi thế và bất lợi mà Nina mang lại cho việc du hành vũ trụ. Chúng có giống với ý tưởng của bạn trong Bài tập 2 không?)

Since the first space flight in 1961, many people have dreamed of travelling into space. This essay will discuss the advantages and disadvantages of space travel.

On the one hand, I believe space travel might be useful for humans in the future. For example, the main advantage is that we can look for another planet to live on, like Mars. This would be useful if we had climate problems here on Earth.

On the other hand, I think space travel is too expensive to invest in. Things like hospitals and education are more important and need this money instead. Another disadvantage is that it’s very dangerous because of the speed and the distance.

To sum up, if I had to choose, I would forget about space travel and try to look after planet Earth better.

Nina

(Kể từ chuyến bay vào vũ trụ đầu tiên vào năm 1961, nhiều người đã mơ ước được du hành vào vũ trụ. Bài tiểu luận này sẽ thảo luận về những lợi thế và bất lợi của việc du hành vũ trụ.

Một mặt, tôi tin rằng du hành vũ trụ có thể hữu ích cho con người trong tương lai. Ví dụ, ưu điểm chính là chúng ta có thể tìm kiếm một hành tinh khác để sinh sống, như Sao Hỏa. Điều này sẽ hữu ích nếu chúng ta gặp vấn đề về khí hậu trên Trái đất.

Mặt khác, tôi nghĩ du hành vũ trụ quá tốn kém để đầu tư. Những thứ như bệnh viện và giáo dục quan trọng hơn và thay vào đó cần số tiền này. Một nhược điểm nữa là nó rất nguy hiểm vì tốc độ và khoảng cách.

Tóm lại, nếu phải lựa chọn, tôi sẽ quên việc du hành vũ trụ và cố gắng chăm sóc Trái đất tốt hơn.

Nina)

Câu 38 :

4 Study the Writing box. Find examples of these phrases in Nina’s essay.
(Nghiên cứu hộp Viết. Tìm ví dụ về những cụm từ này trong bài luận của Nina.)

Writing                                        An essay

(Viết)                                        (Một bài luận)

Introduction

(Giới thiệu)
Nowadays, many / more and more people …

(Ngày nay, ngày càng có nhiều người…)
Many people believe / have wanted …

(Nhiều người tin/đã muốn…)
But is … really useful / good …?

(Nhưng liệu… có thực sự hữu ích/tốt…?)
Is … worth …?

(Đáng giá …?)
Listing advantages and disadvantages

(Liệt kê những ưu điểm và nhược điểm)
On the one hand, … On the other hand, …

(Một mặt,… Mặt khác,…)
Firstly, … / Secondly, … / Moreover, …

(Thứ nhất, … / Thứ hai, … / Hơn nữa, …)
One / Another / The main advantage / disadvantage is (that) …

(Một / Khác / Ưu điểm / nhược điểm chính là (cái đó) …)
One / Another reason for … is …

(Một/Lý do khác cho… là…)
Finally, …

(Cuối cùng, …)
Giving and justifying opinions

(Đưa ra ý kiến và biện minh)
I believe …

(Tôi tin …)
In my opinion, …

(Theo tôi, …)
It seems …

(Dường như …)
For example, …

(Ví dụ, …)
This is because …

(Điều này là do…)
Ending

(Kết thúc)
To sum up, …

(Tóm lại, …)
In conclusion, …
(Tóm lại là, …)

 

Câu 41 :

2 Complete the quiz with the nouns below. There is one extra noun.

(Hoàn thành bài kiểm tra với các danh từ dưới đây. Có thêm một danh từ.)

Earth            solar system         light year               thousand            million            Venus

Từ vựng:

Earth (n): Trái đất

solar system (n): hệ mặt trời

light year (n): năm ánh sáng

thousand (n): nghìn

million (n): triệu

Venus (n): sao Kim

Did you know that:

(Bạn có biết rằng:)
1 the sun is about the same size as one million Earths?

(mặt trời có kích thước tương đương với một triệu Trái đất?)
2 there are thousands of planets in the universe, but only eight in our             ?

(có hàng ngàn hành tinh trong vũ trụ, nhưng trong….của chúng ta chỉ có tám hành tinh?)
3 two of those eight planets,             and Mercury, don’t have any moons?

(hai trong số tám hành tinh…. và Sao Thủy không có mặt trăng nào?)
4 ancient astronomers believed that the             was at the centre of the universe?

(các nhà thiên văn học cổ đại tin rằng….nằm ở trung tâm của vũ trụ?)
5 the edge of space is called the Karman Line? It’s one hundred             metres above the Earth (that’s 100 kilometers!)

(rìa không gian được gọi là Đường Karman? Nó cách Trái đất một trăm…. mét (tức là 100 km!))

Câu 42 :

3 6.12 Complete the Second Conditional sentences in the article with the correct form of the verbs in brackets. Listen and check.

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 trong bài với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Nghe và kiểm tra.)
Life in space

Life as an astronaut is very strange. First of all, it’s very quiet. Radio waves can travel in space, but sound waves can’t. So astronauts wouldn’t hear the other astronauts if they didn’t wear (not wear) radio headphones! Then, of course, there’s no gravity. What          (happen) if an astronaut cried in space? Or if he        (drop) his sandwich? Well, the tears and the sandwich       (stay) in the air! And at bedtime, they        (not fall) asleep unless they fixed themselves to the ‘bed’. However, one good thing happens as a result of zero gravity: your back stretches about five or six centimeters. So if you        (want) to grow taller, you should travel into space!

(Sự sống trong không gian

Cuộc sống của một phi hành gia rất kỳ lạ. Trước hết, nó rất yên tĩnh. Sóng vô tuyến có thể truyền đi trong không gian nhưng sóng âm thì không. Vì vậy, các phi hành gia sẽ không nghe thấy các phi hành gia khác nếu họ không đeo tai nghe radio! Sau đó, tất nhiên, không có trọng lực. Điều gì...(xảy ra) nếu một phi hành gia khóc trong không gian? Hoặc nếu anh ấy ....(đánh rơi) chiếc bánh sandwich của mình? Chà, những giọt nước mắt và chiếc bánh sandwich....(ở lại) trong không khí! Và khi đi ngủ, họ......(không ngủ) trừ khi họ cố định vào 'giường'. Tuy nhiên, có một điều tốt xảy ra khi không có trọng lực: lưng của bạn giãn ra khoảng 5 hoặc 6 cm. Vì vậy nếu bạn...(muốn) cao lên, bạn nên du hành vào không gian!)