UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. OUT OF YOUR COMFORT ZONE
UNIT 2. WHAT A WASTE!
UNIT 3. VIỆT NAM ON THE GO
UNIT 4. THE WORLD OF WORK
UNIT 5. WONDERS OF VIỆT NAM
UNIT 6. LIGHT YEARS AWAY
UNIT 7. TAKE A DEEP BREATH
UNIT 8. WORLD ENGLISHES
UNIT 9. LET'S GET TOGETHER
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 7. Take a deep breath English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 7. Take a deep breath English Discovery

52 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

2 Look at the posters from the doctor’s waiting room. Choose the correct explanation for each poster.

(Nhìn vào những tấm áp phích từ phòng chờ của bác sĩ. Chọn lời giải thích đúng cho mỗi áp phích.)

(Thông báo dị ứng thực phẩm

Bạn còn chờ gì nữa? Nếu bạn nghĩ mình bị dị ứng thực phẩm, hãy đi xét nghiệm ngay.)

 

(Gặp y tá để lấy hẹn tại phòng khám hen suyễn)

 

(Mua sealegs để chống say du lịch tại các hiệu thuốc địa phương của bạn)

1 a Wait here if you think you have a food allergy.

(Đợi ở đây nếu bạn nghĩ mình bị dị ứng thực phẩm.)
b You don’t have to wait for a food allergy test.

(Bạn không cần phải chờ xét nghiệm dị ứng thực phẩm.)
c Everybody should get a food allergy test now.

(Mọi người nên đi xét nghiệm dị ứng thực phẩm ngay bây giờ.)
2 a If you want to go to the asthma clinic, arrange a time with the nurse.

(Nếu bạn muốn đến phòng khám hen suyễn, hãy sắp xếp thời gian với y tá.)
b You can check the hours of the asthma clinic with the nurse.

(Bạn có thể kiểm tra giờ làm việc của phòng khám hen suyễn với y tá.)
c The nurse will be at the asthma clinic.

(Y tá sẽ có mặt tại phòng khám bệnh hen suyễn.)
3 a Sealegs wristbands are for sale at the chemist’s.

(Vòng tay Sealegs được bán ở hiệu thuốc.)
b You can get free Sealegs wristbands at the chemist’s.

(Bạn có thể nhận vòng tay Sealegs miễn phí tại nhà thuốc.)
c You can buy Sealegs wristbands from the doctor.

(Bạn có thể mua vòng tay Sealegs từ bác sĩ.)

Câu 8 :

2 Look at the photo in the text. What sort of test do you think this is?

(Nhìn vào bức ảnh trong văn bản. Bạn nghĩ đây là loại bài kiểm tra gì?)


When twelve-year-old George said that he was getting headaches at school, his dad made an appointment for an eye test. The optician showed him some coloured images and asked him what numbers he could see, but George found the task difficult. The optician then asked him what his plans were for the future. George said that he hoped to be a pilot. ‘That might be difficult,’ said the doctor, ‘because you’re colour-blind’. She told George that he probably wouldn’t be able to fly planes in the future. He was very disappointed. Later at home, his mum told him that colour-blindness ran in the family and said his grandad had the same problem, but that he had learned to live well with it. She said that he couldn’t tell the difference between some colours. George asked if that was why his grandad didn’t drive a car. ‘No,’ said his mum. ‘You can drive when you’re colour-blind. He just never enjoyed driving.

(Khi cậu bé George 12 tuổi nói rằng cậu bị đau đầu ở trường, bố cậu đã hẹn khám mắt. Bác sĩ nhãn khoa cho anh xem một số hình ảnh màu và hỏi anh có thể nhìn thấy những con số nào, nhưng George thấy nhiệm vụ này rất khó khăn. Sau đó, bác sĩ nhãn khoa hỏi anh ấy dự định gì cho tương lai. George nói rằng anh ấy hy vọng trở thành một phi công. “Điều đó có thể khó khăn,” bác sĩ nói, “bởi vì bạn bị mù màu”. Bà ấy nói với George rằng có lẽ anh ấy sẽ không thể lái máy bay trong tương lai. Anh ấy rất thất vọng. Sau đó ở nhà, mẹ anh nói với anh rằng bệnh mù màu đã di truyền trong gia đình và nói rằng ông của anh cũng gặp vấn đề tương tự, nhưng anh đã học cách sống tốt với nó. Bà ấy nói rằng anh ấy không thể phân biệt được sự khác biệt giữa một số màu sắc. George hỏi đó có phải là lý do tại sao ông của anh không lái ô tô không. ‘Không,’ mẹ anh nói. ‘Bạn có thể lái xe khi bạn bị mù màu. Anh ấy chưa bao giờ thích lái xe.)

Câu 10 :

4 Study the Grammar box. Find more examples of reported speech in the text.
(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về lời nói tường thuật trong văn bản.)

Grammar                       Reported statements and questions

(Ngữ pháp)                          (Câu tường thuật và câu hỏi)

Present Simple->Past Simple

(Hiện tại đơn-> Quá khứ đơn)
‘I have a headache.’ He said (that) he had a headache.

('Tôi bị đau đầu.' Anh ấy nói (rằng) anh ấy bị đau đầu.)

Present Continuous-> Past Continuous

Hiện tại tiếp diễn->Quá khứ tiếp diễn

‘I’m getting better.’ She said (that) she was getting better.  

('Tôi đang khỏe hơn.' Cô ấy nói (rằng) cô ấy đang khỏe hơn.)

Past Simple->Past Perfect

(Quá khứ đơn-> Quá khứ hoàn thành)

‘I wanted to be a doctor.’ He said (that) he had wanted to be adoctor.

(‘Tôi muốn trở thành bác sĩ.’ Anh ấy nói (rằng) anh ấy muốn trở thành bác sĩ.)
will->would

(sẽ)
‘My mum will do it’. He said (that) his mum would do it.

(‘Mẹ tôi sẽ làm điều đó’. Anh ấy nói (rằng) mẹ anh ấy sẽ làm điều đó.)
can->could

(có thể)
‘I can’t see anything’. She said (that) she couldn’t see anything.

(‘Tôi không thể nhìn thấy gì cả’. Cô ấy nói (rằng) cô ấy không thể nhìn thấy gì cả.)
Questions

(Câu hỏi)
‘Do you work in a hospital?’ She asked me if I worked in a hospital.

(‘Bạn có làm việc ở bệnh viện không?’ Cô ấy hỏi tôi có làm việc ở bệnh viện không.)
‘What time is it?’ He asked what time it was.

(“Mấy giờ rồi?” Anh ấy hỏi bây giờ là mấy giờ.)
Other changes

(Những thay đổi khác)
We often change pronouns, time phrases and place adverbials.

(Chúng ta thường thay đổi đại từ, cụm từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ địa điểm.)

now->then

(bây giờ->sau đó)

here->there

(ở đây->ở đó)

this month->that month

(tháng này->tháng kia)
yesterday->the previous day / the day before

(hôm qua->ngày hôm trước / ngày hôm trước)
tomorrow->the following day

(ngày mai->ngày hôm sau)
‘My brother was here yesterday.’ The girl said her brother had been there the day before.
(‘Anh trai tôi đã ở đây ngày hôm qua.’ Cô gái nói rằng anh trai cô đã ở đó ngày hôm trước.)

Câu 16 :

4 7.04 Read the poster. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Đọc tấm áp phích. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
Achoo! Have you got a cold? Read on for some great tips!
Always feed a cold. Perhaps you don’t feel like eating, but your body needs vitamins, so eat small amounts regularly.

Try hot chicken soup. Your body needs food and water. Hot soup clears your nose and the water in it hydrates you.

Fresh air won’t make your cold worse and migh make you feel better. But if you go outside, remember to wear warm clothes.
Don’t get too hot. Some people think it’s good to sweat if you’ve got a cold, but you will feel worse.

Get lots of vitamin C. You don’t have to drink loads of orange juice. Some green vegetables have more vitamin C in them. So try some broccoli.
(Hắt-xì! Bạn có bị cảm lạnh không? Đọc tiếp để biết một số lời khuyên tuyệt vời!

Luôn cho ăn khi bị cảm lạnh. Có lẽ bạn không muốn ăn, nhưng cơ thể bạn cần vitamin, vì vậy hãy ăn một lượng nhỏ thường xuyên.

Hãy thử súp gà nóng. Cơ thể bạn cần thức ăn và nước uống. Súp nóng làm sạch mũi và nước trong súp giúp bạn ngậm nước.

Không khí trong lành sẽ không làm bệnh cảm của bạn nặng hơn và có thể khiến bạn cảm thấy dễ chịu hơn. Nhưng nếu ra ngoài nhớ mặc áo ấm nhé.

Đừng quá nóng. Một số người cho rằng đổ mồ hôi là điều tốt khi bạn bị cảm lạnh, nhưng bạn sẽ cảm thấy tồi tệ hơn.

Bổ sung nhiều vitamin C. Bạn không cần phải uống nhiều nước cam. Một số loại rau xanh có nhiều vitamin C hơn. Vì vậy, hãy thử một ít bông cải xanh.)

1 You should try to stop eating when you’ve got a cold.

(Bạn nên cố gắng ngừng ăn khi bị cảm lạnh.)
2 Soup can help a cold, but you must drink water with it.

(Súp có thể giúp chữa cảm lạnh, nhưng bạn phải uống nước cùng với nó.)
3 Going outside can help when you’ve got a cold.

(Đi ra ngoài có thể giúp ích khi bạn bị cảm lạnh.)
4 Sweating won’t make you feel better.

(Đổ mồ hôi sẽ không làm bạn cảm thấy tốt hơn.)
5 Orange juice is the best source of vitamin C.

(Nước cam là nguồn cung cấp vitamin C tốt nhất.)

Câu 17 :

5 7.05 Read the blog post. Answer the questions. Do not use more than three words.

(Đọc bài đăng trên blog. Trả lời các câu hỏi. Không sử dụng nhiều hơn ba từ.)

1 What does the blogger normally write about?

(Blogger thường viết về cái gì?)
2 How long does the blogger hope the virus will last?

(Blogger hy vọng virus sẽ tồn tại được bao lâu?)
3 What effect do raw onions have on a virus?

(Hành sống có tác dụng gì đối với virus?)
4 What is dark chocolate good for?

(Sô cô la đen tốt cho việc gì?)
I’ve always blogged about keeping healthy, but guess what! Today I’m sweating, my throat hurts, my nose is running and my head feels like it’s going to explode. Yes, I’ve caught a cold and I’ve got a party on Saturday! I think it’s time to find some cool ideas to help me get better fast.

Eating well is super important. Fruit and vegetables are a must, but I’ve read that onions can fight a virus if you eat them raw – just like eating an apple! Yuk! I might try it, but I don’t think anyone will want to talk to me at the party! Another remedy is chocolate. Apparently, dark chocolate can stop a cough, so I’m definitely going to try that. Hot chocolate with chilli works best because the spice fights the cold. Yum!
I’ve got a virus but I’m going to grab some chocolate and go to bed. Wishing you all a happy and healthy weekend!

(Tôi luôn viết blog về việc giữ gìn sức khỏe, nhưng hãy đoán xem! Hôm nay tôi đổ mồ hôi, cổ họng đau rát, nước mũi và đầu tôi như muốn nổ tung. Vâng, tôi bị cảm lạnh và tôi phải tổ chức một bữa tiệc vào thứ Bảy! Tôi nghĩ đã đến lúc tìm ra một số ý tưởng hay ho để giúp tôi nhanh chóng khỏe hơn.

Ăn uống tốt là siêu quan trọng. Trái cây và rau quả là những thứ bắt buộc phải có, nhưng tôi đọc được rằng hành tây có thể chống lại vi-rút nếu bạn ăn sống - giống như ăn một quả táo! Yuk! Tôi có thể thử, nhưng tôi không nghĩ sẽ có ai muốn nói chuyện với tôi trong bữa tiệc! Một phương thuốc khác là sô cô la. Rõ ràng, sô cô la đen có thể ngăn cơn ho, vì vậy tôi chắc chắn sẽ thử nó. Sôcôla nóng với ớt có tác dụng tốt nhất vì gia vị giúp chống lại cái lạnh. Ừm!

Tôi bị nhiễm vi rút nhưng tôi sẽ lấy một ít sô cô la và đi ngủ. Chúc cả nhà cuối tuần vui vẻ và khỏe mạnh!)

Câu 23 :

5 7.07 Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Listen and check.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Nghe và kiểm tra.)

Young first AIDERS
Matt’s story

Matt Hanford is a first aid specialist at festivals and events – and he’s just sixteen years old. It all began when Matt’s teacher asked (ask) his class to take (take) part in a first aid course. Matt really enjoyed it and his local first aid organisation       (ask) him        (become) a first aider. The first event Matt helped at was a rock music festival. He was a bit nervous at first, but his colleagues        (tell) him       (not worry) and he loved the experience. Last week his first aid team leader        (ask) him       (help) at a rugby match. When we        (ask) Matt       (explain) why he likes being a first aider, he told us it’s because he loves helping people – and going to lots of great events!
(TRỢ GIÚP trẻ đầu tiên

Câu chuyện của Matt

Matt Hanford là chuyên gia sơ cứu tại các lễ hội và sự kiện – và anh ấy mới mười sáu tuổi. Mọi chuyện bắt đầu khi giáo viên của Matt yêu cầu ....(yêu cầu) lớp của anh ấy tham gia...(tham gia) một khóa học sơ cứu. Matt thực sự thích nó và tổ chức sơ cứu địa phương của anh ấy...(hỏi) anh ấy... (trở thành) một sơ cứu viên. Sự kiện đầu tiên Matt tham gia là lễ hội nhạc rock. Lúc đầu anh ấy hơi lo lắng, nhưng các đồng nghiệp của anh ấy...(nói) với anh ấy...(đừng lo lắng) và anh ấy thích trải nghiệm này. Tuần trước trưởng nhóm sơ cứu của anh ấy...(hỏi) anh ấy...(giúp đỡ) tại một trận đấu bóng bầu dục. Khi chúng tôi... (hỏi) Matt...(giải thích) tại sao anh ấy thích làm sơ cứu viên, anh ấy nói với chúng tôi rằng đó là vì anh ấy thích giúp đỡ mọi người - và tham dự nhiều sự kiện tuyệt vời!)

Câu 26 :

2 7.08 Study the Vocabulary box. Write the words in the correct category. Use a dictionary if necessary. Listen and check.
(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Viết các từ vào đúng thể loại. Sử dụng từ điển nếu cần thiết. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary                                     Extreme sports

(Từ vựng)                                (Những môn thể thao mạo hiểm)

abseiling             BMXing             bodyboarding             bungee jumping       free running hang-gliding             (ice) climbing               kite-surfing
parachuting            paragliding            sandboarding            sky-diving
snowboarding                white-water rafting

Từ vựng:

abseiling: leo dốc

BMXing: đua xe địa hình

bodyboarding: lướt ván nằm

bungee jumping: nhảy bungee
free running: chạy tự do

hang-gliding: bay lượn

(ice) climbing: leo núi (tuyết)

kite-surfing: lướt ván diều
parachuting: nhảy dù

paragliding: dù lượn

sandboarding: trượt cát

sky-diving: nhảy dù
snowboarding: trượt tuyết

white-water rafting: chèo thuyền vượt thác ghềnh

● on land:                  .
(trên mặt đất)

● in the air:                   .
(trên không)

● on / in the water:                   .

(trên/ trong nước)

Câu 34 :

4 Study the Speaking box. Find more examples in the dialogue.

(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ trong đoạn hội thoại.)

Speaking                            Asking for and giving advice
(Nói)                                     (Hỏi và đưa ra lời khuyên)

Asking for advice
(Xin lời khuyên)

What do you suggest?

(Bạn có đề nghị gì?)
If you were me, what would you do?

(Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm gì?)
What’s your advice?

(Lời khuyên của bạn là gì?)
Any ideas what to do?

(Bất cứ ý tưởng phải làm gì?)
Giving advice
(Cho lời khuyên)

If I were you, I’d drink warm water with some honey and lemon.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ uống nước ấm với một ít mật ong và chanh.)
You’d better see a doctor.

(Tốt nhất bạn nên đến gặp bác sĩ.)
You should / ought to go home.

(Bạn nên về nhà.)
I suggest taking some rest.

(Tôi đề nghị nghỉ ngơi một chút.)
It might be a good idea to …

(Nó có thể là một ý tưởng tốt để…)
Have you thought about making an appointment to see the doctor?

(Bạn đã nghĩ đến việc hẹn gặp bác sĩ chưa?)
Have you tried putting some cream on it?

(Bạn đã thử bôi một ít kem lên nó chưa?)
Try holding your nose.

(Hãy thử giữ mũi của bạn.)
I’d recommend / advise / suggest taking an aspirin.

(Tôi muốn giới thiệu/khuyên/đề nghị dùng aspirin.)
Being unable to give advice
(Không thể đưa ra lời khuyên)

I don’t know what to advise / suggest, I’m afraid.

(Tôi không biết nên khuyên/gợi ý điều gì, tôi sợ.)
I wish I could help / suggest something, but I …

(Tôi ước gì tôi có thể giúp đỡ/đề nghị điều gì đó, nhưng tôi…)
I’m afraid I can’t really help you.
(Tôi e rằng tôi thực sự không thể giúp bạn.)

Câu 37 :

1 Complete the survey about you.

(Hoàn thành cuộc khảo sát về bạn.)

1 How many servings of fruits and vegetables do you eat on an average day?

(Trung bình bạn ăn bao nhiêu phần trái cây và rau quả một ngày?)
a Less than 1 serving

(Ít hơn 1 khẩu phần)
b 1-2 servings

(1-2 phần ăn)
c 3-4 servings

(3-4 phần ăn)
d 5 or more servings

(5 phần ăn trở lên)
2 How often do you engage in physical activities such as jogging, cycling, swimming, or playing sports?

(Bạn có thường xuyên tham gia các hoạt động thể chất như chạy bộ, đạp xe, bơi lội hoặc chơi thể thao không?)
a Less than once a week

(Ít hơn một lần một tuần)
b 1-2 times a week

(1-2 lần một tuần)
c 3-4 times a week

(3-4 lần một tuần)
d 5 or more times a week

(5 lần trở lên một tuần)
3 How many hours of sleep do you often get per night?

(Bạn thường ngủ được bao nhiêu giờ mỗi đêm?)
a Less than 6 hours

(Dưới 6 giờ)
b 6-7 hours

(6-7 giờ)
c 7-8 hours

(7-8 giờ)
d More than 8 hours

(Hơn 8 giờ)
4 How often do you consume sugary drinks such as soda or coke?

(Bạn có thường xuyên tiêu thụ đồ uống có đường như soda hoặc cocacola không?)
a Every day

(Hằng ngày)
b 2-3 times a week

(2-3 lần một tuần)
c Once a week or less

(Mỗi tuần một lần hoặc ít hơn)
d Never

(Không bao giờ)
5 Have you ever been diagnosed with migraine, high blood pressure, or asthma?

(Bạn đã bao giờ được chẩn đoán mắc chứng đau nửa đầu, huyết áp cao hoặc hen suyễn chưa?)
a Yes

(Đúng)
b No

(Không)
6 How often do you see a doctor?

(Bạn có thường xuyên gặp bác sĩ không?)
a Every two years or more

(Cứ hai năm một lần hoặc hơn)
b Every year

(Mỗi năm)
c Every month

(Mỗi tháng)
d Every week

(Mỗi tuần)

Câu 45 :

3 Complete the text with the words below.

(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)

dizzy       prescribe      dizziness     ill             painful           tiredness         travel sickness            

Từ vựng:

dizzy: chóng mặt

prescribe: kê đơn       

dizziness: bệnh chóng mặt

ill: bị bệnh

painful: đau đớn

tiredness: sự mệt mỏi

travel sickness : say xe

Motion sickness         

It’s that horrible feeling that starts in your stomach. You feel dizzy, you feel sick and for some people it ends with a     headache. Although,it’s often called    it’s really motion sickness. Some people get it on exciting rides at the fair or even watching 3D movies where they complain

of    and nausea. In very serious cases, the doctor might    tablets, but there are other remedies such as ginger or wristbands that don’t cause    . Other remedies include sitting on brown paper! Maybe it’s worth trying as nobody wants to be    on holiday.

(Say tàu xe

Đó là cảm giác khủng khiếp bắt đầu trong dạ dày của bạn. Bạn cảm thấy chóng mặt, bạn cảm thấy buồn nôn và đối với một số người, nó kết thúc bằng một cơn đau đầu. Mặc dù, nó thường được gọi là…nó thực sự là chứng say tàu xe. Một số người có được nó khi tham gia các chuyến đi thú vị tại hội chợ hoặc thậm chí xem phim 3D mà họ phàn nàn về.... và buồn nôn. Trong những trường hợp rất nghiêm trọng, bác sĩ có thể....viên thuốc, nhưng có những biện pháp khắc phục khác như gừng hoặc vòng tay không gây ra.... Các biện pháp khắc phục khác bao gồm ngồi trên giấy màu nâu! Có lẽ nó đáng để thử vì không ai muốn...đi nghỉ.)

Câu 46 :

4 Read the dialogue. Complete the text below with one or two words in each gap.

(Đọc đoạn hội thoại. Hoàn thành đoạn văn dưới đây với một hoặc hai từ vào mỗi chỗ trống.)
Alice: I feel awful. I can’t get rid of my headache.

(Tôi cảm thấy khủng khiếp. Tôi không thể thoát khỏi cơn đau đầu của mình.)
Mark: I had a bad one last week and my teacher sent me home. Have you talked to your teacher?

(Tuần trước tôi có một bài thi tệ và giáo viên đã cho tôi về nhà. Bạn đã nói chuyện với giáo viên của bạn chưa?)
Alice: Yes, she just gave me a glass of water! Do you have an aspirin?

(Vâng, cô ấy vừa đưa cho tôi một cốc nước! Bạn có thuốc giảm đau không?)
Mark: No, I don’t. Sorry. Go and see the school nurse.

(Không, tôi không có. Hãy đi gặp y tá của trường.)

Alice told Max she felt awful. She said she      get rid of her headache. Mark said that he had had a bad one the week      and that his teacher      sent him home. He asked Alice      she had talked to her teacher. She said the teacher had just      her water. Then Alice asked Mark if he       an aspirin. Mark said he       and told Alice       go and see the school nurse.

(Alice nói với Max rằng cô ấy cảm thấy thật tồi tệ. Cô ấy nói cô ấy... hãy thoát khỏi cơn đau đầu của mình. Mark nói rằng anh ấy đã có một tuần tồi tệ....và giáo viên của anh ấy...đã cho anh ấy về nhà. Anh ấy hỏi Alice... cô ấy đã nói chuyện với giáo viên của mình chưa. Cô ấy nói giáo viên vừa... mang nước cho cô ấy. Sau đó Alice hỏi Mark liệu anh ấy có...một viên aspirin không. Mark nói anh ấy......và bảo Alice...đi gặp y tá của trường.)