UNIT 1. HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE
UNIT 2. GENERATION GAP
UNIT 3. SOCIAL ISSUES
UNIT 4. GLOBAL WARMING
UNIT 5. VIETNAM & ASEAN
UNIT 6. WORLD HERITAGES
UNIT 7. ECOLOGICAL SYSTEMS
UNIT 8. INDEPENDENT LIFE
UNIT 9. EDUCATION IN THE FUTURE
UNIT 10. CITIES OF THE FUTURE

Giải SGK, SBT Unit 5. Vietnam & ASEAN iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 5 iLearn Smart World

77 câu hỏi
Tự luận
Câu 19 :

Practice asking and answering questions using turn if you need time to think information in the table. Hold your turn if you need time to think.

(Thực hành đặt và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng lượt nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ. thông tin trong bảng. Giữ lượt của bạn nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ.)

Where was the ASEAN Declaration signed?

(Tuyên bố ASEAN được ký kết ở đâu?)

Let me think. It was signed in Bangkok.

(Để tôi suy nghĩ. Nó đã được ký kết tại Bangkok.)

That's right!

(Đúng rồi!)

What was signed in Bangkok in 1967?

(Những gì đã được ký kết tại Bangkok vào năm 1967?)

Let me think. It was the ASEAN Declaration.

(Để tôi suy nghĩ. Đó là Tuyên bố ASEAN.)

That's right!

(Đúng rồi!)

What

(Cái gì)

Where/When

(Ở đâu/Khi nào)

Who/ Which country

(Ai/Quốc gia nào)

ASEAN Declaration signed

(Tuyên bố ASEAN được ký)

Bangkok, 1967

(Băng Cốc, 1967)

Malaysia, the Philippines, Singapore, Thailand, Indonesia

(Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a)

13th ASEAN Summit dinner given

(Tiệc tối cấp cao ASEAN lần thứ 13)

Singapore, 2007

(Xin-ga-po, 2007)

President S. R. Nathan

(Tổng thống S. R. Nathan)

1st Vietnamese ASEAN Secretary General

(Tổng thư ký ASEAN đầu tiên của Việt Nam)

2013 – 2017

Lê Lương Minh

ASEAN Charter started

(Hiến chương ASEAN bắt đầu)

Indonesia, 2008

(In-đô-nê-xi-a, 2008)

ASEAN member countries

(Các nước thành viên ASEAN)

ASEAN Free Trade Agreement signed

(Hiệp định thương mại tự do ASEAN ký)

Singapore, 1992

(Xin-ga-po, 1992)

Brunei, Indonesia, Thailand, Singapore, Malaysia

(Bru-nây, In-đo-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a)

6th ASEAN member

(Thành viên ASEAN thứ 6)

Joined 1984

(Gia nhập 1984)

Brunei

(Bru-nây)

Câu 25 :

a. Read the magazine interview. Did Huy enjoy living and studying in a foreign country?

(Đọc bài phỏng vấn trên tạp chí. Huy có thích sống và học tập ở nước ngoài không?)

1. yes (có)                               

2. no (không)

Think ASEAN? Study ASEAN!

ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Huy. He's a business studies graduate. He recently returned home from a year on an international study program in Bangkok.

ASSM: Welcome home Huy! How does it feel to be back?

Huy: It feels great. I had such a great time in Thailand, but I'm happy to be home and see my family.

ASSM: You spent a year studying in Thailand. Tell me about your experience.

Huy: I went there on a scholarship for an ASEAN international student program. It was such a great experience. I got to study English in a new environment. I didn't know much about Thailand before I arrived, but I learned a lot about the people and culture. Thai culture is so interesting, and I loved the food!

ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?

Huy: Studying in America is so expensive. I heard about the ASEAN International Student Program, and I decided to find out more. There are so many good international universities within ASEAN. Going to an ASEAN school is much cheaper, and I wasn't too far from home. The facilities are also pretty good, and my degree will help me get a good job with a good salary.

ASSM: So, do you think you would recommend the ASEAN International Student Program?

Huy: Yes. It was exciting, and I made so many new friends. I wasn't sure about living in a foreign city before I went to Thailand. Now, I feel so much more confident about myself.

Câu 41 :

ASKING ABOUT ASEAN INTERNATIONAL STUDENT PROGRAMS

(HỎI VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC QUỐC TẾ ASEAN)

a. You're a high school student at an education fair. In pairs Student B turn to page 113 File 4, Student A, you're preparing to go to university. Ask about studying in Singapore and complete the table.

(Bạn là một học sinh trung học tại một hội chợ giáo dục. Theo cặp Học sinh B chuyển đến trang 113 File 4, học sinh A, bạn đang chuẩn bị vào đại học. Hỏi về việc học ở Singapore và hoàn thành bảng.)

What was the course at your university like?

(Khóa học ở trường đại học của bạn như thế nào?)

My course was useful, and there was such a wide choice of topics.

(Khóa học của tôi rất hữu ích và có rất nhiều lựa chọn về chủ đề.)

Study in Singapore

(Du học Singapore)

Course (Khóa học)

 

Teachers (Giáo viên)

 

Students (Sinh viên)

 

Accommodation (Chỗ ở)

 

University (Đại học)

 

 

Study in Thailand

(Du học Thái Lan)

Course (Khóa học)

- interesting (thú vị)

- busy semester (học kỳ bận rộn)

Teachers (Giáo viên)

- helpful (tốt bụng)

- good level of English (trình độ tiếng Anh tốt)

Students (Sinh viên)

- friendly (thân thiện)

- many different ASEAN nationalities (nhiều quốc tịch ASEAN khác nhau)

Accommodation (Chỗ ở)

- cheap (giá rẻ)

- nice neighbors (hàng xóm tốt bụng)

University (Đại học)

- big sports center (trung tâm thể thao lớn)

- modern classrooms (lớp học hiện đại)

Câu 48 :

a. Read Sengphet's email to Quang about the ASEAN Student Summer Camp. What's the purpose of the email?

(Đọc email của Sengphet gửi cho Quang về Trại hè Sinh viên ASEAN. Mục đích của email là gì?)

1. to give details about the camp (để cung cấp thông tin chi tiết về trại)

2. to encourage Quang to sign up (khuyến khích Quang đăng ký)

New message

To: quangphat@teenmail.com

Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP

I'm Sengphet, your supervisor for this year's ASEAN Student Summer Camp in Lace. I'd like to give you some information about the camp.

On the first day you'll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we'll stay during the camp. We'll go by bus, and it should take about four hours.

The next clay you'll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we'll visit Wat Kang, a beautiful temple.  It's a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we'll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!

On Day 3, you'll learn to cook larb, our national dish. It's a salad made with beef.  It's delicious. After that, you'll learn how to say or "hello" in our Lao language class.

Day 4 will be a day you'll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It's incredible!

The last day will have the camp closing ceremony, and you'll return home to Vietnam.

Let me know if you have any questions.

Sengphet

Câu 57 :

a. Listen to the end of a game show. Who is the winner?

(Nghe phần cuối của một game show. Ai là người chiến thắng?)

1. Nan

2. Bình

3. Their scores are the same.

Bài nghe:

Tom: Hello there, and welcome back to Super Quiz Time! I’m here with Nan, from Thailand, and Bình, from Vietnam. It’s time for our final round. Nan has three points, and Bình is close behind with two points. The topic for our final round is ASEAN. How do you feel, Nan?

Nan: I’m excited!

Tom: How about you, Bình? Do you still think you can win?

Bình: I’ll try my best!

Tom: OK. Here’s question one. The ASEAN Declaration was signed in 1967 by five founders. Where was the Declaration signed?

Nan: It was signed in Bangkok!

Tom: That’s right, Nan! You get one point! Now, you have four points! Here’s question two. Who was the sixth country to join ASEAN?

Bình: Let me think. It was Brunei!

Tom: That’s right, Bình! You get one point! Now, you have three points! Here’s question three. When was the ASEAN Free Trade Agreement signed?

Bình: It was signed in 1992!

Tom: Bình, you are correct again! So, at the end of the final round, you both have four points! That means we need a special question to decide who the winner is! So, here it is, the final question. Which country joined ASEAN in 1999?

Bình: Oh, I think I know this one.

Nan: It was Vietnam!

Tom: Sorry, Nan. That’s not correct. Bình, do you have an answer for us?

Bình: I think it was Cambodia.

Tom: Congratulations! Bình, you are the winner!

Tạm dịch:

Tom: Xin chào, và chào mừng trở lại với Super Quiz Time! Tôi ở đây với Nan, đến từ Thái Lan và Bình, đến từ Việt Nam. Đã đến lúc cho vòng cuối cùng của chúng ta. Nan có ba điểm, và Bình xếp sau với hai điểm. Chủ đề cho vòng chung kết của chúng tôi là ASEAN. Bạn cảm thấy thế nào, Nan?

Nan: Tôi rất phấn khích!

Tom: Bạn thì sao, Bình? Bạn vẫn nghĩ rằng bạn có thể giành chiến thắng chứ?

Bình: Tôi sẽ cố gắng hết sức!

Tom: Được rồi. Đây là câu hỏi một. Tuyên bố ASEAN được ký năm 1967 bởi năm nước sáng lập. Tuyên bố này được ký ở đâu?

Nan: Nó đã được ký kết ở Bangkok!

Tom: Đúng vậy, Nan! Bạn nhận được một điểm! Bây giờ, bạn có bốn điểm! Đây là câu hỏi thứ hai. Quốc gia thứ sáu gia nhập ASEAN là nước nào?

Bình: Tôi nghĩ xem nào. Đó là Bru-nây!

Tom: Đúng rồi, Bình! Bạn nhận được một điểm! Bây giờ, bạn có ba điểm! Đây là câu hỏi thứ ba. Hiệp định thương mại tự do ASEAN được ký kết khi nào?

Bình: Nó đã được ký vào năm 1992!

Tom: Bình, bạn lại đúng rồi! Vì vậy, khi kết thúc vòng chung kết, cả hai bạn đều có bốn điểm! Điều đó có nghĩa là chúng ta cần một câu hỏi đặc biệt để quyết định ai là người chiến thắng! Vì vậy, đây là, câu hỏi cuối cùng. Nước nào gia nhập ASEAN năm 1999?

Bình: Ồ, tôi nghĩ tôi biết câu này.

Nan: Đó là Việt Nam!

Tom: Xin lỗi, Nan. Câu trả lời không đúng. Bình, bạn có câu trả lời cho chúng tôi không?

Bình: Tôi nghĩ đó là Campuchia.

Tom: Xin chúc mừng! Bình, bạn là người chiến thắng!

Câu 64 :

a. Read the interview. Does Sarin recommend the ASEAN International Students Program?

(Đọc cuộc phỏng vấn. Sarin có đề xuất Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN không?)

1. yes

2. no

 

ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Sarin. She’s a computer science graduate from Cambodia. She recently returned home from a year on an international study program in Hanoi.

ASSM: Welcome home Sarin! How does it feel to be back?

Sarin: It’s so good to be back. I had a great time in Vietnam, but I’m happy to be home.

ASSM: Tell me about your year in Vietnam.

Sarin: I went there on a scholarship to the ASEAN International Students Program. It was such a great program. I studied in English in a new environment. I didn’t know much about Vietnam before I arrived, but I learned a lot about the people and the culture. Vietnamese people are friendly, and the food is so delicious!

ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?

Sarin: Well, at first I wanted to study in Sydney, but Australia is so far from home. Then, my teacher told me about the ASEAN International Students Program. I found out that there are many good international universities within ASEAN. Staying within ASEAN is much closer to home, and it’s cheaper, too. Being an international student in Vietnam has given me great opportunities. My degree will help me get a good job.

ASSM: So, would you recommend the international student program?

Sarin: Yes. It was such a great experience, and I made some great new friends. Before I went there, I was nervous about living in a foreign city. Now, I can’t wait to visit Hanoi again next year!

Tạm dịch:

Tạp chí ASEAN Student Spotlight đã phỏng vấn Sarin. Cô ấy tốt nghiệp ngành khoa học máy tính từ Campuchia. Cô vừa trở về nhà sau một năm theo học chương trình quốc tế tại Hà Nội.

ASSM: Chào mừng Sarin về nhà! Bạn cảm thấy thế nào khi được trở về?

Sarin: Thật tốt khi được trở về. Tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở Việt Nam, nhưng tôi rất vui khi được về nhà.

ASSM: Hãy kể cho tôi nghe về một năm của bạn ở Việt Nam.

Sarin: Tôi đến đó nhờ học bổng của Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Đó là một chương trình tuyệt vời. Tôi đã học tiếng Anh trong một môi trường mới. Tôi đã không biết nhiều về Việt Nam trước khi đến, nhưng tôi đã học được rất nhiều về con người và văn hóa nơi đây. Người Việt Nam rất thân thiện và đồ ăn rất ngon!

ASSM: Điều gì khiến bạn quyết định học tập tại một quốc gia ASEAN?

Sarin: Chà, lúc đầu tôi muốn học ở Sydney, nhưng Úc rất xa nhà. Sau đó, giáo viên của tôi nói với tôi về Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Tôi phát hiện ra rằng có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN. Ở ASEAN thì gần nhà hơn nhiều và cũng rẻ hơn. Là một sinh viên quốc tế tại Việt Nam đã cho tôi những cơ hội tốt. Bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt.

ASSM: Vậy, bạn có muốn giới thiệu chương trình sinh viên quốc tế không?

Sarin: Có chứ. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời, và tôi đã kết bạn với một số người bạn mới rất tốt. Trước khi tôi đến đó, tôi đã lo lắng về việc sống ở một thành phố xa lạ. Bây giờ, tôi rất nóng lòng được đến thăm Hà Nội vào năm tới!

Câu 69 :

a. Listen to a conversation about the next ASEAN Student Summer Camp. Who is talking?

(Nghe đoạn hội thoại về Trại hè Sinh viên ASEAN tiếp theo. Ai đang nói?)

1. a parent and an organizer

2. two parents

Bài nghe:

Mrs. Nguyên: Hi, Mr. Tan. I’m Mrs. Nguyên. I’m calling because I have a few questions about the ASEAN Student Summer Camp.

Mr. Tan: Hi, Mrs. Nguyên. I’m happy to answer any questions you have. Is your child joining the camp this year?

Mrs. Nguyên: Yes. A few years ago my daughter went to Singapore and she had a great time. My son is old enough now he wants to sign up for the trip to Indonesia.

Mr. Tan: That’s great to hear. So, what would you like to know?

Mrs. Nguyên: What kind of events will there be with local people?

Mr. Tan: First, we’ll be in Jakarta for a few days. Of course the first day is the introduction to the camp, but they have a few days to visit the Museum Nasional, the Presidential Palace, and the Monas, our most famous statue.

Mrs. Nguyên: Oh, that sounds great. I think my son will learn a lot about the culture there.

Mr. Tan: He sure will. There’s even a day when all of our Indonesian students will teach the other students how to cook Nasi ulam and speak some of the language, Bahasa Indonesia.

Mrs. Nguyên: Will he be travelling much?

Mr. Tan: After Jakarta, we’ll go to the country and explore some temples. He’ll get to learn more about the history there.

Mrs. Nguyên: OK.

Mr. Tan: And finally, we end it with a trip to one of Indonesia’s most famous festivals.

Mrs. Nguyên: That sounds wonderful!

Tạm dịch:

Bà Nguyên: Chào ông Tan. Tôi là Nguyên. Tôi gọi vì tôi có một vài câu hỏi về Trại hè Sinh viên ASEAN.

Ông Tan: Chào chị Nguyên. Tôi rất sẵn lòng trả lời bất kỳ câu hỏi nào của chị. Con chị có tham gia trại hè năm nay không?

Bà Nguyên: Có. Một vài năm trước, con gái tôi đã đến Singapore và con bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Con trai tôi đã đủ tuổi, bây giờ muốn đăng ký đi đến Indonesia.

Ông Tan: Thật tuyệt khi nghe điều đó. Vì vậy, chị muốn biết những gì?

Bà Nguyên: Sẽ có những kiểu sự kiện gì với người dân địa phương?

Ông Tan: Đầu tiên, chúng tôi sẽ ở Jakarta vài ngày. Tất nhiên ngày đầu tiên là giới thiệu về trại, nhưng họ có vài ngày để tham quan Bảo tàng Quốc gia, Dinh Tổng thống và Monas, bức tượng nổi tiếng nhất của chúng tôi.

Bà Nguyên: Ồ, nghe hay quá. Tôi nghĩ con trai tôi sẽ học được nhiều điều về văn hóa ở đó.

Ông Tan: Anh ấy chắc chắn sẽ học được nhiều thứ. Thậm chí còn có hẳn một ngày mà tất cả các sinh viên Indonesia của chúng tôi sẽ dạy các sinh viên khác cách nấu món Nasi ulam và nói một số câu tiếng Bahasa Indonesia.

Bà Nguyên: Thằng bé có phải di chuyển nhiều không?

Ông Tan: Sau Jakarta, chúng tôi sẽ về và khám phá một số ngôi chùa. Cậu ấy sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ở đó.

Bà Nguyên: Được.

Ông Tan: Và cuối cùng, chúng tôi kết thúc trại hè bằng một chuyến đi đến một trong những lễ hội nổi tiếng nhất của Indonesia.

Bà Nguyên: Nghe hay quá!

Câu 72 :

Read and circle the extra information which is more interesting/ important.

(Đọc và khoanh tròn thông tin bổ sung thú vị/ quan trọng hơn.)

1. On the first day, there will be a lunch where the students can meet each other.

(Vào ngày đầu tiên, sẽ có một bữa ăn trưa để các học sinh có thể gặp nhau.)

a) Everyone enjoys lunch time. (Mọi người đều thích thời gian ăn trưa.)

b) The lunch will be at the restaurant in the hotel. (Bữa trưa sẽ ở nhà hàng trong khách sạn.)

2. After lunch, the students will go on a tour of famous places in Hanoi.

(Sau bữa trưa, học sinh sẽ đi tham quan các địa điểm nổi tiếng ở Hà Nội.)

a) They’ll visit The Temple of Literature and Thăng Long. (Họ sẽ thăm Văn Miếu và Thăng Long.)

b) They can sit where they like on the bus. (Họ có thể ngồi ở nơi họ thích trên xe buýt.)

3. The students will also have a chance to visit Ha Long Bay.

(Học sinh cũng sẽ có cơ hội đến thăm Vịnh Hạ Long.)

a) They should bring a camera to take lots of pictures. (Họ nên mang theo máy ảnh để chụp thật nhiều ảnh.)

b) They can sleep on the bus ride. (Họ có thể ngủ trên xe buýt.)

4. After a tour of Ha Long Bay, we’ll spend the night at a hotel in Hải Phòng.

(Sau khi tham quan Vịnh Hạ Long, chúng ta sẽ nghỉ đêm tại một khách sạn ở Hải Phòng.)

a) The cost of the hotel is included. (Đã bao gồm chi phí khách sạn.)

b) The hotel is blue. (Khách sạn màu xanh.)

5. In the morning, we’ll return to Hanoi and visit more places to learn about the culture of Vietnam.

(Vào buổi sáng, chúng ta sẽ trở lại Hà Nội và thăm nhiều nơi hơn để tìm hiểu về văn hóa của Việt Nam.)

a) Vietnamese people are friendly. (Người Việt Nam thân thiện.)

b) We’ll visit the Water Puppet Theater. (Chúng ta sẽ thăm Nhà hát múa rối nước.)