UNIT 1. HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE
UNIT 2. GENERATION GAP
UNIT 3. SOCIAL ISSUES
UNIT 4. GLOBAL WARMING
UNIT 5. VIETNAM & ASEAN
UNIT 6. WORLD HERITAGES
UNIT 7. ECOLOGICAL SYSTEMS
UNIT 8. INDEPENDENT LIFE
UNIT 9. EDUCATION IN THE FUTURE
UNIT 10. CITIES OF THE FUTURE

Giải SGK, SBT Unit 3. Social Issues iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 3 iLearn Smart World

78 câu hỏi
Tự luận
Câu 21 :

INTERVIEW: MY TOWN HAS CHANGED

(PHỎNG VẤN: THỊ TRẤN CỦA TÔI ĐÃ THAY ĐỔI)

a. You're doing a news report about small town developments. In pairs: Student A, you're a news reporter. Read your role card and interview Student B.

(Bạn đang làm một bản tin về sự phát triển của một thị trấn nhỏ. Theo cặp: Học sinh A, bạn là phóng viên tin tức. Đọc thẻ vai trò của bạn và phỏng vấn học sinh B.)

Reporter (Phóng viên)

Find out about: (Tìm hiểu về)

• Basic information about the person (name/age/ how long they have lived in Watford)

(Thông tin cơ bản về người đó (tên/tuổi/họ đã sống bao lâu ở Watford))

• What Walford used to be like (Walford đã từng như thế nào)

• How the town has changed: (Thị trấn đã thay đổi như thế nào)

- Infrastructure (Cơ sở hạ tầng)

- Housing and buildings (Nhà ở và công trình)

- Anything else? (Còn gì nữa không?)

• Whether getting jobs is easier (Có dễ xin việc hơn không)

Student B, you live in Watford. Read your role card, complete the information below with your own ideas, and add some extra details. Answer Student A's questions.

(Học sinh B, bạn sống ở Watford. Đọc thẻ vai trò của bạn, hoàn thành thông tin bên dưới với ý tưởng của riêng bạn và thêm một số chi tiết bổ sung. Trả lời câu hỏi của học sinh A.)

You've lived in Watford for 12 years. It used to be a small town where many people lived in poverty. Many changes have happened:

(Bạn đã sống ở Watford được 12 năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ nơi có nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Nhiều thay đổi đã xảy ra)

 

Changes

(Những thay đổi)

Extra details

(Chi tiết bổ sung)

Infrastructure

(Cơ sở hạ tầng)

• Invested in infrastructure

(Đầu tư vào cơ sở hạ tầng)

•New highway built

(Cao tốc mới được xây)

Housing and buildings

(Nhà ở và công trình)

• More affordable apartments built

(Nhiều căn hộ giá cả phải chăng được xây)

 

Others

(Những cái khác)

• New ___________ built

• School rebuilt last year

(Năm ngoái xây trường học)

• __________ invested in emergency services

 

Jobs

(Việc làm)

• _________ new businesses opened

• Big factory opened

(Nhà máy lớn được mở)

 

Câu 27 :

a. Read the article about problems of living in cities. What does the article mainly discuss?

(Đọc bài viết về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố. Bài báo chủ yếu thảo luận điều gì?)

1. a need for better solutions  

(cần có giải pháp tốt hơn)

2. surprising solutions around the world

(giải pháp đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới)

Living in cities has many benefits as well as challenges. Many cities are looking for creative solutions in order to solve their problems.

(1) __________ of green spaces

Cities often don't have enough green spaces. This can have a bad effect on our physical and mental health. Some cities have looked upward in order to find room for trees. In 2015, Hamburg-Germany developed the Green Roof Strategy so that they would have green spaces on the rooftops of buildings. The city would give people up to a hundred thousand euros if they built green roofs. Their goal was to have gardens on at least 70% of suitable roofs.

Crime

You'll be surprised to know that green spaces can help reduce crime rates. In 2011, Youngstown-Ohio allowed people to turn its empty spaces into green spaces. Then, did a study and found out that crime decreased where the empty spaces were cared for. Community gardens helped reduce the crime rate in Youngstown the most.

Pollution

During the 2008 Summer Olympics, Beijing-China banned cars on different days depending on the license plate numbers. The result was a clear blue sky for the first time in ages. The city still continues this ban but only one day a week.

In Freiburg-Germany, the neighborhood of Vauban makes it very difficult to own a car so that people will walk, bike, or use the public transportation instead. Cars can only be parked in a garage on the edge of the neighborhood. In return for life without cars, people can buy cheap houses and enjoy free bus and train rides.

Câu 35 :

b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above.

(Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn trên.)

1. People often travel to cities. They want to get access to better health care.

(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

a. People want to get access to better health care so that they can travel to cities.

(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để họ có thể đi du lịch đến các thành phố.)

b. People travel to cities in order to get access to better health care.

(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

c. People want to get access to better healthcare in order to travel to cities.

(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để đi du lịch đến các thành phố.)

d. In order to travel to cities, people get access to better health care.

(Để đi du lịch đến các thành phố, mọi người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

2. Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.

(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)

a. Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.

(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)

b. In order to ban single-use plastics, the city will harm the environment.

(Để cấm nhựa sử dụng một lần, thành phố sẽ gây hại cho môi trường.)

c. Our city has banned single-use plastics so that they can harm the environment.

(Thành phố của chúng tôi đã cấm các loại nhựa dùng một lần để chúng có thể gây hại cho môi trường.)

d. In order to harm the environment, our city has not banned single-use plastics.

(Để gây hại cho môi trường, thành phố của chúng tôi đã không cấm nhựa sử dụng một lần.)

3. Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.

(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

a. Cities shouldn't provide free health care so that poor people have access to better health care.

(Các thành phố không nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để người nghèo được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

b. Cities should provide free health care so that poor people don't have access to better health care.

(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để những người nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)

c. Poor people should have access to better health care so that cities can provide it for free.

(Người nghèo nên được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để các thành phố có thể cung cấp miễn phí.)

d. In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.

(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)

Câu 41 :

Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities.

(Thực hành: Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố.)

What can we do in order to solve overcrowding?

(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng quá tải?)

We should create jobs in the country so that people won’t move to cities.

(Chúng ta nên tạo việc làm trong nước để mọi người không chuyển đến các thành phố.)

Solutions

(Giải pháp)

Purposes

(Mục đích)

create jobs in the country

(tạo việc làm ở đất nước)

people won’t move to cities

(mọi người sẽ không chuyển đến thành phố)

build more parks

(xây thêm công viên)

have more places to socialize

(có thêm nơi giao lưu)

help poor people find jobs

(giúp người nghèo tìm việc làm)

have money to support themselves

(có tiền nuôi tự nuôi bản thân)

free mental health help services

(dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần miễn phí)

people feel less stressed

(mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn)

free social clubs and increase community activities

(các câu lạc bộ xã hội miễn phí và tăng cường các hoạt động cộng đồng)

save money and improve community relationships

(tiết kiệm tiền và cải thiện các mối quan hệ cộng đồng)

free health care and education for poor people

(chăm sóc sức khỏe và giáo dục miễn phí cho người nghèo)

get help when they need

(giúp đỡ khi họ cần)

more security cameras

(thêm camera an ninh)

prevent crime

(ngăn ngừa tội phạm)

invest in better water infrastructure

(đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn)

not waste water

(không lãng phí nước)

 

Câu 48 :

a. Read John's essay about social media addiction and choose the best introduction sentence.

(Đọc bài luận của John về chứng nghiện mạng xã hội và chọn câu giới thiệu hay nhất.)

1. One problem affecting teenagers in the USA is social media addiction.

 (Một vấn đề ảnh hưởng đến thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ là nghiện mạng xã hội.)

2. Today, more teens use social media than ever before.

 (Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên sử dụng mạng xã hội hơn bao giờ hết.)

____________________________. This essay will look at the causes and effects of this problem. The first cause of social media addiction is the social media apps. The apps are designed to make people keep using them by knowing exactly what they like to read, watch, and look at and showing you it when you turn on the app. This means you will always see new interesting content. The second cause of social media addiction is the need to create an attractive "online life”. For some teens, it is more important to be cool and popular online than offline. They spend hours every day trying to create the perfect "online life."

The first effect of social media addiction is it causes low self-esteem. This means you do not feel confident in yourself. Seeing photos of others having fun makes you feel sad because you do not have the same experiences. The second effect of social media addiction is it damages your "offline life." Relationships with friends and family get damaged because teens are distracted by social media.

In conclusion, social media addiction is a problem for teens in the USA. It is caused by apps and the importance of a cool "online life," and results in low self-esteem and problems in your "offline life."

Câu 52 :

a. Read about writing cause and effect essays. Then, read John's essay again and underline the two causes and two effects.

(Đọc về cách viết bài luận về nguyên nhân và kết quả. Sau đó, đọc lại bài luận của John và gạch dưới hai nguyên nhân và hai kết quả.)

Writing Skill (Kĩ năng viết)

To write an effective cause and effect essay, you should:

(Để viết một bài luận nhân quả hiệu quả, bạn nên)

1. Introduce the problem and explain the purpose of the essay.

(Giới thiệu vấn đề và nêu mục đích của bài văn.)

One problem affecting teenagers is stress. This essay will look at the causes and effects of this problem.

(Một vấn đề ảnh hưởng đến thanh thiếu niên là căng thẳng. Bài tiểu luận này sẽ xem xét các nguyên nhân và ảnh hưởng của vấn đề này.)

2. Give causes for the problem. For each cause, add supporting evidence (reasons, opinions, examples).*

(Đưa ra nguyên nhân của vấn đề. Đối với mỗi nguyên nhân, hãy thêm bằng chứng hỗ trợ (lý do, ý kiến, ví dụ).*)

The first cause of stress is from exams. Studente have to take lots of exame and are worried about failing them.

(Nguyên nhân đầu tiên của căng thẳng là từ các kỳ thi. Học sinh phải tham gia rất nhiều kỳ thi và lo lắng về việc trượt chúng.)

3. State the effects of the problem. For each effect, add supporting evidence.*

(Nêu tác hại của vấn đề. Đối với mỗi hiệu ứng, hãy thêm bằng chứng hỗ trợ.*)

The first effect of stress is it affects your sleep. Students cannot sleep because they cannot stop thinking about their schoolwork.

(Ảnh hưởng đầu tiên của căng thẳng là nó ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn. Học sinh không thể ngủ vì họ không thể ngừng suy nghĩ về bài tập ở trường.)

4. Give a conclusion. Restate the problem and the causes and effects that you described.

(Đưa ra kết luận. Trình bày lại vấn đề và nguyên nhân cũng như ảnh hưởng mà bạn đã mô tả.)

In conclusion, stress is a problem for teens. It is caused by exams that result in sleeping problems.

(Tóm lại, căng thẳng là một vấn đề đối với thanh thiếu niên. Nó được gây ra bởi các kỳ thi dẫn đến các vấn đề về giấc ngủ.)

*see "Giving supporting evidence in body paragraphs" on page 23

(*xem phần "Đưa ra bằng chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài" ở trang 23)

Câu 58 :

a. Listen to Jenny talking to her uncle. What do they discuss?

(Hãy nghe Jenny nói chuyện với bác của cô ấy. Họ thảo luận những gì?)

1. the future of their town

2. the history of their town

Bài nghe:

Jenny: Hi, uncle!

Uncle: Oh! Hello, Jenny. How are you?

Jenny: I’m fine. Uncle, is it true you’ve lived on this street for fifty years?

Uncle: Who told you that?

Jenny: Mom did!

Uncle: Did she really? Well, it’s not true. Actually, I’ve lived here for fifty-six years!

Jenny: Wow! I bet the town has changed a lot since then.

Uncle: Oh, that’s right. It’s changed very much. Back then, the town was much smaller and more rural. Businesses didn’t want to invest in the town, so there were no jobs here. This whole street lived in poverty.

Jenny: In poverty?

Uncle: I mean we were poor! Those were very hard times. We often didn’t have enough money to buy food or school uniforms.

Jenny: Oh ... But things changed, right?

Uncle: You’re right, they did. The car factory was built when I was eighteen years old, and I got my first job there. After that, the infrastructure improved. More and more businesses moved into town. Every year since then, our town has grown. They knocked down my old school and built your school in its place. They’ve built skyscrapers and shopping centers all over the town, too.

Jenny: Uncle, do you have any pictures from the old days?

Uncle: Sure, I do! Let’s see. Look! This is me on my first day of school!

Jenny: That’s you? You look so small and thin! And what are you wearing?

Uncle: Well, it’s like I told you. Those were hard times ...

Tạm dịch:

Jenny: Chào bác!

Bác: Ồ! Chào, Jenny. Cháu có khỏe không?

Jenny: Cháu khoẻ ạ. Bác ơi, có thật là bác đã sống ở con phố này năm mươi năm rồi không?

Bác: Ai nói với con vậy?

Jenny: Mẹ cháu đã nói vậy ạ!

Bác: Mẹ cháu nói vậy thật à? Chà, nó không đúng. Thật ra, bác đã sống ở đây năm mươi sáu năm rồi!

Jenny: Ồ! Cháu cá rằng thị trấn đã thay đổi rất nhiều kể từ đó.

Bác: Ồ, đúng rồi. Nó đã thay đổi rất nhiều. Hồi đó, thị trấn nhỏ hơn nhiều và nông thôn hơn. Các doanh nghiệp không muốn đầu tư vào thị trấn, vì vậy không có việc làm ở đây. Cả con phố này sống trong nghèo đói.

Jenny: Nghèo đói ấy ạ?

Bác: Ý bác là chúng ta đã rất nghèo! Đó là những khoảng thời gian rất khó khăn. Chúng ta thường không có đủ tiền để mua thức ăn hoặc đồng phục học sinh.

Jenny: Ồ ... Nhưng mọi thứ đã thay đổi, phải không ạ?

Bác: Cháu nói đúng, mọi thứ đã thay đổi. Nhà máy sản xuất ô tô được xây dựng khi bác mười tám tuổi, và bác có công việc đầu tiên ở đó. Sau đó, cơ sở hạ tầng được cải thiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chuyển đến thị trấn. Mỗi năm kể từ đó, thị trấn của chúng ta đã phát triển. Họ đã phá bỏ ngôi trường cũ của bác và xây dựng trường học của cháu ở ngay vị trí đó. Họ cũng đã xây dựng các tòa nhà chọc trời và trung tâm mua sắm trên khắp thị trấn.

Jenny: Bác ơi, bác có tấm hình nào ngày xưa không?

Bác: Có chứ! Hãy xem nào. Nhìn này! Đây là bác trong ngày đầu tiên đi học!

Jenny: Đó là bác sao? Bác trông thật nhỏ bé và gầy gò! Và bác đang mặc gì vậy ạ?

Bác: Ừ như bác đã nói với cháu. Đó là những khoảng thời gian khó khăn ...

Câu 65 :

a. Read about three cities. What type of text is this?

(Đọc về ba thành phố. Đây là kiểu văn bản gì?)

1. a newspaper article

2. a blog

3. an email

 

Last week, I wrote about my three worst cities in the world so that you guys would know where NOT to visit. This week, I’ll tell you about my three best cities.

Cost of living: Quito, Ecuador

This South American city is well known for its low cost of living. Lots of people visit Quito in order to enjoy Ecuadorian food. The street food in Quito is famous because it’s delicious, and it’s really cheap, too! I’ve tried street food in many countries, but the cheapest and best street food was in Quito!

Security: Tokyo, Japan

Tokyo has a very low crime rate. I studied in Tokyo for a year when I was a university student, and I always felt very safe and welcome. One evening after class, I caught a train back to my apartment. I was so tired that I left my laptop on a seat in the station! I went back the next day in order to talk to the station staff, and my laptop was still on the seat! I thought I was very lucky. However, my Japanese friends told me that this is normal in Tokyo!

Nature: Helsinki, Finland

If you want to visit a city with fresh air and clean water, try Helsinki. In Helsinki, you are never more than ten minutes away from nature. Nature is great for our mental health. The government protects and takes care of the parks and forests so that the local people can enjoy nature any time.

So, there you have it. These are my three best cities. What do you think? Do you have a favorite city of your own?

Leave a comment below!

Tạm dịch:

Tuần trước, tôi đã viết về ba thành phố tệ nhất trên thế giới của mình để các bạn biết những nơi KHÔNG nên đến thăm. Tuần này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ba thành phố tuyệt vời nhất theo quan điểm tôi.

Chi phí sinh hoạt: Quito, Ecuador

Thành phố Nam Mỹ này nổi tiếng với chi phí sinh hoạt thấp. Rất nhiều người ghé thăm Quito để thưởng thức ẩm thực của Ecuador. Ẩm thực đường phố ở Quito nổi tiếng vì vừa ngon, vừa rẻ nữa! Tôi đã thử thức ăn đường phố ở nhiều quốc gia, nhưng thức ăn đường phố ngon nhất và rẻ nhất là ở Quito!

An ninh: Tokyo, Nhật Bản

Tokyo có tỷ lệ tội phạm rất thấp. Tôi đã học ở Tokyo một năm khi còn là sinh viên đại học, và tôi luôn cảm thấy rất an toàn và được chào đón. Một buổi tối sau giờ học, tôi bắt một chuyến tàu trở về căn hộ của mình. Tôi đã quá mệt mỏi đến nỗi tôi đã để máy tính xách tay của mình trên một chiếc ghế trong nhà ga! Tôi quay lại vào ngày hôm sau để nói chuyện với nhân viên nhà ga, và máy tính xách tay của tôi vẫn ở trên ghế! Tôi nghĩ rằng tôi đã rất may mắn. Tuy nhiên, những người bạn Nhật Bản của tôi nói với tôi rằng điều này là bình thường ở Tokyo!

Thiên nhiên: Helsinki, Phần Lan

Nếu bạn muốn đến thăm một thành phố có không khí trong lành và nước sạch, hãy thử đến Helsinki. Ở Helsinki, bạn không bao giờ rời xa thiên nhiên quá mười phút. Thiên nhiên rất tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta. Chính phủ bảo vệ và chăm sóc các công viên và rừng để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên bất cứ lúc nào.

Vì vậy, bạn đã biết ba thành phố rồi đấy. Đây là ba thành phố tốt nhất theo ý tôi. Bạn nghĩ sao? Bạn có một thành phố yêu thích của riêng bạn không?

Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Câu 70 :

a. Listen to the woman speaking. Where do you think she is?

(Hãy lắng nghe người phụ nữ nói. Bạn nghĩ cô ấy đang ở đâu?)

1. in an office

2. in a TV studio

3. at a school

 

Bài nghe:

Jane: Good afternoon, everyone. My name is Jane Goodall. I’m here today to talk to you all about bullying. Bullying is repeated aggressive behavior towards another person or group of people. It includes calling people mean names, hurting someone, telling lies about someone, saying mean things on the internet, and much much more. Your principal asked me to come here today to talk to you about the effects of bullying and why it is so wrong. The first effect I want to talk about is the stress it causes. Bullying can make people scared and have high levels of stress. This can even cause headaches and stomachaches. It can also make it harder to sleep at night. Not sleeping well can make people feel even more sad. The next effect is causing students to not want to come to school. This is something that can harm someone’s future. If they don’t come to school, they can’t learn and get good grades to help them get a good job. It means the bullying can affect them for their whole lives. The final and most serious effect is that it causes some people to hurt themselves. So, bullying needs to stop right now. I want you all to spend the next five minutes thinking about how we can stop bullying here. Then, we will break up into small groups and discuss possible solutions.

Tạm dịch:

Jane: Chào buổi chiều, tất cả các em. Tên cô là Jane Goodall. Cô ở đây hôm nay để nói chuyện với tất cả các em về việc bắt nạt. Bắt nạt là hành vi hung hăng lặp đi lặp lại đối với một người hoặc một nhóm người khác. Việc này bao gồm hành động gọi người khác bằng những cái tên ác ý, làm tổn thương ai đó, nói dối về ai đó, nói những điều ác ý trên internet, v.v. Hiệu trưởng của các em đã mời cô đến đây hôm nay để nói chuyện với các em về những ảnh hưởng của việc bắt nạt và tại sao nó lại sai trái như vậy. Ảnh hưởng đầu tiên mà cô muốn nói đến là sự căng thẳng mà nó gây ra. Bắt nạt có thể khiến mọi người sợ hãi và căng thẳng ở mức độ cao. Điều này thậm chí có thể gây đau đầu và đau bụng. Nó cũng có thể khiến các em khó ngủ hơn vào ban đêm. Ngủ không ngon có thể khiến con người cảm thấy buồn hơn. Hệ quả tiếp theo là khiến học sinh không muốn đến trường. Đây là điều có thể gây hại cho tương lai của ai đó. Nếu họ không đến trường, họ không thể học và đạt điểm tốt để giúp họ có một công việc tốt. Điều đó có nghĩa là việc bắt nạt có thể ảnh hưởng đến họ suốt đời. Hậu quả cuối cùng và nghiêm trọng nhất là khiến một số người tự làm hại bản thân mình. Vì vậy, bắt nạt cần phải dừng lại ngay bây giờ. Cô muốn tất cả các em dành năm phút tiếp theo để suy nghĩ về cách chúng ta có thể ngừng tình trạng bắt nạt ở đây. Sau đó, chúng ta sẽ chia thành các nhóm nhỏ và thảo luận các giải pháp khả thi.