Đề bài

b. Match the causes to the effects.

(Nối các nguyên nhân với các ảnh hưởng.)

1. Some students get bullied because they dress or act differently to others.

2. Class sizes are large because the city's population grew quickly in the last ten years.

3. Teenagers who don't get enough exercise can become overweight.

4. Some teens leave school because they have to work to earn money for their families.

a. They can suffer from health problems and struggle to breathe when climbing stairs.

b. It can be difficult to teachers to manage and control so many students.

c. They will find it hard to get a good job in the future without any qualifications.

d. They might drop out of school because they are afraid of getting hurt.

Lời giải chi tiết :

1. d

2. b

3. a

4. c

1. d

Some students get bullied because they dress or act differently to others. - They might drop out of school because they are afraid of getting hurt.

(Một số học sinh bị bắt nạt vì ăn mặc hoặc hành động khác với những học sinh khác. - Họ có thể bỏ học vì sợ bị tổn thương.)

2. b

Class sizes are large because the city's population grew quickly in the last ten years. - It can be difficult to teachers to manage and control so many students.

(Quy mô lớp học đông vì dân số thành phố tăng nhanh trong mười năm qua. - Giáo viên có thể khó quản lý và kiểm soát rất nhiều học sinh.)

3. a

Teenagers who don't get enough exercise can become overweight. - They can suffer from health problems and struggle to breathe when climbing stairs.

(Thanh thiếu niên không tập thể dục đầy đủ có thể bị thừa cân. - a. Họ có thể gặp các vấn đề về sức khỏe và khó thở khi leo cầu thang.)

4. c

Some teens leave school because they have to work to eam money for their families. - They will find it hard to get a good job in the future without any qualifications.

(Một số thanh thiếu niên nghỉ học vì họ phải làm việc để kiếm tiền cho gia đình. - Họ sẽ khó có được một công việc tốt trong tương lai nếu không có bất kỳ bằng cấp nào.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Write a proposal for the campaign (150-180 words) to your head teacher. Use the ideas in 1 and the outline with useful expressions below to help you.

(Viết một đề xuất cho chiến dịch (150-180 từ) cho giáo viên chủ nhiệm của bạn. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1 và dàn ý với các cách diễn đạt hữu ích bên dưới để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Read about writing cause and effect essays. Then, read John's essay again and underline the two causes and two effects.

(Đọc về cách viết bài luận về nguyên nhân và kết quả. Sau đó, đọc lại bài luận của John và gạch dưới hai nguyên nhân và hai kết quả.)

Writing Skill (Kĩ năng viết)

To write an effective cause and effect essay, you should:

(Để viết một bài luận nhân quả hiệu quả, bạn nên)

1. Introduce the problem and explain the purpose of the essay.

(Giới thiệu vấn đề và nêu mục đích của bài văn.)

One problem affecting teenagers is stress. This essay will look at the causes and effects of this problem.

(Một vấn đề ảnh hưởng đến thanh thiếu niên là căng thẳng. Bài tiểu luận này sẽ xem xét các nguyên nhân và ảnh hưởng của vấn đề này.)

2. Give causes for the problem. For each cause, add supporting evidence (reasons, opinions, examples).*

(Đưa ra nguyên nhân của vấn đề. Đối với mỗi nguyên nhân, hãy thêm bằng chứng hỗ trợ (lý do, ý kiến, ví dụ).*)

The first cause of stress is from exams. Studente have to take lots of exame and are worried about failing them.

(Nguyên nhân đầu tiên của căng thẳng là từ các kỳ thi. Học sinh phải tham gia rất nhiều kỳ thi và lo lắng về việc trượt chúng.)

3. State the effects of the problem. For each effect, add supporting evidence.*

(Nêu tác hại của vấn đề. Đối với mỗi hiệu ứng, hãy thêm bằng chứng hỗ trợ.*)

The first effect of stress is it affects your sleep. Students cannot sleep because they cannot stop thinking about their schoolwork.

(Ảnh hưởng đầu tiên của căng thẳng là nó ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn. Học sinh không thể ngủ vì họ không thể ngừng suy nghĩ về bài tập ở trường.)

4. Give a conclusion. Restate the problem and the causes and effects that you described.

(Đưa ra kết luận. Trình bày lại vấn đề và nguyên nhân cũng như ảnh hưởng mà bạn đã mô tả.)

In conclusion, stress is a problem for teens. It is caused by exams that result in sleeping problems.

(Tóm lại, căng thẳng là một vấn đề đối với thanh thiếu niên. Nó được gây ra bởi các kỳ thi dẫn đến các vấn đề về giấc ngủ.)

*see "Giving supporting evidence in body paragraphs" on page 23

(*xem phần "Đưa ra bằng chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài" ở trang 23)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Choose a problem, then think of two causes and effects and fill in the table. Add details to explain each cause and effect.

(Chọn một vấn đề, sau đó nghĩ đến hai nguyên nhân và kết quả và điền vào bảng. Thêm chi tiết để giải thích từng nguyên nhân và kết quả.)

Problem: ____________________

Details

Cause 1:

 

Cause 2:

 

Effect 1:

 

Effect 2:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Now, write a cause and effect essay about a teen social issue. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150 – 180 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận nhân quả về một vấn đề xã hội của thanh thiếu niên. Sử dụng hộp Kỹ năng viết, mô hình đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150 – 180 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

A problem-solution essay

1. Read the essay and match the paragraphs (A-D) to their uses (1-4).

(Đọc bài luận và nối các đoạn văn (A-D) với cách dùng của chúng (1-4).)

Fighting Childhood Obesity

A. Childhood obesity is a serious issue in today's society and it affects millions of young people. What exactly are the causes of this disease, and what can we do to solve this problem?

B. One of the main causes of childhood obesity is an unhealthy diet. Many children are really keen on fast food and fizzy drinks that contain lots of harmful fat and sugar. Another reason is a lazy lifestyle. Most children prefer playing computer games and watching TV to doing physical exercise. Consequently, they gain weight quickly and become obese.

C. Childhood obesity can be prevented in many ways. One solution is to increase awareness. For instance, we could provide nutrition classes for parents and children so they can understand the importance of healthy eating. By doing this, they I would be able to make better food choices. Another solution would be to encourage an active lifestyle. Parents can encourage their children to participate in physical activities. That way, they can take up healthy hobbies and control their weight.

D To conclude, childhood obesity is a real problem, but we can fight it with healthier eating and an active lifestyle.

1 introduces causes of the problem

2 states the topic

3 summarises the points and expresses an opinion

4 introduces the solutions and expected results

Tạm dịch

Chiến đấu với bệnh béo phì ở trẻ em

A. Béo phì ở trẻ em là một vấn đề nghiêm trọng trong xã hội ngày nay và nó ảnh hưởng đến hàng triệu thanh niên. Nguyên nhân chính xác của căn bệnh này là gì và chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề này?

B. Một trong những nguyên nhân chính gây béo phì ở trẻ em là chế độ ăn uống không lành mạnh. Nhiều trẻ em rất thích đồ ăn nhanh và nước có ga chứa nhiều chất béo và đường có hại. Một lý do khác là lối sống lười biếng. Hầu hết trẻ em thích chơi trò chơi trên máy tính và xem TV hơn là tập thể dục. Hậu quả là họ tăng cân nhanh chóng và trở nên béo phì.

C. Bệnh béo phì ở trẻ em có thể được ngăn chặn bằng nhiều cách. Một giải pháp là nâng cao nhận thức. Ví dụ, chúng ta có thể cung cấp các lớp học dinh dưỡng cho phụ huynh và trẻ em để họ hiểu tầm quan trọng của việc ăn uống lành mạnh. Bằng cách này, họ sẽ có thể lựa chọn thực phẩm tốt hơn. Một giải pháp khác là khuyến khích lối sống năng động. Cha mẹ có thể khuyến khích con tham gia các hoạt động thể chất. Bằng cách đó, họ có thể thực hiện những sở thích lành mạnh và kiểm soát cân nặng của mình.

D Tóm lại, béo phì ở trẻ em là một vấn đề thực sự, nhưng chúng ta có thể chống lại nó bằng cách ăn uống lành mạnh hơn và lối sống năng động.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2 Replace the phrases in bold in Exercise 1 with phrases from the Useful Language box.

(Thay thế các cụm từ in đậm trong Bài tập 1 bằng các cụm từ từ hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Match the causes (1-2) to the solutions (a-b).

(Nối nguyên nhân (1-2) với giải pháp (a-b).)

1 The poor cannot afford to pay for healthcare.

2 People cannot access to medical care.

a Provide better healthcare and education.

b Provide free medicine.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Your turn

4 PLANNING You are going to write an essay about fighting disease in our modern society. Answer the questions.

(Bạn sẽ viết một bài luận về việc chống lại bệnh tật trong xã hội hiện đại của chúng ta. Trả lời các câu hỏi.)

1 What are the main causes of the disease?

2 What solutions can you suggest?

3 What will the expected results be?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5 WRITING Write your essay (about 150-180 words).

(Viết bài luận của bạn (khoảng 150-180 từ).)

• Use the essay in Exercise 1 as a model.

• Use the ideas in Exercise 3 and your answers in Exercise 4.

• Use appropriate phrases to introduce causes and solutions / expected results.

• Use the plan below.

(• Sử dụng bài luận trong Bài tập 1 làm mẫu.

• Sử dụng các ý trong Bài tập 3 và câu trả lời của bạn trong Bài tập 4.

• Sử dụng các cụm từ thích hợp để giới thiệu nguyên nhân và giải pháp / kết quả mong đợi.

• Sử dụng kế hoạch dưới đây.)

Plan

Introduction

(Paragraph 1) stating the topic

Main body

(Paragraph 2) writing the causes

(Paragraph 3) writing the solutions with example(s) / expected result(s)

Conclusion

(Paragraph 4) summarising the points and stating your opinion

 

Tạm dịch

Kế hoạch

Giới thiệu

(Đoạn 1) nêu chủ đề

Thân bài

(Đoạn 2) viết nguyên nhân

(Đoạn 3) viết các giải pháp với (các) ví dụ / (các) kết quả mong đợi

Phần kết luận

(Đoạn 4) tóm tắt các điểm và nêu ý kiến của bạn

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Write about the ways your town has changed in the last ten years. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words.

(Viết về cách thị trấn của bạn đã thay đổi trong mười năm qua. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Write about the ways you would like to improve the place where you live and the purpose of each improvement. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words.

(Viết về những cách bạn muốn cải thiện nơi bạn sống và mục đích của từng cải thiện. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Read about writing cause and effect essays. Match the causes to the effects.

(Đọc về cách viết bài luận về nguyên nhân và ảnh hưởng. Nối các nguyên nhân với các ảnh hưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Choose a problem that affects teenagers. You can use one of the ideas below or your own ideas. Choose the two most important causes and effects and note them on the table. Add details to explain each cause and effect.

(Chọn một vấn đề ảnh hưởng đến thanh thiếu niên. Bạn có thể sử dụng một trong những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Chọn hai nguyên nhân và ảnh hưởng quan trọng nhất và ghi chú vào bảng. Thêm chi tiết để giải thích từng nguyên nhân và ảnh hưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Now, use your notes to write a cause and effect essay about your chosen issue. Write 150-180 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một bài luận nguyên nhân - ảnh hưởng về vấn đề bạn đã chọn. Viết 150-180 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Write a proposal (150-180 words) to the local authority about organising charity events. Use the suggested ideas below to help you. You can also add your own ideas.

(Viết một đề xuất (150-180 từ) cho chính quyền địa phương về việc tổ chức các sự kiện từ thiện. Sử dụng các ý tưởng gợi ý dưới đây để giúp bạn. Bạn cũng có thể thêm ý tưởng của riêng bạn.)

Title: Organising charity events to help poor, needy, and homeless people

(Tiêu đề: Tổ chức các sự kiện từ thiện giúp đỡ người nghèo, cơ nhỡ, vô gia cư)

Who: people who are interested and free to help, especially cooks and hairdressers

(Ai: những người quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là đầu bếp và thợ làm tóc)

When: weekends

(Khi nào: cuối tuần)

Duration: three months

(Thời lượng: ba tháng)

Where: City Park

(Ở đâu: Công viên thành phố)

Activities: cooking and serving free meals, free haircuts, giving away donated food

(Hoạt động: nấu ăn và phục vụ bữa ăn miễn phí, cắt tóc miễn phí, tặng đồ ăn quyên góp)

Goals:

– to raise awareness of the issue

– to encourage kindness in the community

– to help the poor and homeless

– to understand their needs

(Mục tiêu:

- nâng cao nhận thức về vấn đề

- khuyến khích lòng tốt trong cộng đồng

- giúp đỡ người nghèo và người vô gia cư

– để hiểu nhu cầu của họ)

Title: Organising charity events to help poor, needy, and homeless people

To: ______________________________________________

Date: __________________________________________

Prepared by: _______________________________

1. Introduction:

2. Details about the event:

3. Goals and benefits:

4. Conclusion:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. Complete the table with information from the essay in Exercise 1.

(Hoàn thành bảng với thông tin từ bài luận trong Bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Match the causes (1-2) to the solutions (a-b).

(Nối nguyên nhân (1-2) với giải pháp (a-b).)

1 _____ poor education

2 ______ no access to free healthcare

a provide high-quality healthcare for all

b improve education systems

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Write an essay (about 150-180 words) about fighting poverty in our society.

(Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về cuộc chiến chống đói nghèo trong xã hội chúng ta.)

Plan

Introduction

(Paragraph 1) stating the problem

Main body

(Paragraph 2) writing the causes

(Paragraph 3) writing solutions (with example(s) /expected result(s)

Conclusion

(Paragraph 4) summarising points and stating your opinion

Xem lời giải >>
Bài 19 :

6. Write an essay (about 150-180 words) about fighting crime in our modern society.

(Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về việc đấu tranh chống tội phạm trong xã hội hiện đại của chúng ta.)

Plan

Introduction

(Paragraph 1) stating the problem

Main body

(Paragraph 2) writing the causes

(Paragraph 3) writing solutions (with example(s) /expected result(s)

Conclusion

(Paragraph 4) summarising points and stating your opinion

Xem lời giải >>