7. Use your notes in Exercise 6 and the phrases/sentences from the Useful Language box to comment on Phil’s blog entry.
(Sử dụng ghi chú của bạn trong Bài tập 6 và các cụm từ /câu từ hộp “Ngôn ngữ Hữu ích” để nhận xét về bài viết trên blog của Phil.)
Useful Language (Ngôn ngữ hữu dụng) Introducing yourself/Greeting blogger (giới thiệu bản thân/chào hỏi người viết blog) Hey …! - This is … from … - Fantastic/Great blog! - Big fan of your blog! (Chào …! - Đây là … từ … - Thật thú vị/tuyệt!- tôi là một người hâm mộ cuồng nhiệt blog của bạn. Closing remarks (Kết bình luận) - Can't wait for your next post - Looking forward to your next post. (Không thể đợi bài đăng tiếp theo của bạn. Mong chờ bài đăng tiếp theo của bạn.) |
6. Use your notes in Exercise 5 and the phrases from the Useful Language box to write a paragraph about a special sports event at your school.
(Sử dụng ghi chú của bạn trong Bài tập 5 và các cụm từ trong hộp Ngôn ngữ hữu dụng để viết một đoạn văn về một sự kiện thể thao đặc biệt ở trường của bạn.)
Event - sports event - end of school year celebration - basketball tournament, etc. Place - at the school playground/local swimming pool/basketball court/gym, etc. Date - in May/June, etc. - just before the school closed for the summer holidays Activities - play basketball - compete with other schools - have a contest We can use a variety of adjectives to make our description more interesting to the reader. |
1. Read the task. Underline the key words and answer the questions.
(Đọc câu hỏi. Gạch chân những từ chính và trả lời câu hỏi.)
You are planning to go to a festival. Write an email to your best friend inviting him/her to join you (about 60-80 words). Include its name, the date, the place, what to do and what to see. |
1. What are you going to write?
2. Who are you going to write to?
3. What information are you going to include?
4. How many words are you going to write?
1. Read the task. Underline the key words and answer the questions.
(Đọc các câu hỏi. Gạch chân dưới từ khóa và trả lời các câu hỏi.)
Imagine you are on holiday visiting a wonder. Write a postcard to your English penfriend (about 60-80 words). Include where you are, the information about the wonder and when you are coming back. |
1. What are you going to write?
2. Who is going to read it?
3. What is it going to be about?
4. How many words are you going to write about?
1. Read the task. Underline the key words and answer the questions.
(Đọc các câu hỏi. Gạch chân dưới các từ khóa và trả lời câu hỏi.)
Imagine you went on a volunteering holiday to a national park. Write a diary entry about your experiences there (about 60-80 words). Include the name and the location of the park, what you saw/ did and your feelings. |
1. What are you going to write?
2. What is it going to be about?
3. What are you going to include?
4. How many words are you going to write?
Tạm dịch:
Vương quốc Anh MỘT SỐ SỰ THẬT VỊ TRÍ: Châu Âu DIỆN TÍCH: hơn 240.000 km² DÂN SỐ: hơn 66 triệu người (vào năm 2019) THỦ ĐÔ: Luân Đôn NGÔN NGỮ CHÍNH: Tiếng Anh TIỀN TỆ: Bảng Anh (£) |
Động vật Quốc vật của Anh là sư tử. Quốc vật của Scotland là kỳ lân. Quốc vật của xứ Wales là rồng. Bắc Ireland không có quốc vật. |
Các môn thể thao Môn thể thao quốc gia của Anh là cricket. Ở Scotland, môn thể thao quốc gia là golf. Bóng bầu dục là môn thể thao quốc gia của xứ Wales và bóng đá là môn thể thao quốc gia của Bắc Ireland. |
1. Which of the following sentences are true? Tick the correct answers. Listen and read to check your answers.
(Câu nào sau đây là đúng? Đánh dấu vào các câu trả lời đúng. Nghe và đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. The population of the UK is 60 million.
(Dân số của Vương quốc Anh là 60 triệu.)
2. The currency in Britain is the pound.
(Tiền tệ ở Anh là pound.)
3. The national sport of Northern Ireland is rugby.
(Môn thể thao quốc gia của Bắc Ireland là bóng bầu dục.)
4. Big Ben's original name was the Clock Tower.
(Tên ban đầu của Big Ben là Tháp Đồng hồ.)
5. There are 96 stones in Stonehenge.
(Có 96 viên đá trong Stonehenge.)
CHÂU ÚC MỘT SỐ SỰ THẬT VỊ TRÍ: Châu Đại Dương KÍCH THƯỚC: hơn 7.692.000 km² DÂN SỐ: hơn 25 triệu người (năm 2019) THỦ ĐÔ: Canberra NGÔN NGỮ CHÍNH: Tiếng Anh TIỀN TỆ: Đô la Úc |
Động vật Quốc vật của Úc là kangaroo đỏ và emu. |
Thể thao Không có môn thể thao quốc gia ở Úc, nhưng người Úc yêu thích cricket, bóng bầu dục và lướt sóng. |
1. Which of the following sentences are true? Tick the correct answers. Listen and read to check your answers.
(Câu nào sau đây là đúng? Đánh dấu vào các câu trả lời đúng. Nghe và đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. The population of Australia is less than 24 million.
(Dân số của Úc ít hơn 24 triệu.)
2. The capital city of Australia is Sydney.
(Thủ đô của Úc là Sydney.)
3. Australia's national sport is cricket.
(Môn thể thao quốc gia của Úc là cricket.)
4. Uluru is a huge cave in Australia.
(Uluru là hang động khổng lồ ở Úc.)
5. Sydney Opera House opened in the 1970s.
(Nhà hát Opera Sydney đã mở cửa những năm 1970.)
Tạm dịch:
HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ MỘT SỐ SỰ THẬT VỊ TRÍ: Bắc Mỹ KÍCH THƯỚC: hơn 9.800.000 km² DÂN SỐ: hơn 327 triệu người (năm 2019) THỦ ĐÔ: Washington, D.C. (Hoa Kỳ không có quan chức NGÔN NGỮ CHÍNH: Tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha TIỀN TỆ: Đô la Mỹ |
Thể thao Môn thể thao quốc gia của Hoa Kỳ là bóng chày. Người Mỹ cũng yêu bóng đá Mỹ, bóng rổ và khúc côn cầu trên băng. |
Động vật Quốc vật của Hoa Kỳ là đại bàng đầu trắng. |
1. Which of the following sentences are true? Tick the correct answers. Listen and read to check your answers.
(Câu nào sau đây là đúng? Đánh dấu vào các câu trả lời đúng. Nghe và đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. Over 300 million people live in the USA.
(Hơn 300 triệu người sống ở Mỹ)
2. The national sport of the USA is American football.
(Môn thể thao quốc gia của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là bóng đá.)
3. Americans love ice cream.
(Người Mỹ thích kem.)
4. The White House is over 200 years old.
(Nhà Trắng đã hơn 200 năm tuổi.)
5. Mount Rushmore is a mountain in North Dakota.
(Núi Rushmore là một ngọn núi ở Bắc Dakota.)