5. Use the information in the text to advise your friend to follow a green fitness programme. Think about: positive impact on the environment, how it will help your friend get fit.
(Sử dụng thông tin trong văn bản để khuyên bạn của bạn theo một chương trình thể dục thân thiện đến môi trường. Hãy suy nghĩ về: tác động tích cực đến môi trường, nó sẽ giúp bạn của bạn khỏe mạnh như thế nào.)
You can follow a green fitness programme because you will help the environment and get fit as well. By riding your bike or walking, you exercise and reduce emissions from cars. Alsom by exercising outside, you get fresh air and don’t use electricity. Other activities, like gardening, are great ways to get exercise and help the environment at the same time.
(Bạn có thể theo một chương trình thể dục xanh vì bạn sẽ giúp ích cho môi trường và có được sức khỏe tốt. Bằng cách đi xe đạp hoặc đi bộ, bạn tập thể dục và giảm lượng khí thải từ ô tô. Thật đáng tiếc bằng cách tập thể dục bên ngoài, bạn sẽ có được không khí trong lành và không sử dụng điện. Các hoạt động khác, như làm vườn, là những cách tuyệt vời để tập thể dục và đồng thời giúp ích cho môi trường.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Speaking & Writing
7. What can you do to make your school more eco- friendly? Think of five things and prepare a poster and present it to the class.
(Bạn làm gì để khiến bạn thân thiện với môi trường hơn? Nghĩ về 5 điều và chuẩn bị áp phích và trình bày nó trước lớp.)
Writing (Phần viết)
(a diary entry) (nhật ký)
8. Imagine you went on a volunteering holiday to a national park. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the park, what you saw/did and your feelings.
(Tưởng tượng bạn đã làm tình nguyện ở một Vườn Quốc gia. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (60- 80 từ). Bao gồm cả tên và vị trí của Vườn Quốc gia, những gì bạn đã thấy/làm và cảm nhận của bạn.)
Writing (Phần viết)
9. Imagine you visit a place of natural beauty in your country or another country. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the place, what activities you did and your feelings.
(Tưởng tượng bạn đến thăm một cảnh đẹp tự nhiên ở đất nước bạn hoặc nước khác. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên và vị trí của địa điểm, các hoạt động bạn đã làm và cảm nhận của bạn.)
Writing
7. Read the poster and complete the Seal Rescue Centre’s tweet asking for volunteers.
( Đọc áp phích và hoàn thành dòng tweet của Trung tâm cứu hộ hải cẩu yêu cầu các tình nguyện viên.)

8. Imagine you spent last Saturday volunteering at the Rocky Bay Seal Rescue Centre. Use the information in Exercise 7 to write the main paragraph of your email to your e-friend Robin.
( Hãy tưởng tượng bạn đã dành thứ bảy tuần trước cho hoạt động tình nguyện tại trung tâm cứu hộ hải cẩu vịnh Rocky. Sử dụng thông tin trong bài tập 7 viết đoạn văn chính trong email của cho người bạn điện tử Robin.)
