Đề bài

3. Do some Internet research and find out information about festive days in Australia. Prepare a poster about them. You can use pictures to decorate your poster.

(Thực hiện một số nghiên cứu trên Internet và tìm hiểu thông tin về những ngày lễ hội ở Úc. Chuẩn bị một áp phích về chúng. Bạn có thể sử dụng hình ảnh để trang trí áp phích của bạn.)

Lời giải chi tiết :

Australia Day (26th January)

Australia Day is a celebration of Australia history and the different cultures that live there. It is a public holiday and there are lots of outdoor concerts and festivals. Families come together to enjoy big barbecues. In the evening, there are fireworks displays all over the country.

New Year’s Eve (31st December)

Sydney is the place to be on New Year’s Eve. When the clock strikes midnight, one of the biggest fireworks displays in the world explodes in the sky. Organisers let off fireworks of all colours from Sydney Harbour Bridge, Sydney Opera House and many boats out in the harbour. It’s the busiest night of the year, so arrive early if you want to watch the show!

Tạm dịch:

(Australia Day (ngày 26 tháng tháng 1)

(Australia Day là một ngày kỷ niệm lịch sử Úc và các nền văn hóa khác nhau ở đó. Đó là một ngày lễ và có rất nhiều buổi hòa nhạc và lễ hội ngoài trời. Các gia đình đến với nhau để thưởng thức những bữa tiệc nướng lớn. Buổi tối có bắn pháo hoa khắp cả nước.

Đêm giao thừa (ngày 31 tháng 12)

Sydney là nơi để đến vào đêm giao thừa. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, một trong những màn pháo hoa lớn nhất thế giới bùng nổ trên bầu trời. Các nhà tổ chức đã bắn pháo hoa đủ màu sắc từ Cầu cảng Sydney, Nhà hát Opera Sydney và nhiều tàu thuyền trên bến cảng. Đó là đêm bận rộn nhất trong năm, vì vậy hãy đến sớm nếu bạn muốn xem chương trình!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. USE IT! Use your answers from exercise 3 to write a text (60–80 words) describing your use of English in daily life.

(THỰC HÀNH! Sử dụng các câu trả lời của bài tập 3 để viết một đoạn văn (60–80 từ) mô tả việc sử dụng tiếng Anh của bạn trong cuộc sống hàng ngày.)

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

 a. Read about writing postcards. Then, read An's postcard again and circle the examples she uses for each point in the Writing Skill box. 

(Đọc về bưu thiếp. Sau đó đọc lại bưu thiếp của An và khoanh tròn những ví dụ cô ấy sử dụng cho mỗi điểm trong hộp kỹ năng viết.)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Writing postcards (Viết bưu thiếp)

To write postcards to your friends, you should:

(Để viết bưu thiêos cho bạn bè, bạn nên) 

1. Start with an informal greeting (Mở đầu với một lời chào) : 

 "Hi Bảo...", “Hey Uyên...” 

2. Say where you are using the Present Continuous

(Nói nơi bạn đang ở bằng thì hiện tại tiếp diễn) :

"I'm writing to you from London...", "I'm having a great time in Sydney..." 

(“Tôi đang viết cho bạn từ Luân Đôn...”, “Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Sydney...”)

3. Describe what you did using the Past Simple. Talk about activities

(Mô tả việc bạn đã làm sử dụng thì quá khứ đơn) :

"I went to the National Museum.", "I met a Canadian guy"

(“Tôi đã đến bảo tàng quốc gia.”, “Tôi đã gặp người Canada.”)

4. Talk about your plans for the rest of the vacation using the Present Continuous (future use) or the Future Simple:

(Nói về kế hoạch của bạn cho kỳ nghỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (cho tương lai) hoặc thì tương lai đơn) 

"Tomorrow, we're going to Melbourne.", "We'll be in Chicago on Monday..." 

(“Ngày mai, chúng ta sẽ đi Melbourne.”, “Chúng tôi sẽ ở Chicago vào thứ Hai”)

5. Finish with an informal goodbye:

(Kết với lời chào thân mật) :

"See you next week.", "Wish you were here."

(“Hẹn gặp vào tuần tới”, “Mong bạn ở đây.”)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Underline and correct the mistakes. Then, rewrite the postcard in the correct order in your notebook. Use the skill box to help you.

(Gạch chân và sửa lỗi sai. Sau đó viết lại bưu thiếp theo đúng thứ tự bằng cách sử dụng hộp kỹ năng. )

1. Wish you are here! (Mong bạn ở đây!)

2. Last Thursday, I go shopping in SoHo and ordered lunch at a café. I met an interesting guy from Peru. We spoke English together. 

(Thứ năm tuần trước, tôi đi mua sắm ở SoHo và ăn trưa ở một quán cà phê. Tôi đã gặp một người thú vị đến từ Peru. Chúng tôi đã nói tiếng Anh cùng nhau.)

3. Tomorrow, I walk around Central Park with him. 

(Ngày mai, tôi đi dạo quanh Central Park với anh ấy.)

4. I have a great time in New York. I'm practicing English every day. 

(Tôi có một khoảng thời gian tuyệt vời ở New York. Tôi đang tập tiếng Anh hàng ngày.)

5. Dear Quý,(Quý thân mến,)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Now, write a postcard to your friend using two or three ideas from your notes in Speaking b. or your own ideas. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words.

(Bây giờ, viết 1 bưu thiếp gửi đến bạn bè sử dụng 2 hoặc 3 ý tưởng từ ghi chú của bạn ở phần “speaking b” hoặc ý tưởng của chính bạn. Sử dụng mẫu phản hồi, viết 60-80 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Do some Internet research and find out information about other landmarks in Scotland, Wales and Northern Ireland. Prepare a poster about them. You can use pictures to decorate your poster.

(Thực hiện một số nghiên cứu trên Internet và tìm hiểu thông tin về các địa danh khác ở Scotland, Wales và Bắc Ireland. Chuẩn bị một áp phích về họ. Bạn có thể sử dụng hình ảnh để trang trí áp phích của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Writing

4. Work in pairs. Fill in the table with information about the London tour.

(Làm việc theo cặp. Điền vào bảng với thông tin về chuyến tham quan London.)

Time

Place

Activity

9.30 a.m

Buckingham Palace

- visiting the Queen’s garden

- …

     
     
     
Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Imagine that you took the tour of London. Write a diary entry of about 70 words about your tour, based on the table in 4 or use your imagination.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham gia chuyến tham quan London. Viết nhật ký khoảng 70 từ về chuyến tham quan của bạn, dựa trên bảng 4 hoặc sử dụng trí tưởng tượng của bạn.)

Xem lời giải >>