Bài 33: Trời nóng, trời rét trang 37>
Giải câu 1,2 bài 1: Trời nóng, trời rét trang 37 VBT Tự nhiên và Xã hội 1. Câu 1: Viết chữ R vào ô trống dưới hình vẽ cảnh trời rét. Viết chữ N vào ô trống dưới hình vẽ cảnh trời nóng.
Câu 1
Viết chữ R vào ô trống dưới hình vẽ cảnh trời rét.
Viết chữ N vào ô trống dưới hình vẽ cảnh trời nóng.
Phương pháp giải:
Em quan sát 2 bức tranh và chỉ ra bức tranh nào trời rét, bức tranh nào trời nóng. Em hãy quan sát trang phục của các bạn, quần dài hay quần ngắn, áo khoác hay áo cọc… Cây cối là cây xanh um tùm hay cây trơ chụi lá.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Điền các từ: lạnh buốt, ra mồ hôi, khó chịu, run lên, sởn gai ốc vào chỗ ……………..cho phù hợp.
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác………………………….
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy ………………………. như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét ……………….. và da của ta sẽ bị …………………….
Phương pháp giải:
Em hãy đọc các câu về đặc điểm của trời nóng và trời rét. Em sẽ có cảm giác như thế nào.
Lời giải chi tiết:
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác khó chịu, ra mồ hôi.
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy lạnh buốt như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét run lên và da của ta sẽ bị sởn gai ốc.
- Bài 34: Thời tiết trang 38
- Bài 35: Ôn tập: Tự nhiên trang 39
- Bài 32: Gió trang 36
- Bài 31: Thực hành: quan sát bầu trời trang 35
- Bài 30: Trời nắng, trời mưa trang 34
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cánh diều) – Tiếng Việt 1
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Chân trời sáng tạo) – Tiếng Việt 1
- 50 bài tập trắc nghiệm về Phát âm nguyên âm đôi/ đơn