Giải mục 2 trang 119, 120, 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều


Vẽ đường tròn (left( {O;2cm} right)) và các điểm (A,B) thỏa mãn (OA < 2cm,OB = 2cm). Nêu nhận xét về vị trí của các điểm (A,B) so với đường tròn (left( {O;2cm} right)).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 119 SGK Toán 9 Cánh diều

Vẽ đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\) và các điểm \(A,B\) thỏa mãn \(OA < 2cm,OB = 2cm\). Nêu nhận xét về vị trí của các điểm \(A,B\) so với đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\).

Phương pháp giải:

Dựa vào hình ảnh trực quan và các kiến thức đã học để trả lời bài toán.

Lời giải chi tiết:

+ Điểm \(A\) nằm trong đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\).

+ Điểm \(B\) nằm trên đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\).

HĐ4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 120 SGK Toán 9 Cánh diều

Quan sát Hình 71, hãy cho biết phần hình tròn \(\left( O \right)\) tô màu xanh được giới hạn bởi hai bán kính và cung nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình ảnh trực quan để nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Phần hình tròn \(\left( O \right)\) tô màu xanh được giới hạn bởi hai bán kính và cung $\overset\frown{AmB}$.

LT3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 120 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho hình quạt tròn \(COD\) giới hạn bởi hai bán kính \(OC,OD\) và cung \(CnD\) sao cho \(OC = OD\) (Hình 74). Hãy tìm số đo cung \(CqD\) ứng với hình quạt đó.

Phương pháp giải:

Chứng minh \(\Delta COD\) đều nên \(\widehat {COD} = {60^0}\).

Dựa vào tính chất góc ở tâm để tính số đo cung CqD.

Lời giải chi tiết:

Do OC = OD nên tam giác COD là tam giác đều, suy ra \(\widehat {COD} = {60^0}\).

Vì góc COD là góc ở tâm chắn cung nhỏ CD nên sđ$\overset\frown{CD}={{60}^{o}}$.

Suy ra sđ$\overset\frown{CqD}=360^o -sđ\overset\frown{CD} = 360^o -{{60}^{o}} = 300^o$.

HĐ5

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 120 SGK Toán 9 Cánh diều

Ta coi mỗi hình tròn bán kính \(R\) là một hình quạt có số đo \(360^\circ \). Tính diện tích hình quạt tròn tâm \(O\), bán kính \(R\), biết số đo cung ứng với hình quạt tròn đó là:

a) \(1^\circ \)

b) \(n^\circ \) (Hình 75).

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức vừa học để tính.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tròn là: \(S = \pi {R^2}\).

Diện tích hình quạt tròn tâm \(O\), bán kính \(R\), có số đo cung là \(1^\circ \) là: \(S = \frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\).

b) Diện tích hình quạt tròn tâm \(O\), bán kính \(R\), có số đo cung là \(n^\circ \) là: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

LT4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 121 SGK Toán 9 Cánh diều

Hình quạt tô màu đỏ ở Hình 65 có bán kính bằng 2 dm và góc ở tâm bằng \(150^\circ \).

a) Tính diện tích của hình quạt đó theo đơn vị decimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

b) Tính chiều dài cung tương ứng với hình quạt tròn đó.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức:

+ \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\) để tính diện tích của hình quạt.

+ \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\) để tính chiều dài cung tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích của hình quạt đó là:

\(S = \frac{{\pi .{2^2}.150}}{{360}} \approx 5,24\left( {d{m^2}} \right)\).

b) Chiều dài cung tương ứng với hình quạt tròn đó là:

\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .2.150}}{{180}} = \frac{{5\pi }}{3}\left( {dm} \right)\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải mục 3 trang 122 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    a) Hình 80 mô tả một phần bản vẽ của chi tiết máy. Hình đó giới hạn bởi mấy đường tròn cùng tâm? b) Hãy vẽ một hình tương tự Hình 80 bằng cách vẽ các đường tròn (left( {O;2cm} right)) và (left( {O;3cm} right)). Tính hiệu diện tích của hai hình tròn đó.

  • Giải bài tập 1 trang 122 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Quan sát các hình 83, 84, 85, 86. a) Tính diện tích phần được tô màu trong mỗi hình đó. b) Tính độ dài cung tròn được tô màu xanh ở mỗi hình 83, 84.

  • Giải bài tập 2 trang 123 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Hình 87 mô tả mặt cắt của một chiếc đèn led có dạng hai hình vành khuyên màu trắng với bán kính các đường tròn lần lượt là 15cm, 18cm, 21cm, 24cm. Tính diện tích hình vành khuyên đó.

  • Giải bài tập 3 trang 123 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Hình 88 mô tả mặt cắt của một khung gỗ có dạng ghép của năm hình: hai nửa đường tròn đường kính 2cm; hai hình chữ nhật kích thước (2cm times 8cm); một phần tư hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm có bán kính lần lượt là 4dm và 6dm. Tính diện tích của mặt cắt của khung gỗ đó.

  • Giải bài tập 4 trang 123 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

    Khi đóng đáy thuyền cho những con thuyền vượt biển, người Vikigns sử dụng hai loại nêm: nêm góc và nêm cong (lần lượt tô màu xanh, màu đỏ trong Hình 89). Mặt cắt (ABCD) của nêm góc có dạng hai tam giác vuông (OAE,ODE) bằng nhau với cạnh huyền chung và bỏ đi hình quạt tròn (OBC)(Hình 90), được làm từ những thân cây mọc thẳng. Mặt cắt (MNPQ) của nêm cong có dạng một phần của hình vành khuyên (Hình 91), được làm từ những thân cây cong. Kích thước của nêm cong được cho như ở Hình 91. a) Diệ

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí