Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 28, 29, 30 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức>
Bằng cách nào để tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
CH tr 28
Bằng cách nào để tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức ở bài tính theo phương trình hoá học để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Dựa vào phương trình hoá học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành tính được lượng các chất còn lại.
CH tr 29 CH1
Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25°C, 1 bar.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính thể tích khí ở 25°C, 1 bar
V = n x 24,79
Lời giải chi tiết:
Theo phương trình ta thấy tỉ lệ nH2 : nZn = 1: 1
- nZn = nH2 = 0,01 mol
Vậy thể tích H2 ở 25°C, 1 bar là: 0,01 x 24,79 = 0,2479 lít
CH tr 29 CH2
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 ——> MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25°C, 1 bar.
Phương pháp giải:
dựa vào phương pháp tính số mol theo phương trình hoá học
Lời giải chi tiết:
Ta có n MgSO4 = 0,02 mol
Theo phương trình hoá học ta có 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol MgSO4 và 1 mol H2
Vậy 0,02 mol MgSO4 sinh ra cũng sẽ có 0,02 mol H2 được sinh ra sau phản ứng
- V H2 = 0,02 x 24,79 = 0,4958 mol
CH tr 29 CH3
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hóa học sau (phản ứng nhiệt phân)
2KClO3 🡪 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%
Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/nhỏ hơn/bằng 1,5 mol.
Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số moi KClO3lớn hơn/nhỏ hơn/ bằng 0/2 mol
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về hiệu suất và cách tính hiệu suất
Lời giải chi tiết:
Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.
Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số moi KClO3 lớn hơn 0/2 mol.
CH tr 30
Nung 10 gam Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) thu được khí Carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định m
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính hiệu suất của phản ứng kết hợp với công thức tính số mol và khối lượng của chất.
Lời giải chi tiết:
Số mol Calcium carbonate
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng nung CaCO3 được xảy ra như sau:
CaCO3 --> CaO + CO2
nCaCO3 = nCaO = 0,1 mol. Vì hiệu suất phản ứng 80% nên nCaO = 0,1.80% = 0,08 mol
m vôi sống (CaO) = 0,08 . 56 = 4,48g
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết tính theo phương trình hóa học - Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 31, 32, 33, 34 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 24, 25, 26, 27 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 20, 21, 22, 23 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí trang 16, 17, 18, 19 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bài 2. Phản ứng hóa học trang 11, 12, 13, 14, 15 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức