Bài 44. Hệ sinh thái trang 180, 181, 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức>
Một khu rừng hay bể cá cảnh trong hình bên đều được xem là một hệ sinh thái. Vậy, hệ sinh thái là gì?
CH tr 180
MĐ:
Một khu rừng hay bể cá cảnh trong hình bên đều được xem là một hệ sinh thái. Vậy, hệ sinh thái là gì? |
Phương pháp giải:
Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
CH1:
Em hãy lấy ví dụ về hệ sinh thái. |
Phương pháp giải:
Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về hệ sinh thái: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái sa mạc …
CH tr 181
CH1:
Đọc thông tin trên và quan sát Hình 44.1, phân tích thành phần của một hệ sinh thái. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 44.1 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thành phần của hệ sinh thái gồm có:
- Thành phần vô sinh: các nhân tố vô sinh như ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, …
- Thành phần hữu sinh: gồm các loài sinh vật trong quần xã được chia thành 3 nhóm:
+ Sinh vật sản xuất: là các sinh vật có khả năng sử dụng quang năng để tổng hợp nên chất hữu cơ. Ví dụ: các loài thực vật, tảo,…
+ Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật không có khả năng tự tổng hợp nên chất hữu cơ, chúng lấy chất hữu cơ từ thức ăn. Ví dụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, động vật ăn tạp,…
+ Sinh vật phân giải: là những sinh vật có chức năng phân giải xác và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. Ví dụ: nấm, hầu hết vi khuẩn,…
CH2:
Em hãy lấy ví dụ các loài sinh thuộc nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải trong một hệ sinh thái. |
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ các loài sinh vật trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới:
- Sinh vật sản xuất: cây phượng, cây chuối, cây dương xỉ, cây sồi,…
- Sinh vật tiêu thụ: sâu ăn lá, thỏ, nai, hổ, chim, voi,…
- Sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn,…
CH tr 182
CH1:
Cho các hệ sinh thái sau: hệ sinh thái đồng cỏ, hệ sinh thái suối, hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái ruộng bậc thang, hệ sinh thái rạn san hô. Em hãy sắp xếp các hệ sinh thái trên vào kiểu hệ sinh thái phù hợp. |
Phương pháp giải:
Có 2 nhóm hệ sinh thái trên Trái Đất là hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Lời giải chi tiết:
Hệ sinh thái tự nhiên gồm: hệ sinh thái đồng cỏ, hệ sinh thái suối, hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô.
Hệ sinh thái nhân tạo gồm: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái ruộng bậc thang.
CH2:
Quan sát hình 44.3, phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa châu chấu và các sinh vật đứng trước và sau nó trong chuỗi thức ăn. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 44.3 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Mối quan hệ của các sinh vật trong chuỗi thức ăn là: mỗi sinh vật ăn sinh vật phía trước nó, đồng thời là thức ăn của loài sinh vật phía sau.
Cỏ là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
CH3:
Lấy ví dụ và vẽ sơ đồ về lưới thức ăn. |
Phương pháp giải:
Tập hợp của các chuỗi thức ăn có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về lưới thức ăn:
CH4:
Quan sát hình 44.4, cho biết đây là loại tháp sinh thái nào? |
Phương pháp giải:
Có 3 loại tháp sinh thái là: tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Tháp sinh thái trên được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Vì vậy tháp sinh thái trên thuộc loại tháp số lượng.
CH tr 184
CH1:
Từ kết quả điều tra, hoàn thành bảng ghi thành phần quần xã sinh vật của hệ sinh thái theo mẫu bảng 44.1. Phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật quan sát được trong hệ sinh thái. |
Phương pháp giải:
Điều tra các hệ sinh thái trong thực tế.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: hệ sinh thái đồng ruộng
Nhóm sinh vật |
Sinh vật trong quần xã |
Sinh vật sản xuất |
Lúa, ngô, khoai, cỏ,… |
Sinh vật tiêu thụ |
Châu chấu, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, chuột, chim sẻ,… |
Sinh vật phân giải |
Nấm, vi sinh vật, giun đất,… |
Trong hệ sinh thái đồng ruộng, các loài sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Cụ thể, các sinh vật sản xuất là thức ăn của các sinh vật tiêu thụ ăn thực vật; các sinh vật tiêu thụ ăn thực vật lại trở thành thức ăn của các sinh vật tiêu thụ ăn động vật hoặc ăn tạp; các sinh vật phân giải thực hiện chức năng phân giải xác và chất thải của tất cả các sinh vật thành chất vô cơ trả lại môi trường.
- Bài 45. Sinh quyển trang 185, 186, 187 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 188, 189, 190 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 191, 192, 193 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 43. Quần xã sinh vật trang 177, 178, 179 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 42. Quần thể sinh vật trang 174, 175,176 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức