Giải câu 1, 2, 3 trang 11, 12, 13>
Giải Cùng em học tiếng việt lớp 5 tập 2 tuần 21 câu 1, 2, 3 trang 11, 12, 13 với lời giải chi tiết. Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau
Câu 1
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cái Thúy
Lâu lắm tôi mới có dịp về quê ngoại, thăm gia đình chị tôi. Anh chị đi vắng. Cháu Thúy niềm nở ra ngõ đón tôi, gặp nhau, tôi thấy vơi đi bao nỗi mệt nhọc trên đường.
Trước mắt tôi là một thiếu nữ dịu dàng, dễ mến. Cuộc sống lao động và nắng gió đồng quê đã tạo cho Thúy vóc dáng cân đối, nước da hồng hào. Mái tóc dài xanh mướt buông xuống đôi bờ vai tròn lẳn càng tôn thêm vẻ đầy đặn ưa nhìn.
Qua câu chuyện, tôi biết cháu là học sinh khá của trường trung học huyện nhà. Ngoài giờ học, cháu nhận may gia công để tăng thu nhập cho gia đình. Tôi tẩn mẩn xem hàng may của Thúy. Đường kim mũi chỉ chẳng thua gì các thợ lành nghề. Vừa trò chuyện, Thúy vừa thoăn thoắt thùa khuyết. Ngắm bàn tay thon nhỏ của Thúy, tôi chợt bồi hồi…sao nó giống bàn tay của chị tôi đến thế? Bàn tay đã chơi “que mốt. que mai” với tôi. Bàn tay ấy đã cùng tôi chăn tằm, quay tơ…Khác chăng, bàn tay Thúy bây giờ còn được mở từng trang sách.
Tôi thấy mừng cho anh chị tôi đã nuôi dạy Thúy nên người.
(Sưu tầm)
a/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ ngoài của Thúy.
b/ Những chi tiết nào cho thấy sự khéo léo của Thúy?
c/ Ngắm bàn tay Thúy tác giả có cảm xúc gì?
Phương pháp giải:
a. Con đọc lại đoạn văn thứ 2.
b. Con đọc lại đoạn văn thứ 3.
c. Con đọc đoạn văn thứ 3.
Lời giải chi tiết:
a. Những từ ngữ miêu tả vẻ ngoài của Thuý đó là: dịu dàng, dễ mến, cân đối (vóc dáng), hồng hào (nước da), mái tóc dài xanh mướt, tròn lẳn (bờ vai), đầy đặn ưa nhìn (vẻ mặt).
b. Những chi tiết cho thấy sự khéo léo của Thuý đó là:
- Đường kim mũi chỉ chẳng thua gì các thợ lành nghề.
- Vừa nói chuyện mà vẫn có thể thoăn thoắt thùa khuyết.
c. Ngắm bàn tay Thuý khiến tác giả bồi hồi nhớ tới bàn tay của người chị mình.
Câu 2
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
a/ Mỗi người dân Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ ……… (công vụ, công ích, công dân).
b/ Để xã hội phát triển, đất nước đổi mới, mỗi người dân đều phái có ý thức ……… (trách nhiệm công dân, nghĩa vụ công dân, danh dự công dân)
Phương pháp giải:
a) - Công vụ: việc công.
- Công ích: lợi ích chung, lợi ích của cộng đồng.
- Công dân: người dân, có quyền lợi và nghĩ vụ với nhà nước.
b. - Trách nhiệm công dân: phần việc công dân được giao cho và đảm bảo phải hoàn thành công việc.
- Nghĩa vụ công dân: phần việc mà công dân bắt buộc phải làm đối với xã hội theo quy định của pháp luật.
- Danh dự công dân: những giá trị tinh thần đạo đức tốt đẹp của công dân, mang lại sự coi trọng trong tập thể hoặc xã hội.
Lời giải chi tiết:
a. Mỗi người dân Việt đều có quyền và nghĩa vụ công dân.
b. Để xã hội phát triển, đất nước đổi mới, mỗi người dân đều phải có ý thức trách nhiệm công dân.
Câu 3
Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống trong từng câu sau:
a. ................ rừng cho ta nhiều gỗ quý ............ là nơi cung cấp các loại cây thuốc nổi tiếng.
b. .............. trời đổ mưa ................... đường lại bị ngập nước.
c. .............. có dịp đi chơi xa nhiều ................. tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu đẹp của quê hương mình.
Phương pháp giải:
Con nhớ lại một số cặp quan hệ từ đã được học để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Không những rừng cho ta nhiều gỗ quý mà còn là nơi cung cấp các loại cây thuốc nổi tiếng.
b. Nếu trời đổ mưa thì đường lại bị ngập nước.
c. Vì có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu đẹp của quê hương mình.
Loigiaihay.com