Giải bài tập 6.12 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức>
Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( {B|A} \right) = \frac{1}{3};P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{1}{4}\). Giá trị của P(AB) là A. \(\frac{2}{{15}}\). B. \(\frac{3}{{16}}\). C. \(\frac{1}{5}\). D. \(\frac{4}{{15}}\).
Đề bài
Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};P\left( {B|A} \right) = \frac{1}{3};P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{1}{4}\).
Giá trị của P(AB) là
A. \(\frac{2}{{15}}\).
B. \(\frac{3}{{16}}\).
C. \(\frac{1}{5}\).
D. \(\frac{4}{{15}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về công thức nhân xác suất để tính: Với hai biến cố A, B bất kì ta có: \(P\left( {AB} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\)
Lời giải chi tiết
\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) = \frac{2}{5}.\frac{1}{3} = \frac{2}{{15}}\)
Chọn A
- Giải bài tập 6.13 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.14 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.15 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.16 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Kết nối tri thức
- Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 5.50 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 31 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Kết nối tri thức
- Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 5.50 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
- Giải bài tập 31 trang 93 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức