Giải bài tập 5 trang 76 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều


Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng (Delta ) trong mỗi trường hợp sau: a) (Delta ) đi qua điểm (Aleft( { - 1;3;2} right)) và có vectơ chỉ phương (overrightarrow u = left( { - 2;3;4} right)). b) (Delta ) đi qua hai điểm (Mleft( {2; - 1;3} right)) và (Nleft( {3;0;4} right)).

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Đề bài

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;4} \right)\).

b) \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và \(N\left( {3;0;4} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\), trong đó a, b, c không đồng thời bằng 0, t là tham số, được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right)\).

Sử dụng kiến thức về phương trình chính tắc của đường thẳng để viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Nếu \(abc \ne 0\) thì hệ phương trình \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {a;b;c} \right)\).

Sử dụng kiến thức về lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm để viết phương trình: Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right),B\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) có phương trình đường thẳng chính tắc là: \(\frac{{x - {x_0}}}{{{x_1} - {x_0}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{y_1} - {y_0}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{z_1} - {z_0}}}\) (với \({x_0} \ne {x_1};{y_0} \ne {y_1};{z_0} \ne {z_1}\)).

Lời giải chi tiết

a) Vì đường \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;4} \right)\) nên:

+ Phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 - 2t\\y = 3 + 3t\\z = 2 + 4t\end{array} \right.\) (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc: \(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 2}}{4}\).

b) Vì \(\Delta \) đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;3} \right)\) và \(N\left( {3;0;4} \right)\) nên phương trình chính tắc của \(\Delta \) là:

\(\frac{{x - 2}}{{3 - 2}} = \frac{{y + 1}}{{0 + 1}} = \frac{{z - 3}}{{4 - 3}} \Leftrightarrow \frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\).

Phương trình tham số của \(\Delta \): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y =  - 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) (t là tham số).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 6 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ({Delta _1},{Delta _2}) trong mỗi trường hợp sau: a) ({Delta _1}:frac{{x - 1}}{2} = frac{{y - 2}}{1} = frac{{z - 3}}{{ - 1}}) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = - 11 - 6t\y = - 6 - 3t\z = 10 + 3tend{array} right.) (t là tham số); b) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 2 + 4t\z = 3 + 5tend{array} right.) (t là tham số) và ({Delta _2}:frac{{x + 3}}{1} = frac{{y + 6}}{2} = frac{{z - 15}}{{ - 3}})

  • Giải bài tập 7 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Tính góc giữa hai đường thẳng ({Delta _1},{Delta _2}) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): a) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + {t_1}\y = 4 + sqrt 3 {t_1}\z = 0end{array} right.) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + sqrt 3 {t_2}\y = 4 + {t_2}\z = 5end{array} right.) (({t_1},{t_2}) là tham số); b) ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = - 1 + 2t\y = 3 + t\z = 4 - tend{array} right.) (t là tham số) và ({Del

  • Giải bài tập 8 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Tính góc giữa đường thẳng (Delta ) và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ): a) (Delta :left{ begin{array}{l}x = 1 + sqrt 3 t\y = 2\z = 3 + tend{array} right.) (t là tham số) và (left( P right):sqrt 3 x + z - 2 = 0); b) (Delta :left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 2 - t\z = 3 + tend{array} right.) (t là tham số) và (left( P right):x + y + z - 4 = 0).

  • Giải bài tập 9 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Tính góc giữa hai mặt phẳng (left( {{P_1}} right):x + y + 2z - 1 = 0) và (left( {{P_2}} right):2x - y + z - 2 = 0).

  • Giải bài tập 10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp S. ABCD có các đỉnh lần lượt là (Sleft( {0;0;frac{{asqrt 3 }}{2}} right),Aleft( {frac{a}{2};0;0} right),Bleft( { - frac{a}{2};0;0} right),Cleft( { - frac{a}{2};a;0} right),Dleft( {frac{a}{2};a;0} right)) với (a > 0) (Hình 36).

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Cánh diều - Xem ngay

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí