Giải bài 6 trang 107 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2


Một vật thể đặc gồm một phần dạng nửa hình cầu và một phần dạng hình nón với các số đo như Hình 8. Tính thể tích và diện tích bề mặt của vật thể này (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của xăngtimét khối, xăngtimét vuông).

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Đề bài

Một vật thể đặc gồm một phần dạng nửa hình cầu và một phần dạng hình nón với các số đo như Hình 8. Tính thể tích và diện tích bề mặt của vật thể này (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của xăngtimét khối, xăngtimét vuông).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\).

Thể tích của hình nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2}\).

Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Lời giải chi tiết

Chiều cao của hình nón là:

h = \(\sqrt {{{35}^2} - {{21}^2}}  = 28\) (cm).

Thể tích của hình nón là:

\({V_1} = \frac{1}{3}\pi {.21^2}.28 = 4116\pi \) (cm3).

Thể tích của nửa hình cầu là:

\({V_2} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}.\pi {.21^3} = 6174\pi \) (cm3).

Thể tích của vật thể là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 4116\pi  + 6174\pi  = 10290\pi  \approx 32327\) (cm3).

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_1} = \pi .21.35 = 735\pi \) (cm2).

Diện tích bề mặt của nửa hình cầu là:

\({S_2} = \frac{1}{2}.4.\pi {.21^2} = 882\pi \) (cm2).

Diện tích bề mặt của vật thể là:

\(S = {S_1} + {S_2} = 735\pi  + 882\pi  = 1617\pi  \approx 5080\) (cm2).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí