Giải bài 2.4 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức >
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Đề bài
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({x^2} + 4x + 4\)
b) \(16{a^2} - 16ab + 4{b^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng 2 hằng đẳng thức:
\(\begin{array}{l} + ){\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\ + ){\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\end{array}\)
Lời giải chi tiết
a) \({x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 2.x.2 + {2^2} = {\left( {x + 2} \right)^2}\)
b) \(16{a^2} - 16ab + 4{b^2} = {\left( {4a} \right)^2} - 2.4a.2b + {\left( {2b} \right)^2} = {\left( {4a - 2b} \right)^2}\)
- Giải bài 2.5 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải Bài 2.3 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải Bài 2.2 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải Bài 2.1 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải dự án 2 trang 112 SGK Toán 8 tập 1
- Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Kết nối tri thức