Giải Bài 2 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Đề bài
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({x^2} + 2x + 1\)
b) \(9 - 24x + 16{x^2}\)
c) \(4{x^2} + \dfrac{1}{4} + 2x\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến đổi biểu thức về dạng vế phải của hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, một hiệu rồi áp dụng
Lời giải chi tiết
a) \({x^2} + 2x + 1 = {x^2} + 2.x.1 + {1^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}\)
b) \(9 - 24x + 16{x^2} = {3^2} - 2.3.4x + {\left( {4x} \right)^2} = {\left( {3 - 4x} \right)^2}\)
c) \(4{x^2} + \dfrac{1}{4} + 2x = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {2x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)
- Giải Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 4 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 7 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo