Giải bài 11 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Cho đường thẳng a và điểm O với khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là 1 cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm. a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O). b) Gọi A và B là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Đề bài
Cho đường thẳng a và điểm O với khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là 1 cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.
a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O).
b) Gọi A và B là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) OH<R: a và (O) cắt nhau
OH>R: a và (O) không cắt nhau
OH=R: a và (O) tiếp xúc nhau
b) Bước 1: Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAH để tính AH.
Bước 2: Chứng minh: AB=2AH
Lời giải chi tiết
a) Kẻ OH⊥a tại H, khi đó ta có OH=1cm, suy ra OH<R (vì R=3cm). Vậy a và (O) cắt nhau.
b) Xét tam giác BOA cân tại O (OB=OA=R) có đường cao OH (do OH⊥AB) đồng thời là đường trung tuyến nên AH=HB=AB2 hay AB=2AH.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAH ta có:
AH=√OA2−OH2=√32−12=2√2cm.
Vậy AB=2AH=2.2√2=4√2cm.


- Giải bài 12 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 13 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 14 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 15 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
- Giải bài 16 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Cánh diều - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục