Đề thi thử THPT môn Vật lí lần 1 năm 2025 Trường THPT Hiệp Hòa (Bắc Giang)

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

Đề bài

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

  • A.

    \(V \sim \frac{1}{p}\)

  • B.

    \(p \sim \frac{1}{V}\)

  • C.

    p1V1 = p3V3

  • D.

    \(V \sim p\)

Câu 2 :

Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình

  • A.

    hóa hơi.      

  • B.

    đông đặc.

  • C.

    nóng chảy.

  • D.

    hóa lỏng.

Câu 3 :

Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức ΔU = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?

  • A.

    Q < 0, A > 0.

  • B.

    Q > 0, A > 0.

  • C.

    Q > 0, A < 0.

  • D.

    Q < 0, A < 0.

Câu 4 :

Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

  • A.

    Ngưng tụ.

  • B.

    Đông đặc    

  • C.

    Hoá hơi.      

  • D.

    Nóng chảy.

Câu 5 :

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?

  • A.

    Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

  • B.

    Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa

  • C.

    Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn. 

  • D.

    Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 6 :

Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang Kelvin là

  • A.

    73 K và 37 Κ. 

  • B.

    0 K và 100 Κ.       

  • C.

    273 K và 373 K.

  • D.

    32 K và 212 Κ.

Câu 7 :

Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất từ 1 atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. Tìm thể tích khí đã bị nén.

  • A.

    6 lít.

  • B.

    4 lít.

  • C.

    8 lít.

  • D.

    12 lít.

Câu 8 :

Bảng chia độ của nhiệt tế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C là vì

  • A.

    chỉ ở nhiệt độ này nhiệt kế thủy ngân mới đo chính xác được

  • B.

    nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C đến 420C

  • C.

    không thể làm khung nhiệt độ khác

  • D.

    thủy ngân trong nhiệt kế y tế có giới hạn là 420C

Câu 9 :

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle

  • A.

    Hình 2 và 4.

  • B.

    Hình 1.

  • C.

    Hình 1 và 3.

  • D.

    Hình 3.

Câu 10 :

Hệ thức nào sau đây không phù hợp định luật charles

  • A.

    \(\frac{V}{T} = \) hằng số        

  • B.

    \(\frac{{{V_1}}}{{{V_3}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_3}}}\)

  • C.

    \(V \sim \frac{1}{T}\)

  • D.

    \(V \sim T\)

Câu 11 :

Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 200C có thể tích 2500 cm³. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 350C gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A.

    2628 cm³.

  • B.

    2522 cm³.

  • C.

    1629 cm³.

  • D.

    2728 cm³.

Câu 12 :

Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định? 

  • A.

    Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

  • B.

    Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

  • C.

    Áp suất, thể tích, khối lượng.

  • D.

    Thể tích, trọng lượng, áp suất.

Câu 13 :

Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp? 

  • A.

    Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ kelvin.

  • B.

    Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.

  • C.

    Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.

  • D.

    Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Câu 14 :

Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: 

a) khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.

b) cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.

c) bật nguồn điện.

d) cầm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.

e) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.

Thứ tự đúng các thao tác là 

  • A.

    b, d, e, c, a

  • B.

    b, d, a, c, e.

  • C.

    b, a, c, d, e.

  • D.

    b, d, a, e, c

Câu 15 :

Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng?

  • A.

    Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 800C.

  • B.

    Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 900C.

  • C.

    Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 1000C.

  • D.

    Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng.

Câu 16 :

Một bình hình trụ có bán kính đáy R₁ = 20 cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bản kính R2 = 10 cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D1 = 1000 kg/m³ và của nhôm D2 = 2700 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

  • A.

    20,70C

  • B.

    24,80C

  • C.

    23,950C      

  • D.

    23,70C

Câu 17 :

Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng c1, c2 và nhiệt độ t1, t2 khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có giá trị là hai chất có nhiệt độ cân bằng là t. Cho biết\({t_1} - t = \frac{1}{2}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\). Tỉ số \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\)

  • A.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \left( {1 + \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}} \right)\)

  • B.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}\)   

  • C.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_1}}}{{{c_1}}}\)

  • D.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \left( {1 + \frac{{{c_1}}}{{{c_2}}}} \right)\)

Câu 18 :

Khi thổi bong bóng xà phòng, ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (nếu bong bóng không vỡ giữa chừng). Hãy giải thích hiện tượng và cho biết tại sao bong bóng lại rơi xuống?

(1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí FA hướng thẳng đứng lên trên 

(2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng xà phòng có nhiệt độ cao hơn không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ 370C) và FA > P, làm cho bong bóng bay lên

(3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên FA nhỏ dần đi, còn P không đổi. Đến một lúc nào đó thì FA < P, kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống

  • A.

    (1), (2) và (3) đúng.

  • B.

    (1) sai; (2), (3) đúng.

  • C.

    (1), (2) và (3) sai.

  • D.

    (1) đúng; (2), (3) sai.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Hình dưới đây là đồ thị mô tả nhiệt độ tại một địa điểm ở vùng ôn đới vào một ngày mùa đông.

a) Tại thời điểm 10 h, nhiệt độ ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 278K.

Đúng
Sai

b) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa các thời điểm trong ngày là 80C

Đúng
Sai

c) Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celcius.

Đúng
Sai

d) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 263K.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới.

a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.

Đúng
Sai

b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.

Đúng
Sai

c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.

Đúng
Sai

d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được p biểu diễn như hình vẽ:

a) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm.

Đúng
Sai

b) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. 

Đúng
Sai

c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. 

Đúng
Sai

d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Cho 10 g khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K. Biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí là cp = 909 (J/kg.K).

a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 1800C. 

Đúng
Sai

b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J.

Đúng
Sai

c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J.

Đúng
Sai

d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng –1090,8 J.

Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t0C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 00C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,20C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4kg nước ở nhiệt độ 250C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,90C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khối lượng m của quả cầu là bao nhiêu kilogam? Kết quả lấy đến chữ số có nghĩa thứ ba.

Câu 2 :

Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100 cm² chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t₁ = 0°C, khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới t₂ = 80°C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm h = 3 cm. Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình nhiệt độ của nó là t = 50C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của thép là 500 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg, khối lượng riêng của thép là 7700 kg/m³. Khối lượng của nước lúc đầu trong bình bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).             

Câu 3 :

Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, tiết diện đáy S = 4 cm². Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 105 N/m²; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.105 N/m² thì cần thời gian bao nhiêu giây(s).

Câu 4 :

Số phân tử có trong 50g nước tinh khiết là X.1024 phân tử. Tìm X, viết kết quả gồm ba chữ số khác không.

Câu 5 :

Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27,00C có thể tích 5,00 lít. Khi giảm nhiệt độ, thì thể tích khí giảm còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí giảm bao nhiêu 0C?

Câu 6 :

Một lượng khí có khối lượng 24 g có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 70C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của lượng khí sau khi được đun nóng là bao độ (0C). 

Lời giải và đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

  • A.

    \(V \sim \frac{1}{p}\)

  • B.

    \(p \sim \frac{1}{V}\)

  • C.

    p1V1 = p3V3

  • D.

    \(V \sim p\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật Boyle (định luật đẳng nhiệt) phát biểu rằng: Khi nhiệt độ không đổi, tích của áp suất và thể tích khí là hằng số.

Lời giải chi tiết :

Boyle → Đẳng nhiệt \( \Rightarrow p.V = const\)

Đáp án: D

Câu 2 :

Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình

  • A.

    hóa hơi.      

  • B.

    đông đặc.

  • C.

    nóng chảy.

  • D.

    hóa lỏng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chất lỏng có thể chuyển thành thể khí qua hai quá trình: bay hơi và sôi.

- Quá trình tổng quát gọi là hóa hơi.

Lời giải chi tiết :

Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình hóa hơi

Đáp án: A

Câu 3 :

Trong quá trình chất khí truyền nhiệt và sinh công thì A và Q trong biểu thức ΔU = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?

  • A.

    Q < 0, A > 0.

  • B.

    Q > 0, A > 0.

  • C.

    Q > 0, A < 0.

  • D.

    Q < 0, A < 0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Theo phương trình nhiệt động lực học ΔU = Q + A

Nếu khí truyền nhiệt (Q<0) và sinh công (A>0), thì phương trình đảm bảo điều kiện phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Truyền nhiệt \( \Rightarrow Q < 0\)

Sinh công \( \Rightarrow A < 0\)

Đáp án: D

Câu 4 :

Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

  • A.

    Ngưng tụ.

  • B.

    Đông đặc    

  • C.

    Hoá hơi.      

  • D.

    Nóng chảy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Lực tương tác giữa các phân tử giảm dần khi chất chuyển từ rắn → lỏng → khí.

- Trong các quá trình trên, hóa hơi làm giảm lực tương tác mạnh nhất, vì phân tử tách ra xa nhau hơn so với rắn hoặc lỏng.

Lời giải chi tiết :

Sang thể khí → sẽ làm giảm lực tương tác nhiều nhất

Đáp án: C

Câu 5 :

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?

  • A.

    Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

  • B.

    Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa

  • C.

    Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn. 

  • D.

    Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để xác định tính chất của chất khí, dựa vào lý thuyết động học phân tử.

Lời giải chi tiết :

A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

→ đúng

B. Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa

→ đúng

C. Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn. 

→ đúng

D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

→ sai. Các phân tử chất khí không dao động xung quanh các vị trí cân bằng.                       

Sử dụng lí thuyết về cấu tạo chất:

+ Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn

+ Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này

+ Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được

Đáp án: D

Câu 6 :

Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang Kelvin là

  • A.

    73 K và 37 Κ. 

  • B.

    0 K và 100 Κ.       

  • C.

    273 K và 373 K.

  • D.

    32 K và 212 Κ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Điểm đóng băng của nước: 0°C = 273 K

- Điểm sôi của nước: 100°C = 373 K

Lời giải chi tiết :

\({0^0}C \to {100^0}C\)

\(\left( {0 + 273 = 273} \right)K \to \left( {100 + 273 = 373} \right)K\)

Đáp án: C

Câu 7 :

Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất từ 1 atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4 atm. Tìm thể tích khí đã bị nén.

  • A.

    6 lít.

  • B.

    4 lít.

  • C.

    8 lít.

  • D.

    12 lít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật Boyle: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Lời giải chi tiết :

Đẳng nhiệt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

\( \Rightarrow 1.16 = 4.{V_2}\)

\({V_2} = 4\left( {lit} \right)\)

\({V_1} = 16\left( {lit} \right)\)

Từ V1 về V2: \(\Delta V = 16 - 4 = 12\left( {lit} \right)\) 

Đáp án: D

Câu 8 :

Bảng chia độ của nhiệt tế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C là vì

  • A.

    chỉ ở nhiệt độ này nhiệt kế thủy ngân mới đo chính xác được

  • B.

    nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C đến 420C

  • C.

    không thể làm khung nhiệt độ khác

  • D.

    thủy ngân trong nhiệt kế y tế có giới hạn là 420C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiệt kế y tế chỉ đo khoảng nhiệt độ cơ thể con người, thường dao động từ 35°C đến 42°C.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 350C đến 420C

Đáp án: B

Câu 9 :

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle

  • A.

    Hình 2 và 4.

  • B.

    Hình 1.

  • C.

    Hình 1 và 3.

  • D.

    Hình 3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đồ thị của định luật Boyle có dạng pV = const, tức là đường hyperbol vuông góc với trục OT.

Lời giải chi tiết :

Boyle → Đẳng nhiệt → Đồ thị vuông góc với trục OT

Đáp án: D

Câu 10 :

Hệ thức nào sau đây không phù hợp định luật charles

  • A.

    \(\frac{V}{T} = \) hằng số        

  • B.

    \(\frac{{{V_1}}}{{{V_3}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_3}}}\)

  • C.

    \(V \sim \frac{1}{T}\)

  • D.

    \(V \sim T\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật Charles

Lời giải chi tiết :

Charles → Đẳng áp: \(\frac{V}{T} = const\)

Đáp án: C

Câu 11 :

Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 200C có thể tích 2500 cm³. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 350C gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A.

    2628 cm³.

  • B.

    2522 cm³.

  • C.

    1629 cm³.

  • D.

    2728 cm³.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng phương trình \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{2500}}{{20 + 273}} = \frac{{{V_2}}}{{35 + 273}} \Rightarrow {V_2} = 2628\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án: A

Câu 12 :

Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định? 

  • A.

    Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

  • B.

    Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

  • C.

    Áp suất, thể tích, khối lượng.

  • D.

    Thể tích, trọng lượng, áp suất.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trạng thái khí được xác định bởi áp suất, nhiệt độ và thể tích.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định: Áp suất, nhiệt độ, thể tích

Đáp án: B

Câu 13 :

Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp? 

  • A.

    Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ kelvin.

  • B.

    Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.

  • C.

    Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.

  • D.

    Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quá trình đẳng áp có V tỷ lệ thuận với T

Lời giải chi tiết :

Đẳng áp: \(\frac{V}{T} = const\)

Đáp án: A

Câu 14 :

Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: 

a) khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.

b) cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.

c) bật nguồn điện.

d) cầm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.

e) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.

Thứ tự đúng các thao tác là 

  • A.

    b, d, e, c, a

  • B.

    b, d, a, c, e.

  • C.

    b, a, c, d, e.

  • D.

    b, d, a, e, c

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định thứ tự đúng của các bước đo nhiệt nóng chảy của nước đá.

Lời giải chi tiết :

Thứ tự đúng các thao tác: b, d, e, c, a

Đáp án: A

Câu 15 :

Đồ thị hình vẽ sau biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển, căn cứ vào số liệu trên hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng?

  • A.

    Ở độ cao mặt nước biển, nhiệt độ sôi của nước là 800C.

  • B.

    Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 900C.

  • C.

    Ở độ cao 6000 m, nhiệt độ sôi của nước là 1000C.

  • D.

    Càng lên cao, nhiệt độ sôi của nước càng tăng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồ thị cho thấy nhiệt độ sôi giảm khi độ cao tăng.

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị \( \Rightarrow \) A, C, D sai

B. đúng. Ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 900C.

Đáp án: B

Câu 16 :

Một bình hình trụ có bán kính đáy R₁ = 20 cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bản kính R2 = 10 cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D1 = 1000 kg/m³ và của nhôm D2 = 2700 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

  • A.

    20,70C

  • B.

    24,80C

  • C.

    23,950C      

  • D.

    23,70C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ cuối cùng.

Lời giải chi tiết :

\({V_{cau}} = \frac{4}{3}.\pi .{R^3} = \frac{1}{3}.\pi .0,{1^3} = A \Rightarrow {m_{cau}} = A.2700\)

\({V_{nuoc}} = 0,1.\pi .0,{2^2} - \frac{4}{6}.\pi .0,{1^3} = B \Rightarrow {m_{nuoc}} = 1000.B\)

\({m_{cau}}.880.\left( {40 - {t_{cb}}} \right) = {m_{nuoc}}.4200.\left( {{t_{cb}} - 20} \right)\)

\( \Rightarrow {t_{cb}} = 23,{7^0}C\)

Đáp án: D

Câu 17 :

Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng c1, c2 và nhiệt độ t1, t2 khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có giá trị là hai chất có nhiệt độ cân bằng là t. Cho biết\({t_1} - t = \frac{1}{2}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\). Tỉ số \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\)

  • A.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \left( {1 + \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}} \right)\)

  • B.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}\)   

  • C.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_1}}}{{{c_1}}}\)

  • D.

    \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \left( {1 + \frac{{{c_1}}}{{{c_2}}}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng công thức cân bằng nhiệt để tính tỉ số.

Lời giải chi tiết :

\({m_1}.{c_1}.\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}.{c_2}.\left( {t - {t_2}} \right)\)

\( \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}.\frac{{t - {t_2}}}{{{t_1} - t}}\) (*)

\({t_1} - t = \frac{1}{2}\left( {{t_1} - {t_2}} \right)\)

\( \Rightarrow 2{t_1} - 2t = {t_1} - {t_2}\)

 

Thay vào (*) \( \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}.\frac{{{t_1} - t}}{{{t_1} - t}} = \frac{{{c_2}}}{{{c_1}}}\)

Đáp án: B

Câu 18 :

Khi thổi bong bóng xà phòng, ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (nếu bong bóng không vỡ giữa chừng). Hãy giải thích hiện tượng và cho biết tại sao bong bóng lại rơi xuống?

(1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí FA hướng thẳng đứng lên trên 

(2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng xà phòng có nhiệt độ cao hơn không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ 370C) và FA > P, làm cho bong bóng bay lên

(3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên FA nhỏ dần đi, còn P không đổi. Đến một lúc nào đó thì FA < P, kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống

  • A.

    (1), (2) và (3) đúng.

  • B.

    (1) sai; (2), (3) đúng.

  • C.

    (1), (2) và (3) sai.

  • D.

    (1) đúng; (2), (3) sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các lực tác dụng lên bong bóng và giải thích hiện tượng.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các lực tác dụng lên bong bóng xà phòng: Trọng lực \(\overrightarrow P \)hướng xuống và lực đẩy Acsimet \({\overrightarrow F _A}\)hướng lên → (1) đúng

Xét sự thay đổi nhiệt độ của bong bóng: Lúc đầu, bong bóng có nhiệt độ cao hơn không khí, \({F_A} > P\) nên bong bóng bay lên → (2) đúng

Khi bong bóng tỏa nhiệt, nhiệt độ giảm, thể tích giảm, \({F_A}\)giảm, P không đổi. Khi \({F_A} < P\), bong bóng rơi xuống

Đáp án: A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Hình dưới đây là đồ thị mô tả nhiệt độ tại một địa điểm ở vùng ôn đới vào một ngày mùa đông.

a) Tại thời điểm 10 h, nhiệt độ ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 278K.

Đúng
Sai

b) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa các thời điểm trong ngày là 80C

Đúng
Sai

c) Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celcius.

Đúng
Sai

d) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 263K.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tại thời điểm 10 h, nhiệt độ ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 278K.

Đúng
Sai

b) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa các thời điểm trong ngày là 80C

Đúng
Sai

c) Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celcius.

Đúng
Sai

d) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Kelvin là 263K.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định đơn vị của nhiệt độ từ đồ thị.

- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ nếu cần (°C ↔ K: T(K) = t(°C) + 273).

- Tìm nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất trên đồ thị để tính độ chênh lệch.

Lời giải chi tiết :

a) sai

Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t = 10h → nhiệt độ là -50C

\( \Rightarrow {t_{10}} =  - {5^0}C \Rightarrow T\left( K \right) = {t^0}C + 273 =  - 5 + 273 = 268\left( K \right)\)

b) sai

Từ đồ thị ta có: Nhiệt độ cao nhất là 20C nhiệt độ thấp nhất – 100C

\( \Rightarrow \Delta {t_{\max }} = 2 + 10 = {12^0}C\)

c) đúng

Nhiệt độ trên được ghi nhận theo thang đo nhiệt độ Celcius.

d) đúng

Từ đồ thị nhiệt độ thấp nhất \({t_{thap}} =  - {10^0}C \Rightarrow T\left( K \right) = {t^0}C + 273 =  - 10 + 273 = 263K\)

Câu 2 :

Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới.

a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.

Đúng
Sai

b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.

Đúng
Sai

c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.

Đúng
Sai

d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.

Đúng
Sai

b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.

Đúng
Sai

c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.

Đúng
Sai

d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định chức năng của các bộ phận trong thí nghiệm.

- Hiểu vai trò của nhiệt lượng kế trong việc cách nhiệt.

- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng.

Lời giải chi tiết :

Biến áp nguồn → Cung cấp điện áp

Oát kế → đo công suất (thường thì tích hợp bộ đếm thời gian trong này)

Nhiệt lượng kế → Để giảm bớt hao phí, ngăn cách sự truyền nhiệt ra bên ngoài. (Thường có thêm bộ phận để đo nhiệt độ)

Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn điện trở → sẽ có 1 nhiệt lượng toả ra (theo định luật Jun – Len xơ)

Khi dây điện trở toả nhiệt → nước sẽ hấp thụ nhiệt để nóng lên

a) sai

Oát kết dùng để đo công suất.

b) đúng

Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.

c) đúng

Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.

d) sai

Trong thí nghiệm này cho nó bằng nhau.

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng bao nhiêu thì nhiệt lượng mà nước thu vào là bấy nhiêu.

Câu 3 :

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được p biểu diễn như hình vẽ:

a) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm.

Đúng
Sai

b) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. 

Đúng
Sai

c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. 

Đúng
Sai

d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm.

Đúng
Sai

b) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. 

Đúng
Sai

c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. 

Đúng
Sai

d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định quá trình đẳng nhiệt (Boyle: pV = const).

- Đọc giá trị trên đồ thị để kiểm tra từng phát biểu.

- Tính số mol khí dựa trên điều kiện tiêu chuẩn

Lời giải chi tiết :

a) sai

Từ đồ thị ta thấy: Ở trạng thái 2,24 lít → áp suất của nó là 1 atm

\({V_0}.{p_0} = {V^/}{p^/}\)

\( \Rightarrow 2,24.1 = 1,4.{p^/}\)

\( \Rightarrow {p^/} = 1,6atm\)

b) đúng

\(T = 273K\)

\(pV = nRT\)

\( \Rightarrow n = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{1.2,24}}{{0,082.273}} \approx 0,1\left( {mol} \right)\)

c) đúng

Đẳng nhiệt trong trục pOV là đường hypebol

d) đúng

Từ đồ thị \( \Rightarrow {p_1} = 2{p_0}\)

Đẳng nhiệt \( \Rightarrow \)\(p \sim \frac{1}{V}\)

\( \Rightarrow \)\({V_1} = \frac{{{V_0}}}{2} = 1,12\)

Câu 4 :

Cho 10 g khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K. Biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí là cp = 909 (J/kg.K).

a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 1800C. 

Đúng
Sai

b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J.

Đúng
Sai

c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J.

Đúng
Sai

d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng –1090,8 J.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 1800C. 

Đúng
Sai

b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J.

Đúng
Sai

c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J.

Đúng
Sai

d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng –1090,8 J.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định quá trình đẳng áp (dùng công thức \(\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\)​​).

- Áp dụng công thức tính công, nội năng, nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng.

- Sử dụng định luật nhiệt động lực học \({\rm{\Delta }}U = Q + A\)

Lời giải chi tiết :

a) sai

Đẳng áp \( \Rightarrow P = const \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{10}}{{300}} = \frac{6}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 180\left( K \right)\)

\( \Rightarrow {t_2} = 180 - 273 =  - {93^0}C\)

b) đúng

Nén đẳng áp khối khí nhận công (từ (1) đến (2) → áp suất không đổi, thể tích giảm dần)

\(A = p.\Delta V = {100.10^3}.\left( {10 - 6} \right){.10^{ - 3}} = 400\left( J \right)\)

Tính câu d trước câu c

c) sai

\(\Delta U = A + Q\)

+ Nhận công \( \Rightarrow A > 0\)

Toả nhiệt \( \Rightarrow Q < 0\)

\( \Rightarrow \Delta U = A + Q = 400 - 1090,8 =  - 690,8\left( J \right)\)

\( \Rightarrow \) Nội năng giảm một lượng 690,8J

d) sai

Nhiệt độ giảm \( \Rightarrow \) Khối khí toả nhiệt ra môi trường

\(\Delta U = A + Q\)

Toả nhiệt \(Q < 0\)

Đề bài nói chất khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng \( \Rightarrow Q > 0\)

\(\left| Q \right| = mc\Delta t = {10.10^{ - 3}}.909.\left( {300 - 180} \right) = 1090,8\left( J \right)\)

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ t0C. Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 00C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,20C. Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4kg nước ở nhiệt độ 250C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,90C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K. Khối lượng m của quả cầu là bao nhiêu kilogam? Kết quả lấy đến chữ số có nghĩa thứ ba.

Phương pháp giải :

- Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{{\rm{thu}}}} = {Q_{{\rm{toa}}}}\)

- Viết phương trình nhiệt lượng cho từng trường hợp.

- Giải hệ phương trình để tìm m

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

+ Bình 1: \({m_s}.460.\left( {t - 4,2} \right) = 5.4200.\left( {4,2 - 0} \right)\left( 1 \right)\)

+ Bình 2: \({m_{s.}}460.\left( {t - 28,9} \right) = 4.4200.\left( {28,9 - 25} \right)\left( 2 \right)\)

\(\frac{{\left( 1 \right)}}{{\left( 2 \right)}} = \frac{{t - 4,2}}{{t - 28,9}} = \frac{{5.4,2}}{{4\left( {28,9 - 25} \right)}} \Rightarrow t = 100,{256^0}C\)

Thay \(t = 100,{256^0}C\)vào (1) \( \Rightarrow m = 1,996\left( {kg} \right) \approx 2,00\left( {kg} \right)\)  

Đáp số: 2,00

Câu 2 :

Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100 cm² chứa nước và nước đá ở nhiệt độ t₁ = 0°C, khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới t₂ = 80°C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm h = 3 cm. Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình nhiệt độ của nó là t = 50C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của thép là 500 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg, khối lượng riêng của thép là 7700 kg/m³. Khối lượng của nước lúc đầu trong bình bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).             

Phương pháp giải :

- Sử dụng phương trình bảo toàn nhiệt lượng.

- Xác định tổng nhiệt lượng thu vào và nhiệt lượng tỏa ra.

- Áp dụng công thức dời chỗ chất lỏng để xác định khối lượng thép.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

+ \({m_{nuoc}} = 10{m_{da}}\); \({v_{thep}} = S.\Delta h \Rightarrow {m_{thep}} = \delta .S.\Delta h = 7700.\left( {{{100.10}^{ - 4}}} \right).0,03\)

\( \Rightarrow {m_{thep}} = 2,31\left( {kg} \right)\)

 

Q thu gồm:                                                              Qtoả - thép toả ra

+ Đá tan

+ Nước tăng nhiệt độ

\( \Rightarrow {Q_{thu}} = {Q_{toa}}\)

\({m_d}.\lambda  + \left( {{m_{nuoc}} + {m_{da}}} \right).{c_{nuoc}}.\left( {t - {t_1}} \right) = {m_{thep}}.{c_{thep}}.\left( {{t_2} - t} \right)\)

\( \Rightarrow \frac{{{m_{nuoc}}}}{{10}}{.330.10^3} + \left( {{m_{nuoc}} + \frac{{{m_{nuoc}}}}{{10}}} \right).4200.5 = 2,31.500.\left( {80 - 5} \right)\)

\( \Rightarrow {m_{nuoc}} = 1,544\left( {kg} \right) \approx 1,5\left( {kg} \right)\)

Đáp số: 1,5

Câu 3 :

Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, tiết diện đáy S = 4 cm². Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 105 N/m²; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.105 N/m² thì cần thời gian bao nhiêu giây(s).

Phương pháp giải :

- Áp dụng phương trình đẳng nhiệt Boyle-Mariotte: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)​.

- Xác định số lần bơm, nhân với thời gian mỗi lần bơm.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi → Đẳng nhiệt \(T = const\)

\(\Delta V = h.S = 0,{5.4.10^{ - 4}} = {2.10^{ - 4}}\left( {{m^3}} \right) = 0,2\left( {lit} \right)\)

0,2 lít ở áp suất \({10^5}\,\left( {N/{m^2}} \right)\)

Trong khi 6 lít ở áp suất 5.105 N/m²

\( \Rightarrow \) Áp suất khác nhau

\(N.\Delta V.{p_0} = {V^/}{p^/} \Rightarrow \left( {N.0,2} \right){.10^5} = {6.5.10^5} \Rightarrow N = 150\) (lần bơm) (N là số lần bơm)

Mỗi lần bơm hết 2,5s

\( \Rightarrow t = N.2,5 = 150.2,5 = 375\left( s \right)\)

Đáp số: 375

Câu 4 :

Số phân tử có trong 50g nước tinh khiết là X.1024 phân tử. Tìm X, viết kết quả gồm ba chữ số khác không.

Phương pháp giải :

Sử dụng số Avogadro và khối lượng mol.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Nước tinh khiết là \({H_2}O:{M_{{H_2}O}} = 2 + 16 = 18\left( {g/mol} \right)\)

\( \Rightarrow N = n.{N_A} = \frac{m}{M}.{N_A} = \frac{{50}}{{18}}.6,{022.10^{23}} = 1,{67.10^{24}}\)

\( \Rightarrow x = 1,67\)

Đáp số: 1,67

Câu 5 :

Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27,00C có thể tích 5,00 lít. Khi giảm nhiệt độ, thì thể tích khí giảm còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí giảm bao nhiêu 0C?

Phương pháp giải :

Áp dụng phương trình đẳng áp: \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Áp suất không đổi \( \Rightarrow \) Đẳng áp: \(p = const\)

\({t_1} = 27,{0^0}C;{V_1} = 5,00\left( {lit} \right);{V_2} = 4,50\left( {lit} \right)\)

\( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{5}{{27 + 273}} = \frac{{4,5}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = 270\left( K \right)\)

\( \Rightarrow \Delta t = \Delta T = {T_1} - {T_2} = 30K = {30^0}C\)

Đáp số: 30

Câu 6 :

Một lượng khí có khối lượng 24 g có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 70C. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của lượng khí sau khi được đun nóng là bao độ (0C). 

Phương pháp giải :

Sử dụng phương trình định nghĩa khối lượng riêng và phương trình đẳng áp.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Đun nóng đẳng áp \( \Rightarrow p = const\)

\(m = 24g;{V_1} = 10lit;{t_1} = {7^0}C;{\delta _2} = 1,2\left( {g/lit} \right)\)

\({\delta _2} = \frac{m}{{{V_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{m}{{{\delta _2}}} = \frac{{24}}{{1,2}} = 20\left( {lit} \right)\)

\(\frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} \Rightarrow \frac{{20}}{{{T_2}}} = \frac{{10}}{{7 + 273}} \Rightarrow {T_2} = 560K\)

\( \Rightarrow {t_2} = {287^0}C\)

Đáp số: 287