Đề tham khảo thi THPT môn Vật lí - Đề số 5 (hay, chi tiết)
Phát biểu nào sau đây Sai ?
Đề bài
Phát biểu nào sau đây Sai ?
-
A.
Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
-
B.
Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mền dần cho đến khi trở thành lỏng.
-
C.
Trong quá trình hoá lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.
-
D.
Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.
Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào ?
-
A.
khối lượng.
-
B.
nhiệt dung riêng.
-
C.
khối lượng riêng.
-
D.
nhiệt độ.
Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
-
A.
giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững.
-
B.
có một chất kết dính gắn kết các phân tử.
-
C.
có lực tương tác giữa các phân tử.
-
D.
không có lực tương tác giữa các phân tử.
Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
-
A.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
-
B.
Luôn luôn hút hoặc đẩy các phân tử khác.
-
C.
Luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
-
D.
Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.
Khi nói về khí lý tưởng, phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất.
-
B.
Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
-
C.
Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
-
D.
Có thể bỏ qua khối lượng của các phần tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.
Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
-
A.
Thể tích, áp suất, khối lượng.
-
B.
Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
-
C.
Thể tích, khối lượng, số lượng phân tử.
-
D.
Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.
Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
-
A.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
-
B.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
-
C.
Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
-
D.
Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Lực tương tác giữa các phân tử
-
A.
là lực hút.
-
B.
là lực đẩy.
-
C.
ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy.
-
D.
gồm cả lực hút và lực đẩy.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
-
A.
cùng hướng với cảm ứng từ.
-
B.
ngược hướng với cảm ứng từ.
-
C.
vuông góc với cảm ứng từ.
-
D.
bằng 0.
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là B = 21 mT. Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là 4,5 mV. Đoạn dây dẫn chuyển động với tốc độ là
-
A.
0,65 m/s.
-
B.
14,1 m/s.
-
C.
0,071 m/s.
-
D.
1,5 m/s.
Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là 220 V. Giá trị cực đại của điện áp này là
-
A.
440 V.
-
B.
311 V.
-
C.
156 V.
-
D.
110 V.
Hạt nhân indium \({}_{49}^{115}In\) có năng lượng liên kết riêng là 8,529 MeV/nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
-
A.
957,6 amu.
-
B.
1,053 amu.
-
C.
408,0 amu.
-
D.
0,4487 amu.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
-
A.
Các tia phóng xạ có thể ion hoá môi trường và mất dần năng lượng.
-
B.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
-
C.
Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
-
D.
Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.
Số hạt proton có trong 1,50 g berylium \({}_4^9Be\) là
-
A.
2,31.1024 hạt.
-
B.
4,01.1023 hạt
-
C.
5,02.1023 hạt.
-
D.
2,03.1024 hạt.
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \({}_0^1n + _{94}^{239}Pu \to _Z^AXe + _{40}^{103}Zr + 3{}_0^1n.\) Giá trị Z là
-
A.
54
-
B.
134
-
C.
51
-
D.
132
Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
-
A.
0,028 s-1
-
B.
8,8.10-10 s-1
-
C.
25 năm
-
D.
50 năm
Một máy hơi nước có công suất 25kW, nhiệt độ của nguồn nóng là t1 = 220°C, của nguồn lạnh là t2 = 62°C. Biết hiệu suất của động cơ này bằng 2/3 lần hiệu suất lí tưởng ứng với 2 nhiệt độ trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của than là q = 34.106 J/kg.
a) Hiệu suất cực đại của máy là \(0,23.\)
b) Hiệu suất thực của máy là \(0,21.\)
c) Nhiệt lượng mà nguồn nóng của máy nhận trong 5 giờ là \(21,{4.19^5}{\rm{ J}}{\rm{.}}\)
d) Lượng than tiêu thụ trong thời gian 5 giờ là \(62,9{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
Một bọt khí có thể tích 1,5 cm3 được tạo ra bởi một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển. Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi. Cho khối lượng riêng của nước biển là r = 1,00.103 kg/m3. Áp suất khí quyển là r0 = 1,00.105 Pa, g = 10 m/s2.
a) Áp suất của bọt khí ở độ sâu 100m dưới mực nước biển là 11,0.105 Pa.
b) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn áp suất khí quyển p0 = 1,00.105 Pa
c) Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên có thể áp dụng định luật Boyle đối với trạng thái ở trên mặt nước và dưới mặt nước 100 m.
d) Khi bọt khí nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích là 16,5 cm3.
Xét các điểm dọc theo trục của một vòng dây mang dòng điện, bắt đầu từ điểm M ở bên trái vòng dây và kết thúc tại điểm N ở bên phải vòng dây (Hình 3.6). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Độ lớn của cảm ứng từ ở mọi điểm trên đường MN đều như nhau.
b) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ tăng rồi lại giảm.
c) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ giảm rồi lại tăng.
d) Dọc theo MN, hướng của từ trường không thay đổi.
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,{2.10^{ - 15}}{A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Hãy chọn kết luận “Đúng” hoặc “Sai”:
a) Bán kính của hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\)có giá trị bằng 3,6.10-15 m.
b) Bán kính hạt nhân \({}_{82}^{207}Pb\)lớn hơn bán kính hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) hơn 2,5 lần.
c) Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8:27. Tỉ số hai bán kính của chúng là \(\frac{2}{3}\)
d) Mật độ điện tích của hạt nhân vàng\({}_{79}^{197}Au\) bằng . 8,9.1023C/m3.
Khối lượng của một phân tử khí hydrogen là X.10-23 gam. Tìm X? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
X là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\). Ban đầu có một mẫu A nguyên chất. Sau 53,6 phút, số hạt \({\beta ^ - }\) sinh ra gấp 3 lần số hạt nhân X còn lại trong mẫu. Chu kì bán rã của X bằng bao nhiêu phút?
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây Sai ?
-
A.
Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
-
B.
Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mền dần cho đến khi trở thành lỏng.
-
C.
Trong quá trình hoá lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.
-
D.
Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.
Đáp án : D
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc mạng tinh thể đều đặn như chất rắn kết tinh.
Khi bị nung nóng, chúng không nóng chảy ở một nhiệt độ xác định mà mềm dần theo khoảng nhiệt độ.
Vì vậy, chúng không có cấu trúc tinh thể.
Đáp án A đúng vì chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Đáp án B đúng vì chất rắn vô định hình mềm dần khi bị nung nóng.
Đáp án C đúng vì trong quá trình hóa lỏng, chất rắn vô định hình không duy trì nhiệt độ cố định như chất rắn kết tinh.
Đáp án D sai vì chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
Đáp án: D
Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào ?
-
A.
khối lượng.
-
B.
nhiệt dung riêng.
-
C.
khối lượng riêng.
-
D.
nhiệt độ.
Đáp án : D
Sự truyền nhiệt xảy ra khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật.
Nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi cân bằng nhiệt.
Khối lượng (A) không quyết định việc truyền nhiệt.
Nhiệt dung riêng (B) chỉ ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nhiệt của vật nhưng không phải yếu tố quyết định sự truyền nhiệt.
Khối lượng riêng (C) cũng không ảnh hưởng đến sự truyền nhiệt.
Nhiệt độ (D) là yếu tố quyết định sự truyền nhiệt giữa hai vật.
Đáp án: D
Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
-
A.
giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững.
-
B.
có một chất kết dính gắn kết các phân tử.
-
C.
có lực tương tác giữa các phân tử.
-
D.
không có lực tương tác giữa các phân tử.
Đáp án : C
Trong một vật rắn, các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.
Lực hút giữ các phân tử lại với nhau, không để chúng tách rời.
Lực hút giữa các phân tử giúp giữ vật thể ổn định. Do đó, câu trả lời đúng là có lực tương tác giữa các phân tử.
Đáp án: C
Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
-
A.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
-
B.
Luôn luôn hút hoặc đẩy các phân tử khác.
-
C.
Luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
-
D.
Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.
Đáp án : A
Vận tốc chuyển động của phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, vận tốc trung bình của phân tử cũng tăng.
Chọn câu A, vì nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động của phân tử khí càng lớn.
Đáp án: A
Khi nói về khí lý tưởng, phát biểu nào sau đây sai ?
-
A.
Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất.
-
B.
Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
-
C.
Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
-
D.
Có thể bỏ qua khối lượng của các phần tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.
Đáp án : D
Các phân tử khí lý tưởng chuyển động hỗn loạn, không tương tác với nhau trừ khi va chạm.
Thể tích của mỗi phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa.
Nhiệt độ liên quan đến động năng trung bình của các phân tử, không bỏ qua khối lượng phân tử.
Câu D sai, vì khối lượng phân tử ảnh hưởng đến động năng và nhiệt độ.
Đáp án: D
Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
-
A.
Thể tích, áp suất, khối lượng.
-
B.
Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
-
C.
Thể tích, khối lượng, số lượng phân tử.
-
D.
Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.
Đáp án : B
Các thông số trạng thái của một lượng khí bao gồm áp suất p, thể tích V, nhiệt độ T.
Chọn câu B, vì áp suất, thể tích, nhiệt độ là ba thông số đặc trưng của trạng thái khí.
Đáp án: B
Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
-
A.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
-
B.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
-
C.
Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
-
D.
Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Đáp án : C
Mô hình động học phân tử nêu rằng:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (phân tử).
- Các phân tử chuyển động không ngừng.
- Giữa các phân tử có lực tương tác.
C sai, vì thể tích của một vật không chỉ phụ thuộc vào tốc độ phân tử mà còn vào liên kết giữa các phân tử.
Đáp án: C
Lực tương tác giữa các phân tử
-
A.
là lực hút.
-
B.
là lực đẩy.
-
C.
ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy.
-
D.
gồm cả lực hút và lực đẩy.
Đáp án : D
Lực tương tác giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy. Ở khoảng cách rất gần, lực đẩy lớn. Khi khoảng cách xa hơn, lực hút chiếm ưu thế.
Chọn câu D, vì lực phân tử bao gồm cả lực hút và lực đẩy.
Đáp án: D
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
-
A.
cùng hướng với cảm ứng từ.
-
B.
ngược hướng với cảm ứng từ.
-
C.
vuông góc với cảm ứng từ.
-
D.
bằng 0.
Đáp án : D
Công thức lực từ: F = BILsinθ
Khi dây dẫn cùng phương với từ trường, thì θ = 0°, nên sin0° = 0 và lực từ bằng 0.
Đáp án: D
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là B = 21 mT. Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là 4,5 mV. Đoạn dây dẫn chuyển động với tốc độ là
-
A.
0,65 m/s.
-
B.
14,1 m/s.
-
C.
0,071 m/s.
-
D.
1,5 m/s.
Đáp án : A
Công thức suất điện động cảm ứng: e = BLv
\(e = BLv \Rightarrow v = \frac{e}{{BL}} = \frac{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}{{{{21.10}^{ - 3}}.0,33}} = 0,65m/s\)
Đáp án: A
Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là 220 V. Giá trị cực đại của điện áp này là
-
A.
440 V.
-
B.
311 V.
-
C.
156 V.
-
D.
110 V.
Đáp án : B
Điện áp hiệu dụng U và điện áp cực đại U0 của dòng điện xoay chiều liên hệ qua công thức:
\({U_0} = U\sqrt 2 \)
\({U_0} = U\sqrt 2 \Rightarrow {U_0} = 220.\sqrt 2 = 220.1,414 \approx 311V\)
Đáp án: B
Hạt nhân indium \({}_{49}^{115}In\) có năng lượng liên kết riêng là 8,529 MeV/nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
-
A.
957,6 amu.
-
B.
1,053 amu.
-
C.
408,0 amu.
-
D.
0,4487 amu.
Đáp án : B
Độ hụt khối được tính theo công thức \({\rm{\Delta }}m = \frac{{{E_{lk}}}}{{931,5}}\)
Năng lượng liên kết: \({E_{lk}} = 115.8,529 = 980,835{\rm{\;MeV}}\)
Độ hụt khối: \({\rm{\Delta }}m = \frac{{{E_{lk}}}}{{931,5}} \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{980,835}}{{931,5}} \approx 1,053{\rm{\;amu}}\)
Đáp án: B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
-
A.
Các tia phóng xạ có thể ion hoá môi trường và mất dần năng lượng.
-
B.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
-
C.
Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
-
D.
Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.
Đáp án : A
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền tự phát ra tia alpha (α), beta (β) hoặc gamma (γ).
Chu kỳ bán rã là khoảng thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu phân rã.
Hằng số phóng xạ λ lớn nghĩa là phân rã nhanh.
Phát biểu A đúng: Các tia phóng xạ có thể ion hóa môi trường.
Phát biểu B sai: Chu kỳ bán rã không thay đổi theo nhiệt độ.
Phát biểu C sai: Độ phóng xạ giảm dần theo thời gian.
Phát biểu D sai: Hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng chậm, không phải nhanh.
Đáp án: A
Số hạt proton có trong 1,50 g berylium \({}_4^9Be\) là
-
A.
2,31.1024 hạt.
-
B.
4,01.1023 hạt
-
C.
5,02.1023 hạt.
-
D.
2,03.1024 hạt.
Đáp án : B
Xác định số mol Be => Số nguyên tử và số hạt proton
Số mol của Be \(n = \frac{m}{M} = \frac{{1,50}}{9} \approx 0,167{\rm{\;mol}}\)
Số nguyên tử Be: \(N = n.{N_A} = N = 0,167.6,{022.10^{23}} \approx 1,{005.10^{23}}\)
Số hạt proton: \(1,{005.10^{23}}.4 = 4,{02.10^{23}}\)
Đáp án: B
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \({}_0^1n + _{94}^{239}Pu \to _Z^AXe + _{40}^{103}Zr + 3{}_0^1n.\) Giá trị Z là
-
A.
54
-
B.
134
-
C.
51
-
D.
132
Đáp án : A
Sử dụng định luật bảo toàn số khối
Tổng số proton bảo toàn 0 + 94 = Z + 40 + 3.0 → Z = 54
Đáp án: A
Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
-
A.
0,028 s-1
-
B.
8,8.10-10 s-1
-
C.
25 năm
-
D.
50 năm
Đáp án : B
Chu kỳ bán rã T là thời gian để khối lượng giảm còn một nửa.
Hằng số phóng xạ λ liên hệ với chu kỳ bán rã qua công thức \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T}\)
Từ đồ thị, ta thấy T = 25 năm
\(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{25}} = 0,028\)năm-1 = 8,8.10-10 s-1
Đáp án: B
Một máy hơi nước có công suất 25kW, nhiệt độ của nguồn nóng là t1 = 220°C, của nguồn lạnh là t2 = 62°C. Biết hiệu suất của động cơ này bằng 2/3 lần hiệu suất lí tưởng ứng với 2 nhiệt độ trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của than là q = 34.106 J/kg.
a) Hiệu suất cực đại của máy là \(0,23.\)
b) Hiệu suất thực của máy là \(0,21.\)
c) Nhiệt lượng mà nguồn nóng của máy nhận trong 5 giờ là \(21,{4.19^5}{\rm{ J}}{\rm{.}}\)
d) Lượng than tiêu thụ trong thời gian 5 giờ là \(62,9{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
a) Hiệu suất cực đại của máy là \(0,23.\)
b) Hiệu suất thực của máy là \(0,21.\)
c) Nhiệt lượng mà nguồn nóng của máy nhận trong 5 giờ là \(21,{4.19^5}{\rm{ J}}{\rm{.}}\)
d) Lượng than tiêu thụ trong thời gian 5 giờ là \(62,9{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
Vận dụng công thức tính hiệu suất, công của máy: A = Pt
a) Phát biểu này sai. Hiệu suất cực đại của máy là \({{\rm{H}}_{{\rm{max }}}} = \frac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = 0,32.\)
b) Phát biểu này đúng. Hiệu suất thực của máy là \(H = \frac{2}{{3{H_{\max }}}} = \frac{2}{{3.0,32}} = 0,21\)
c) Phát biểu này sai. Công của máy thực hiện trong 5 giờ là A = Pt
Nhiệt lượng mà nguồn nóng của máy nhận trong 5 giừo là\(H = \frac{A}{{{Q_1}}} \Rightarrow {Q_1} = \frac{A}{H} = \frac{{P.t}}{H} = 2,{14.19^5}{\rm{J}}\)
d) Phát biểu này đúng. Khối lượng than cần sử dụng trong 5h là \(m = \frac{{{Q_1}}}{q} = 62,9{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
Một bọt khí có thể tích 1,5 cm3 được tạo ra bởi một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển. Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi. Cho khối lượng riêng của nước biển là r = 1,00.103 kg/m3. Áp suất khí quyển là r0 = 1,00.105 Pa, g = 10 m/s2.
a) Áp suất của bọt khí ở độ sâu 100m dưới mực nước biển là 11,0.105 Pa.
b) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn áp suất khí quyển p0 = 1,00.105 Pa
c) Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên có thể áp dụng định luật Boyle đối với trạng thái ở trên mặt nước và dưới mặt nước 100 m.
d) Khi bọt khí nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích là 16,5 cm3.
a) Áp suất của bọt khí ở độ sâu 100m dưới mực nước biển là 11,0.105 Pa.
b) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn áp suất khí quyển p0 = 1,00.105 Pa
c) Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên có thể áp dụng định luật Boyle đối với trạng thái ở trên mặt nước và dưới mặt nước 100 m.
d) Khi bọt khí nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích là 16,5 cm3.
Vận dụng định luật Boyle với trạng thái ở độ sâu 100 m và trên mặt nước
a) Đúng. Áp suất của khối khí ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển là :
\({p_1} = {p_0} + \rho gh = 1,{00.10^5} + 1,{00.10^3}.10.100 = 11,{0.10^5}\)Pa
b) Sai. Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng áp suất khí quyển p0 = 1,00.105 Pa.
c) Đúng. Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên áp dụng định luật Boyls đối với trạng thái ở trên mặt nước và dưới mặt nước 100 m.
d) Đúng. Áp dụng định luật Boyle đối với trạng thái ở độ sâu 100 m và trên mặt nước.
\({p_1}.{V_1} = {p_0}.{V_0}\)Þ \({V_0} = \frac{{{p_1}.{V_1}}}{{p0}} = \frac{{11,{{0.10}^5}.1,5}}{{1,{{00.10}^5}}} = 16,5(c{m^3})\)
Xét các điểm dọc theo trục của một vòng dây mang dòng điện, bắt đầu từ điểm M ở bên trái vòng dây và kết thúc tại điểm N ở bên phải vòng dây (Hình 3.6). Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Độ lớn của cảm ứng từ ở mọi điểm trên đường MN đều như nhau.
b) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ tăng rồi lại giảm.
c) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ giảm rồi lại tăng.
d) Dọc theo MN, hướng của từ trường không thay đổi.
a) Độ lớn của cảm ứng từ ở mọi điểm trên đường MN đều như nhau.
b) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ tăng rồi lại giảm.
c) Từ M đến N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ giảm rồi lại tăng.
d) Dọc theo MN, hướng của từ trường không thay đổi.
Vận dụng quy tắc bàn tay phải
Căn cứ vào độ mau thưa của các đường sức, ta có: Từ trái sang phải, độ lớn của cảm ứng từ sẽ tăng, đạt cực đại khi đến mặt phẳng của vòng dây. Từ mặt phẳng vòng dây về phía N, độ lớn của cảm ứng từ sẽ giảm. Hướng của cảm ứng từ tại bất kì điểm nào đều tiếp tuyến với đường sức đi qua điểm đó. Vì MN là đường thẳng nên hướng của từ trường không thay đổi, nó hướng từ trái sang phải.
Suy ra
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,{2.10^{ - 15}}{A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Hãy chọn kết luận “Đúng” hoặc “Sai”:
a) Bán kính của hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\)có giá trị bằng 3,6.10-15 m.
b) Bán kính hạt nhân \({}_{82}^{207}Pb\)lớn hơn bán kính hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) hơn 2,5 lần.
c) Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8:27. Tỉ số hai bán kính của chúng là \(\frac{2}{3}\)
d) Mật độ điện tích của hạt nhân vàng\({}_{79}^{197}Au\) bằng . 8,9.1023C/m3.
a) Bán kính của hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\)có giá trị bằng 3,6.10-15 m.
b) Bán kính hạt nhân \({}_{82}^{207}Pb\)lớn hơn bán kính hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) hơn 2,5 lần.
c) Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8:27. Tỉ số hai bán kính của chúng là \(\frac{2}{3}\)
d) Mật độ điện tích của hạt nhân vàng\({}_{79}^{197}Au\) bằng . 8,9.1023C/m3.
Vận dụng công thức tính bán kính phóng xạ
a) Bán kính của hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\)có giá trị bằng \(R = 1,{2.10^{ - 15}}{A^{\frac{1}{3}}} = 3,{6.10^{ - 15}}(m)\)
b) Sai : \(\frac{{{R_{Pb}}}}{{{R_{Al}}}} = \frac{{{{207}^{1/3}}}}{{{{27}^{1/3}}}} \approx 1,97\) (Gần 2 lần)
c) Đúng. Tỉ số hai bán kính của hai hạt nhân là \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{A_1}^{1/3}}}{{{A_2}^{1/3}}} = \sqrt(3){{\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}}} = \frac{2}{3}\)
d) Sai. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng\({}_{79}^{197}Au\) bằng
\(\frac{q}{V} = \frac{{79.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}} = \frac{{79.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{\frac{4}{3}\pi .{{(1,{{2.10}^{ - 15}}{{.197}^{1/3}})}^3}}} = 8,{864.10^{24}}(C/{m^3})\)
Khối lượng của một phân tử khí hydrogen là X.10-23 gam. Tìm X? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Vận dụng công thức tính số hạt => khối lượn 1 phân tử khí
Vì 1 mol khí hydro có khối lượng 2 gam ứng với \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\)phân tử.
Vậy khối lượng của một phân tử khí \({H_2}\) là: \({m_1} = \frac{2}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,{3322.10^{ - 23}}{\rm{ gam}}{\rm{.}}\)
Đáp án: 0,33
X là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\). Ban đầu có một mẫu A nguyên chất. Sau 53,6 phút, số hạt \({\beta ^ - }\) sinh ra gấp 3 lần số hạt nhân X còn lại trong mẫu. Chu kì bán rã của X bằng bao nhiêu phút?
Sử dụng công thức tính chu kì bán rã, lập tỉ số hạt
Ta có \(\left\langle \begin{array}{l}\frac{{{N_\beta }}}{{{N_X}}} = 3\\\frac{{{N_\beta }}}{{{N_X}}} = {2^{\frac{t}{T}}} - 1\end{array} \right. \Rightarrow {2^{\frac{t}{T}}} - 1 = 3 \Rightarrow {2^{\frac{t}{T}}} = {2^2} \Rightarrow \frac{t}{T} = 2 \Rightarrow T = \frac{t}{2} = 26,8\) phút
Đáp án: 26,8
Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử ... (2). Điền vào chổ trống các cụm từ thích hợp.
Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất khác nhau. Chất nào tồn tại ở thể lỏng tại
Trong các phát biểu sau đây về sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Nội năng của vật phụ thuộc vào
Các bài khác cùng chuyên mục