Đề thi học kì 2 Địa lí 9 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng

  • A.

    quốc tế hóa, khu vực hóa.

  • B.

    công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • C.

    đa phương hóa, liên hợp hóa.

  • D.

    tự động hóa, điện khí hóa.

Câu 2 :

Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng

  • A.

    đồng bằng.

  • B.

    trung du, miền núi.

  • C.

    ven biển.

  • D.

    bán bình nguyên.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta?

  • A.

    Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

  • B.

    Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

  • C.

    Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

  • D.

    Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan?

  • A.

    Yaly.

  • B.

    Buôn Kuôp.

  • C.

    Xrê Pôk.

  • D.

    Đrây Hling.

Câu 5 :

Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là

  • A.

    Thanh Hóa, Vinh, Huế.

  • B.

    Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

  • C.

    Vinh, Huế, Đà Nẵng.

  • D.

    Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.

Câu 6 :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là

  • A.

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.

  • B.

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • C.

    vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • D.

    dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

Câu 7 :

Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A.

    Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

  • B.

    Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

  • C.

    Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

  • D.

    Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Câu 8 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?

  • A.

    từ 4 đến 8 triệu đồng.

  • B.

    từ trên 8 đến 12 triệu đồng .

  • C.

    từ trên 12 đến 16 triệu đồng.

  • D.

    trên 16 triệu đồng.

Câu 9 :

Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.

    Phân bố dân cư.

  • B.

    Lao động trình độ cao.

  • C.

    Thu nhập của người dân.

  • D.

    Sự phát triển của sản xuất.

Câu 10 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là

  • A.

    đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.

  • B.

    đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào.

  • C.

    đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước.

  • D.

    đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.

Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A.

    Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển.

  • B.

    Có các bãi tôm, bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm.

  • C.

    Có nhiều sông, hồ lớn, thác nước.

  • D.

    Có nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách du lịch.

Câu 12 :

Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là

  • A.

    là vùng đông dân.

  • B.

    mật độ dân số cao nhất cả nước.

  • C.

    người dân năng động, sáng tạo.

  • D.

    có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam

  • A.

    Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.

  • B.

    Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.

  • C.

    Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.

  • D.

    Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

Câu 14 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ?

  • A.

    Đà Rằng.

  • B.

    Trà Khúc.

  • C.

    Ba.

  • D.

    Đồng Nai.

Câu 15 :

Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A.

    Diện tích và sản lượng lúa cao nhất.

  • B.

    Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

  • C.

    Sản lượng thủy sản lớn nhất.

  • D.

    Năng suất lúa cao nhất.

Câu 16 :

Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

  • A.

    chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

  • B.

    hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

  • C.

    TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.

  • D.

    dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 17 :

Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là

  • A.

    Dầu mỏ.

  • B.

    Khí đốt.

  • C.

    Than đá.

  • D.

    Than gỗ.

Câu 18 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

  • A.

    Đồng Tháp Mười và Hà Tiên.

  • B.

    dọc sông Tiền và sông Hậu.

  • C.

    hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

  • D.

    ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Câu 19 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  • A.

    Các bãi triều, đầm phá ven biển.

  • B.

    Các bãi tôm, bãi cá lớn.

  • C.

    Nhiều sông ngòi, ao hồ.

  • D.

    Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Câu 20 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A.

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B.

    Gia nhập ASEAN.

  • C.

    Gia nhập WTO.

  • D.

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A.

    Giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng đều tăng lên liên tục, ổn định.

  • B.

    Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất.

  • C.

    Cây lương thực có tốc độ tăng nhanh và cao hơn mức trung bình chung.

  • D.

    Cây rau đậu có tốc độ tăng khá nhanh.và cao hơn mức trung bình chung.

Câu 22 :

Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là

  • A.

    Nguồn nước dồi dào.

  • B.

    Đất xám phù sa cổ.

  • C.

    Khí hậu nóng ẩm.

  • D.

    Kinh nghiệm sản xuất.

Câu 23 :

Cho bảng số liệu:

Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014.

  • A.

    Tròn.

  • B.

    Miền.

  • C.

    Đường.

  • D.

    Kết hợp.

Câu 24 :

Cho bảng số liệu:

Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014.

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Sản lượng than sạch tăng liên tục.

  • B.

    Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất.

  • C.

    Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng.

  • D.

    Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục.

Câu 25 :

Cho bảng số liệu:

Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017?

  • A.

    Tròn.

  • B.

    Đường.

  • C.

    Miền.

  • D.

    Cột.

Câu 26 :

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta

                                                                                                              (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

  • B.

    Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm.

  • C.

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng không liên tục.

  • D.

    Hiện nay hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có giá trị sản xuất cao nhất.

Câu 27 :

Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì?

  • A.

    Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

  • B.

    Là vùng đông dân nhất nước ta.

  • C.

    Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.

  • D.

    Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.

Câu 28 :

Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

  • A.

    Biểu đồ tròn.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ cột.

  • D.

    Biểu đồ cột ghép.

Câu 29 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30 :

Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    năng suất giảm.

  • C.

    dân số đông.

  • D.

    sâu bệnh phá hoại.

Câu 31 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A.

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B.

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C.

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D.

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Câu 32 :

Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý

  • A.

    Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản.

  • B.

    Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn.

  • C.

    Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên.

  • D.

    Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao.

Câu 33 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là

  • A.

    Biểu đồ đường.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ tròn.

  • D.

    Biểu đồ cột chồng.

Câu 34 :

Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A.

    cung cấp gỗ và chất đốt.

  • B.

    bảo tồn nguồn gen sinh vật.

  • C.

    chắn sóng, chắn gió, giữ đất.

  • D.

    phát triển du lịch sinh thái.

Câu 35 :

Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là

  • A.

    thị trường nông sản thế giới biến động.

  • B.

    thiên tai và sâu bệnh đe dọa.

  • C.

    cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ.

  • D.

    việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.

Câu 36 :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

  • A.

    vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

  • C.

    có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.

  • D.

    sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Câu 37 :

Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX?

  • A.

    Chính sách dân số.

  • B.

    Công cuộc Đổi mới.

  • C.

    Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân.

  • D.

    Chính sách xuất khẩu lao động.

Câu 38 :

Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác

  • A.

    Công nghiệp điện tử.

  • B.

    Công nghiệp hóa chất.

  • C.

    Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.

  • D.

    Công nghiệp năng lượng.

Câu 39 :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

  • A.

    Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

  • B.

    Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

  • C.

    Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

  • D.

    Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Câu 40 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A.

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B.

    Dân cư – lao động.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ.

  • D.

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng

  • A.

    quốc tế hóa, khu vực hóa.

  • B.

    công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • C.

    đa phương hóa, liên hợp hóa.

  • D.

    tự động hóa, điện khí hóa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu 2 :

Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng

  • A.

    đồng bằng.

  • B.

    trung du, miền núi.

  • C.

    ven biển.

  • D.

    bán bình nguyên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đất feralit của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta?

  • A.

    Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

  • B.

    Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

  • C.

    Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

  • D.

    Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam.

- B1. Quan sát nhận biết kí hiệu của đối tượng đề bài yêu cầu ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

- B2. Xác định và đọc tên các đối tượng theo yêu cầu đề bài trên trang Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Lời giải chi tiết :

- B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

- B2. Xác định và đọc tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

=> Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là : Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan?

  • A.

    Yaly.

  • B.

    Buôn Kuôp.

  • C.

    Xrê Pôk.

  • D.

    Đrây Hling.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam.

B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3.

B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan.

Lời giải chi tiết :

B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3.

B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan.

=> Xác định được nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông Xê Xan.

Câu 5 :

Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là

  • A.

    Thanh Hóa, Vinh, Huế.

  • B.

    Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

  • C.

    Vinh, Huế, Đà Nẵng.

  • D.

    Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là Thanh Hóa, Vinh, Huế.

Câu 6 :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là

  • A.

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.

  • B.

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • C.

    vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • D.

    dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

Câu 7 :

Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A.

    Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

  • B.

    Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

  • C.

    Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

  • D.

    Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận tải biển phát triển cần có các tuyến vận tải, các hệ thống cảng biển, nơi neo đậu an toàn của tàu thuyền….

Lời giải chi tiết :

Các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu.

- Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

- Các bãi triều đâm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển.

=> Nhận xét D không đúng

Câu 8 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?

  • A.

    từ 4 đến 8 triệu đồng.

  • B.

    từ trên 8 đến 12 triệu đồng .

  • C.

    từ trên 12 đến 16 triệu đồng.

  • D.

    trên 16 triệu đồng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

- B1. Quan sát kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người.

- B2. Xác định nền kí hiệu ởTP. Hồ Chí Minh ứng với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nào.

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thành phố Hồ Chí Minh được kí hiệu nền màu hồng trên bản đồ, quan sát bảng chú giải => chỉ ra được TP. Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là trên 16 triệu đồng.

Câu 9 :

Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.

    Phân bố dân cư.

  • B.

    Lao động trình độ cao.

  • C.

    Thu nhập của người dân.

  • D.

    Sự phát triển của sản xuất.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển sản xuất. Vì ngành dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người nên nếu thu nhập của người dân càng cao sẽ giúp cho ngành dịch vụ phát triển.

Câu 10 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là

  • A.

    đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.

  • B.

    đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào.

  • C.

    đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước.

  • D.

    đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm sinh thái cây lúa (đất, nước, nhiệt độ…)

Lời giải chi tiết :

Cây lúa phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa.

Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A.

    Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển.

  • B.

    Có các bãi tôm, bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm.

  • C.

    Có nhiều sông, hồ lớn, thác nước.

  • D.

    Có nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách du lịch.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về các thế mạnh về tài nguyên biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (bài học trước: đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng)

Lời giải chi tiết :

Tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

- Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. (cảng Vân Phong, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cam Ranh....).

- Vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm (Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa).

- Có nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách du lịch (Nha Trang, Non Nước, Mũi Né...)

=> Nhận xét A, B, D đúng => loại 

- Các sông, hồ, thác nước không phải là điều kiện để phát triển kinh tế biển của vùng => nhận xét C không đúng.

Câu 12 :

Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là

  • A.

    là vùng đông dân.

  • B.

    mật độ dân số cao nhất cả nước.

  • C.

    người dân năng động, sáng tạo.

  • D.

    có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Bộ:

-  Đông Nam Bộ là vùng đông dân (TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước).  => nhận xét A đúng

- Mật độ dân số khá cao (434 người/km2) => nhận xét: vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là không đúng (Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhât nước) => nhận xét B không đúng.

- Vùng có nguồn lao động dồi dào, người dân năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao.

- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng.

=> Nhận xét C, D đúng.

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam

  • A.

    Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.

  • B.

    Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.

  • C.

    Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.

  • D.

    Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

- B1. Nhận dạng kí hiệu đối tượng đề ra yêu cầu ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các đối tượng đề ra yêu cầu và thứ tự vị trí của chúng từ Bắc vào Nam (từ trên xuống)

Lời giải chi tiết :

- B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển đề ra yêu cầu ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các bãi biển và theo thứ tự vị trí từ Bắc vào Nam (từ trên xuống)

=> Các bãi biển từ Bắc vào Nam là: Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

Câu 14 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ?

  • A.

    Đà Rằng.

  • B.

    Trà Khúc.

  • C.

    Ba.

  • D.

    Đồng Nai.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

- B1. Nhận dạng kí hiệu dòng sông trên Atlat Địa lí trang 3.

- B2. Xác định vị trí, phạm vi kéo dài của các con sông mà đề ra cho trên bản đồ (bắt nguồn từ đâu và chảy về đâu)

=> Chỉ ra được con sông nào bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ.

Lời giải chi tiết :

- B1. Nhận dạng kí hiệu dòng sông trên Atlat Địa lí trang 3.

- B2. Xác định vị trí, phạm vi kéo dài của các con sông mà đề ra cho trên bản đồ (bắt nguồn từ đâu và chảy về đâu)

=> Chỉ ra được con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ là sông Đồng Nai.

Câu 15 :

Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A.

    Diện tích và sản lượng lúa cao nhất.

  • B.

    Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

  • C.

    Sản lượng thủy sản lớn nhất.

  • D.

    Năng suất lúa cao nhất.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long

- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước).

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

- Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh.

=> nhận xét A, B, C đúng.

- Tuy nhiên năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Cửu Long đứng sau đồng bằng sông Hồng (đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao với năng suất lúa cao nhất)

=> nhận xét D không đúng

Câu 16 :

Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

  • A.

    chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

  • B.

    hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

  • C.

    TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.

  • D.

    dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ

- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002), đứng sau công nghiệp – xây dựng.

=> Nhận xét A: chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP là không đúng.

-  Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

-  TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ của Đông Nam Bộ: trung tâm du lịch,  đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước….

- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước (50,1% năm 2003).

=> Nhận xét B, C, D đúng => loại.

=> Nhận xét A không đúng

Câu 17 :

Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là

  • A.

    Dầu mỏ.

  • B.

    Khí đốt.

  • C.

    Than đá.

  • D.

    Than gỗ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đông Bắc có nhiều tài nguyên khoáng sản giàu có, tiêu biểu là vùng than Quảng Ninh với trữ năng lớn, có chất lượng tốt.

=> Cung cấp nguyên liệu cho phát triển nhiệt điện của vùng.

Câu 18 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

  • A.

    Đồng Tháp Mười và Hà Tiên.

  • B.

    dọc sông Tiền và sông Hậu.

  • C.

    hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

  • D.

    ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

B1. Nhận dạng kí hiệu đất phù sa sông ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 11

B2. Xác định vị trí phân bố của kí hiệu đất phù sa sông trên bản đồ.

Lời giải chi tiết :

B1. Nhận dạng kí hiệu đất phù sa sông ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 11

B2. Kí hiệu đất phù sa sông phân bố chủ yếu dọc hai hệ thống sông Tiền và sông Hậu

=> Đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở dọc sông Tiền và sông Hậu.

Câu 19 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  • A.

    Các bãi triều, đầm phá ven biển.

  • B.

    Các bãi tôm, bãi cá lớn.

  • C.

    Nhiều sông ngòi, ao hồ.

  • D.

    Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: điều kiện thuận lợi nhất, để đánh bắt thủy sản.

Lời giải chi tiết :

Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 20 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A.

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B.

    Gia nhập ASEAN.

  • C.

    Gia nhập WTO.

  • D.

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đây là tổ chức liên kết về kinh tế.

Lời giải chi tiết :

Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A.

    Giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng đều tăng lên liên tục, ổn định.

  • B.

    Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất.

  • C.

    Cây lương thực có tốc độ tăng nhanh và cao hơn mức trung bình chung.

  • D.

    Cây rau đậu có tốc độ tăng khá nhanh.và cao hơn mức trung bình chung.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:
- Nhận xét chung: các đối tượng đều có sự thay đổi như thế nào: tăng lên hay giảm đi.

- Nhận xét riêng từng đối tượng:

+ Mỗi đối tượng tăng lên hay giảm xuống, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (lấy dẫn chứng).

+ Đối tượng nào tăng nhanh nhất/ chậm nhất, so sánh với mức trung bình chung.

+ Nếu có biến động thì chỉ ra mốc biến động và lấy dẫn chứng.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét:

- Giai đoạn 1990 – 2005, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo các nhóm cây trồng đều tăng lên liên tục và ổn định => nhận xét A đúng => loại

- Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất (382,3%  năm 2005) => nhận xét B đúọa => loại

- Cây lương thực có tốc độ tăng chậm nhất (191,8% năm 2005) và thấp hơn mức trung bình chung (191,8% < 217,5%) => nhận xét C không đúng.

- Cây rau đậu có tốc độ tăng nhanh thứ 2 (256,8% năm 2005 )và cao hơn mức trung bình chung và cao hơn mức trung bình chung (256,8% > 217,5%) => nhận xét D đúng => loại

Câu 22 :

Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là

  • A.

    Nguồn nước dồi dào.

  • B.

    Đất xám phù sa cổ.

  • C.

    Khí hậu nóng ẩm.

  • D.

    Kinh nghiệm sản xuất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm sinh thái các loại quả trên (thuộc hoa quả ôn đới, cận nhiệt hay nhiệt đới).

Lời giải chi tiết :

Các cây ăn quả: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa là những loại cây nhiệt đới => có đặc điểm sinh thái phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm ở Đông Nam Bộ.

=> Điều kiện khí hậu nóng ẩm là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ.

Câu 23 :

Cho bảng số liệu:

Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014.

  • A.

    Tròn.

  • B.

    Miền.

  • C.

    Đường.

  • D.

    Kết hợp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kỹ năng nhận dạng loại biểu đồ. Chú ý yêu cầu của đề bài và bảng số liệu.

Lời giải chi tiết :

Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng -> A, B sai.

Bảng số liệu có 2 số liệu khác nhau: triệu ha và %. -> C sai.

->Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng + Bảng số liệu bao gồm tổng diện tích rừng, trong đó có diện tích tự nhiên và diện tích rừng trồng (đơn vị là triệu ha) và độ che phủ rừng (%). -> Biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường là thích hợp nhất.

Câu 24 :

Cho bảng số liệu:

Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014.

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

  • A.

    Sản lượng than sạch tăng liên tục.

  • B.

    Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất.

  • C.

    Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng.

  • D.

    Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kỹ năng nhận xét bảng số liệu.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng số liệu -> Trong giai đoạn 2005 – 2014:

  • Sản lượng than tăng (34093 -> 41086 nghìn tấn) nhưng không liên tục (từ 2005 – 2009 tăng, từ 2009 – 2015 giảm). -> A sai.
  • Sản lượng dầu thô giảm (18519 -> 17392 nghìn tấn). -> C sai.
  • Sản lượng điện tăng nhanh nhất (2,7 lần) và liên tục (52078 -> 141250 triệu KWh). -> B sai, D đúng.
Câu 25 :

Cho bảng số liệu:

Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017?

  • A.

    Tròn.

  • B.

    Đường.

  • C.

    Miền.

  • D.

    Cột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chú ý từ khóa “tốc độ tăng trưởng”

Lời giải chi tiết :

Đề bài yêu cầu chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng => Chỉ có thể vẽ biểu đồ đường.

Câu 26 :

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta

                                                                                                              (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

  • B.

    Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm.

  • C.

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng không liên tục.

  • D.

    Hiện nay hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có giá trị sản xuất cao nhất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kỹ năng nhận xét biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

Giai đoạn 1995 – 2005:

  • Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng (28,5% lên 41%) nhưng không liên tục. Bắt đầu từ năm 2001 – 2005, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp mới có tỉ trọng cao nhất. -> A không đúng, D đúng.
  • Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm (46,2% xuống còn 22,9%). -> B đúng.
  • Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng nhưng không liên tục (từ 1995 – 2000 tăng và từ 2000 – 2005 giảm) -> C đúng.
Câu 27 :

Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì?

  • A.

    Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

  • B.

    Là vùng đông dân nhất nước ta.

  • C.

    Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.

  • D.

    Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nội thương.

Lời giải chi tiết :

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao phụ thuộc chủ yếu vào quy môn dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế. -> Khu vực Đông Nam Bộ đông dân, mức sống cao nên sức mua lớn. Đồng thời đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất nước ta -> hoạt động nội thương sôi động và phát triển.

Câu 28 :

Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

  • A.

    Biểu đồ tròn.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ cột.

  • D.

    Biểu đồ cột ghép.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng; trong thời gian 1 – 3 năm.

Lời giải chi tiết :

- Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp; trong thời gian 2 năm (năm 2000 và 2014).

=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là biểu đồ tròn.

Câu 29 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ: đối với biểu đồ cột ghép có giá trị trung bình (thường là cả nước)

- Nhận xét chung: So sánh tương quan các đối tượng với mức trung bình chung (cả nước) -> cao hơn hay thấp hơn.

- Nhận xét riêng các đối tượng:

+ Đối tượng nào tăng/ giảm, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào có biến động cần chỉ cụ thể mốc biến động (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào tăng nhanh hơn, có giá trị lớn hơn (dẫn chứng).

Lời giải chi tiết :

- Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

(Năm 2014: cả nước: 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Hồng: 60,2 tạ/ha > 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Cửu Long: 59,4 tạ/ha > 57,5 tạ/ha). => nhận xét A đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (60,2 tạ/ha > 59,4 tạ/ha) => nhận xét B đúng.

-  Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên. => nhận xét C đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn đồng bằng sông Cửu Long:

+ đồng bằng sông Hồng tăng 15,8 tạ/ha trong 19 năm.

+ đồng bằng sông Cửu Long tăng 19,2 tạ/ha trong 19 năm.

=> Nhận xét D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long là không đúng

Câu 30 :

Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    năng suất giảm.

  • C.

    dân số đông.

  • D.

    sâu bệnh phá hoại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sản lượng lương thực có quan hệ mật thiệt với năng suất và diện tích đất trồng, biết rằng đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả nước với năng suất sản xuất cao.

=> Liên hệ để tìm ra nguyên nhân trực tiếp khiến sản lượng lúa của vùng giảm.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, diện tích đất canh tác ở đồng bằng sông Hồng đang bị giảm dần do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và thoái hóa đất.

- Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp xây dựng, dịch vụ và đô thị hóa-> một phần diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi thành đất chuyên dùng, đất ở -> diện tích đất nông nghiệp giảm.

- Mặt khác, vùng đất ngoài đê không được bồi đắp phù sa hằng năm + hiệu suất sử dụng cao đã làm nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.

=> Diện tích đất nông nghiệp suy giảm làm cho sản lượng lương thực của vùng tăng chậm mặc dù năng suất cao.

Câu 31 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A.

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B.

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C.

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D.

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:

- Nhận xét chung: nhìn chung quy mô các đối tượng có sự khác biệt, không đồng đều hay gần bằng nhau.

- Nhận xét riêng:                       
+ Các đối tượng có quy mô cao vượt trội (so với mốc trung bình): kể tên (dẫn chứng).

+ Đối tượng nào có quy mô lớn nhất/ tháp nhất (dẫn chứng).

+ So sánh sản lượng của đối tượng có quy mô lớn nhất và thấp nhất (gấp bao nhiêu lần).

Lời giải chi tiết :

-  Tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng quy mô sản lượng thủy sản không đều. => nhận xét A đúng

- Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi (150,6 nghìn tấn), Bình Định (190,3 nghìn tấn), Bình Thuận (195,7 nghìn tấn) => nhận xét B đúng

- Bình Thuận có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất (195,7 nghìn tấn), Đà Nẵng có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất (32,3 nghìn tấn) => nhận xét C: Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhấtkhông đúng.

- Sản lượng thủy sản của Bình Thuận gấp: 195,7 / 32,3 = 6,1 lần Đà Nẵng => nhận xét D đúng.

Câu 32 :

Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý

  • A.

    Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản.

  • B.

    Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn.

  • C.

    Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên.

  • D.

    Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: mối liên hệ  -> thể hiện sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại.

Lời giải chi tiết :

   Mối liên hệ là sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại.

   Biển Đông vùng Đông Nam Bộ là vùng biển đang được khai thác dầu khí với nhiều bể trầm tích, hoạt động này mang lại sản lượng dầu thô lớn và có giá trị cao với nền kinh tế. Đồng thời trên vùng biển này cũng diễn ra hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản nhờ sự phân bố các bãi tôm bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm; các vùng nước mặn, nước lợ ven bờ.

=> Do vậy, hoạt động khai thác và vận chuyển dầu khí phải đảm bảo an toàn, tránh rò rỉ các giàn khoan, nếu không sẽ khiến môi trường biển bị ô nhiễm-> ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài sinh vật biển, tác động đến ngành thủy sản.

Câu 33 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là

  • A.

    Biểu đồ đường.

  • B.

    Biểu đồ miền.

  • C.

    Biểu đồ tròn.

  • D.

    Biểu đồ cột chồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu các đối tượng (tỉ trọng các thành phần trong tổng 100%); thời gian từ 1 – 3 năm hoặc 1 – 3 đối tượng.

Lời giải chi tiết :

- Để bài yêu cầu:

+ thể hiện tỉ trọng (về diện tích, dân số, GDP) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm.

+ của 3 đối tượng: diện tích, dân số và GDP

=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là biểu đồ tròn.

Câu 34 :

Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

  • A.

    cung cấp gỗ và chất đốt.

  • B.

    bảo tồn nguồn gen sinh vật.

  • C.

    chắn sóng, chắn gió, giữ đất.

  • D.

    phát triển du lịch sinh thái.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: ý nghĩa kinh tế lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa "ý nghĩa lớn nhất",  "kinh tế"

=> Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là: phát triển du lịch sinh thái. Phát triển du lịch sinh thái mang lại nguồn thu lớn cho ngành du lịch của vùng,  địa điểm du lịch sinh thái rừng ngập mặn nổi tiếng của vùng là: Vườn quốc gia Đất Mũi (Cà Mau).

Câu 35 :

Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là

  • A.

    thị trường nông sản thế giới biến động.

  • B.

    thiên tai và sâu bệnh đe dọa.

  • C.

    cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ.

  • D.

    việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa -> thực tế nền kinh tế trong nước đã đáp ứng tốt chưa, chỉ ra được khó khăn.

Lời giải chi tiết :

Mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu nhằm thu nhiều lợi nhuận. Công nghiệp chế biến phát triển sẽ tạo đầu ra ổn định cho nông sản trong nước, đồng thời nâng cao giá trị sản phẩm từ đó tăng thêm lợi nhuận.=> Do vậy sản xuất nông nghiệp hàng hóa phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của các cơ sở công nghiệp chế biến.

Ở nước ta, công nghiệp chế biến chưa phát triển, thiếu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn gây khó khăn cho đầu ra của nông sản và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.  Đây là hạn chế lớn nhất trong phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta.

Câu 36 :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

  • A.

    vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

  • C.

    có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.

  • D.

    sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ nguồn lợi thủy sản ở vùng biển và hải đảo nước ta.

Lời giải chi tiết :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:
- Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.

- Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

- Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển.

=> Như vậy,  thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước

Câu 37 :

Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX?

  • A.

    Chính sách dân số.

  • B.

    Công cuộc Đổi mới.

  • C.

    Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân.

  • D.

    Chính sách xuất khẩu lao động.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.

Lời giải chi tiết :

Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp…

Câu 38 :

Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác

  • A.

    Công nghiệp điện tử.

  • B.

    Công nghiệp hóa chất.

  • C.

    Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.

  • D.

    Công nghiệp năng lượng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ vai trò quan trọng các ngành công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.

=> Do đó để tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế đất nước thì công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước.

Câu 39 :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

  • A.

    Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

  • B.

    Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

  • C.

    Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

  • D.

    Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Miền núi có hạn chế rất lớn về vị trí địa lý và điều kiện địa hình giao thông đi lại-> gây cản trở sự giao, lưu trao đổi kinh tế với bên ngoài cũng như rất khó khăn để đưa các tiến bộ khoa học kĩ thuật, thành tựu văn hóa đến với người dân ở vùng miền này.

=> Liên hệ nhân tố quan trọng nhất để khắc phục khó khăn này.

Lời giải chi tiết :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì:

- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”.

- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

=> Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….

Câu 40 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A.

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B.

    Dân cư – lao động.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ.

  • D.

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến.

Lời giải chi tiết :

Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến. Vì vậy để nâng cao trình độ thâm canh cần đầu tư và hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.