Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 - Đề số 1
Đề bài
Cây lương thực ở nước ta bao gồm
-
A.
lúa, ngô, khoai, sắn.
-
B.
lạc, khoai, sắn, mía.
-
C.
lúa, ngô, đậu tương, lạc.
-
D.
mía, đậu tương, khoai, sắn.
Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là
-
A.
tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.
-
B.
tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
-
C.
đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.
-
D.
vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành.
Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
-
A.
thu nhập bình quân đầu người tăng.
-
B.
các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
-
C.
tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
-
D.
nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
-
A.
Kinh.
-
B.
Tày.
-
C.
Thái.
-
D.
Chăm.
Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:
-
A.
Dân cư và lao động.
-
B.
Thị trường trong và ngoài nước.
-
C.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
-
D.
Đất badan và phù sa châu thổ.
Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
-
A.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
-
B.
tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
-
C.
sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
-
D.
ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
-
A.
nuôi trồng thủy sản.
-
B.
chế biến thực phẩm.
-
C.
làm nghề thủ công.
-
D.
thâm canh lúa nước.
Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
-
A.
Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.
-
B.
Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.
-
C.
Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.
-
D.
Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
-
A.
sông Đà và sông Thái Bình.
-
B.
sông Hồng và sông Cửu Long.
-
C.
sông Mã và sông Cả.
-
D.
sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về
-
A.
mẫu mã, chất lượng.
-
B.
giá cả, tính năng.
-
C.
số lượng, mẫu mã.
-
D.
số lượng, hình thức.
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:
-
A.
chuyển cư.
-
B.
xuất cư.
-
C.
đô thị hóa.
-
D.
nhập cư.
Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm
-
A.
các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.
-
B.
các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.
-
C.
vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.
-
D.
phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.
Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do
-
A.
Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.
-
B.
Khó khăn với giao lưu nước ngoài.
-
C.
Các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.
-
D.
Dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.
Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là
-
A.
Hà Nội, Hải Phòng.
-
B.
Hà Nội, Đà Nẵng.
-
C.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
-
D.
Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là
-
A.
Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
-
B.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
-
C.
Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
D.
TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là
-
A.
Sơn La.
-
B.
Phú Mỹ.
-
C.
Phả Lại.
-
D.
Uông Bí.
Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở
-
A.
ngoại thành.
-
B.
ven biển.
-
C.
nông thôn.
-
D.
thành thị.
Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
-
A.
Rừng đặc dụng.
-
B.
Rừng sản xuất.
-
C.
Vườn quốc gia.
-
D.
Rừng phòng hộ.
Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?
-
A.
Chiến tranh.
-
B.
Sự hòa bình, ổn định.
-
C.
Quy mô dân số.
-
D.
Các luồng xuất cư, nhập cư.
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là
-
A.
tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.
-
B.
tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
-
C.
tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
-
D.
tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở
-
A.
đồng bằng.
-
B.
ven biển.
-
C.
miền núi.
-
D.
thành phố lớn.
Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
-
A.
Chuyển dịch cơ cấu ngành.
-
B.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
-
D.
Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.
Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
-
A.
Chợ phiên.
-
B.
Tục bắt vợ.
-
C.
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
-
D.
Hội chơi núi mùa xuân.
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp
-
A.
dệt may.
-
B.
khai thác khoáng sản.
-
C.
chế biến thực phẩm.
-
D.
điện tử - tin học.
Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là
-
A.
Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
-
B.
Gia nhập ASEAN.
-
C.
Gia nhập WTO.
-
D.
Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.
Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?
-
A.
Thái Lan.
-
B.
Trung Quốc.
-
C.
Lào.
-
D.
Nhật Bản.
Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất
-
A.
Thành phố, đô thị.
-
B.
Miền núi.
-
C.
Đồng bằng.
-
D.
Nông thôn.
Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
-
A.
khí hậu và thời tiết thất thường
-
B.
địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
-
C.
thiếu vốn đầu tư.
-
D.
trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:
-
A.
vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.
-
B.
kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
C.
chính sách chuyển cư của Nhà nước.
-
D.
kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do
-
A.
Nước ta có khí hậu thất thường, nhiều thiên tai nên chăn nuôi khó phát triển.
-
B.
Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu.
-
C.
Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng thấp.
-
D.
Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.
Lời giải và đáp án
Cây lương thực ở nước ta bao gồm
-
A.
lúa, ngô, khoai, sắn.
-
B.
lạc, khoai, sắn, mía.
-
C.
lúa, ngô, đậu tương, lạc.
-
D.
mía, đậu tương, khoai, sắn.
Đáp án : A
Cây lương thực ở nước ta bao gồm: lúa, ngô, khoai, sắn.
Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là
-
A.
tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.
-
B.
tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
-
C.
đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.
-
D.
vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành.
Đáp án : B
Xác định từ khóa, vai trò về mặt “xã hội”.
Xác định từ khóa, vai trò về mặt “xã hội”.
=> Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
-
A.
thu nhập bình quân đầu người tăng.
-
B.
các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
-
C.
tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
-
D.
nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.
Đáp án : D
Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở: . thu nhập bình quân đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
=> Loại đáp án A, B, C
- Nhóm tuổi dưới 15 giảm là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, cho thấy dân số nước ta đang già hóa. Đây không phải là nội dung thể hiện chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
-
A.
Kinh.
-
B.
Tày.
-
C.
Thái.
-
D.
Chăm.
Đáp án : A
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).
Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:
-
A.
Dân cư và lao động.
-
B.
Thị trường trong và ngoài nước.
-
C.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
-
D.
Đất badan và phù sa châu thổ.
Đáp án : D
Xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội.
Xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội -> có nghĩa là điều kiện tự nhiên.
=> Đất badan và phù sa châu thổ không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.
Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
-
A.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
-
B.
tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
-
C.
sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
-
D.
ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Đáp án : B
Xác đinh từ khóa: ý nghĩa xã hội
Ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu => tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
-
A.
nuôi trồng thủy sản.
-
B.
chế biến thực phẩm.
-
C.
làm nghề thủ công.
-
D.
thâm canh lúa nước.
Đáp án : C
Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
(Nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm, thâm canh lúa nước là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển).
Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
-
A.
Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.
-
B.
Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.
-
C.
Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.
-
D.
Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Đáp án : D
Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
-
A.
sông Đà và sông Thái Bình.
-
B.
sông Hồng và sông Cửu Long.
-
C.
sông Mã và sông Cả.
-
D.
sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Đáp án : B
Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.
Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về
-
A.
mẫu mã, chất lượng.
-
B.
giá cả, tính năng.
-
C.
số lượng, mẫu mã.
-
D.
số lượng, hình thức.
Đáp án : A
Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:
-
A.
chuyển cư.
-
B.
xuất cư.
-
C.
đô thị hóa.
-
D.
nhập cư.
Đáp án : D
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng nhập cư như Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước. Dân cư vùng nông thôn ở vùng đồng bằng sông Hồng di cư đến các khu vực Tây Nguyên, Bình Phước, Quảng Ninh để khai hoang sản xuất nông nghiệp, khai thác mỏ than
Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm
-
A.
các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.
-
B.
các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.
-
C.
vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.
-
D.
phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.
Đáp án : D
Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.
Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do
-
A.
Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.
-
B.
Khó khăn với giao lưu nước ngoài.
-
C.
Các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.
-
D.
Dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.
Đáp án : D
Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.
Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.
Miền núi có dân cư thưa thớt, kinh tế kém phát triển, chủ yếu là tự cung tự cấp nền các hoạt động dịch vụ kém phát triển, nghèo nàn.
Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là
-
A.
Hà Nội, Hải Phòng.
-
B.
Hà Nội, Đà Nẵng.
-
C.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
-
D.
Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án : C
Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là
-
A.
Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
-
B.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
-
C.
Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.
-
D.
TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Đáp án : B
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là
-
A.
Sơn La.
-
B.
Phú Mỹ.
-
C.
Phả Lại.
-
D.
Uông Bí.
Đáp án : B
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở
-
A.
ngoại thành.
-
B.
ven biển.
-
C.
nông thôn.
-
D.
thành thị.
Đáp án : C
Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở khu vực nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).
Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
-
A.
Rừng đặc dụng.
-
B.
Rừng sản xuất.
-
C.
Vườn quốc gia.
-
D.
Rừng phòng hộ.
Đáp án : B
Xác định từ khóa “gỗ” khai thác được -> phân biệt vai trò của các loại rừng ở nước ta.
- Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu; trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập.
- Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia ..-> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái phép bừa bãi để lấy gỗ.
=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.
Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?
-
A.
Chiến tranh.
-
B.
Sự hòa bình, ổn định.
-
C.
Quy mô dân số.
-
D.
Các luồng xuất cư, nhập cư.
Đáp án : C
Liên hệ kiến thức về sự thay đổi tỉ số giới tính của nước ta.
Tỉ số giới tính của nước ta có sự thay đổi trong thời gian qua và chịu tác động của nhiều nhân tố:
- Trước đây, tỉ số giới tính nước ta mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư: thấp ở các luồng xuất cư (đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính thấp do các luồng di dân nông nghiệp trong nhiều năm), tỉ số giới tính cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước
=> Nhận xét A, B, D đúng.
- Quy mô dân số không ảnh hưởng đến tỉ số giới tính của nước ta.
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là
-
A.
tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.
-
B.
tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
-
C.
tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
-
D.
tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Đáp án : B
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở
-
A.
đồng bằng.
-
B.
ven biển.
-
C.
miền núi.
-
D.
thành phố lớn.
Đáp án : C
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).
Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
-
A.
Chuyển dịch cơ cấu ngành.
-
B.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
-
D.
Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.
Đáp án : D
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
-
A.
Chợ phiên.
-
B.
Tục bắt vợ.
-
C.
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
-
D.
Hội chơi núi mùa xuân.
Đáp án : C
Liên hệ các phong tục ma chay, cưới hỏi, lễ hội, ngôn ngữ của các dân tộc ít người ở vùng miền núi và dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng.
Chợ phiên, tục bắt vợ, hội chơi núi mùa xuân là những nét văn hóa đặc trưng của dân tộc ít người ở vùng trung du miền núi phía Bắc (dân tộc Mông). Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Kinh (đồng thời là ngôn ngữ phổ thông của nước Việt Nam).
=> Nhận xét: A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp
-
A.
dệt may.
-
B.
khai thác khoáng sản.
-
C.
chế biến thực phẩm.
-
D.
điện tử - tin học.
Đáp án : D
Các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn thấp => đây là hạn chế cho phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hơn như công nghiệp điện tử - tin học.
Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là
-
A.
Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
-
B.
Gia nhập ASEAN.
-
C.
Gia nhập WTO.
-
D.
Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.
Đáp án : C
Đây là tổ chức liên kết về kinh tế.
Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.
Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?
-
A.
Thái Lan.
-
B.
Trung Quốc.
-
C.
Lào.
-
D.
Nhật Bản.
Đáp án : B
Đây là quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc nước ta.
Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.
Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất
-
A.
Thành phố, đô thị.
-
B.
Miền núi.
-
C.
Đồng bằng.
-
D.
Nông thôn.
Đáp án : A
Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội của các vùng
=> Rút ra được vùng nào có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển công nghiệp.
Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước….
=> Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.
Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
-
A.
khí hậu và thời tiết thất thường
-
B.
địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
-
C.
thiếu vốn đầu tư.
-
D.
trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.
Đáp án : B
Liên hệ điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.
Địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi -> khó khăn cho phát triển các tuyến giao thông, đặc biệt là giao thông đông tây, đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:
-
A.
vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.
-
B.
kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
C.
chính sách chuyển cư của Nhà nước.
-
D.
kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án : B
Liên hệ sự phát triển kinh tế ở nông thôn và thành thị.
Công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch nền kinh tế ở các thành phố, đô thị. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài nước….tạo nên một khu vực kinh tế phát triển năng động, đa dạng; hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển tạo ra nhiều việc làm => thu hút đông đảo dân cư từ các vùng nông thôn về thành phố để học tập, làm việc -> tỉ lệ dân thành thị tăng lên.
- Trong khi vùng nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, hiệu quả kinh tế thấp cùng với thời gian nông nhàn lớn -> người dân di chuyển lên thành phố tìm kiếm việc làm.
Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do
-
A.
Nước ta có khí hậu thất thường, nhiều thiên tai nên chăn nuôi khó phát triển.
-
B.
Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu.
-
C.
Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng thấp.
-
D.
Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.
Đáp án : C
Liên hệ việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp ở nước ta.
Ở nước ta, do trình độ khoa học kĩ thuật ngành nông nghiệp chưa phát triển mạnh, việc áp dụng các tiến bộ khoa học trong chăn nuôi còn hạn chế nên giống gia súc gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng tốt còn thấp (đặc biệt là cho yêu cầu xuất khẩu). Do vậy hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao -> chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp.