Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 4
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề thi học kì 1 - Đề số 4
Đề bài
Tổng hợp lực là
-
A.
thay thế một lực bằng nhiều lực khác.
-
B.
thay thế hai lực bằng hai lực khác có cùng tác dụng.
-
C.
thay một lực tác dụng lên vật bằng hai hay nhiều lực khác đồng thời tác dụng lên vật.
-
D.
thay thế nhiều lực đồng thời tác dụng lên vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức:
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\).
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\).
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{v}{t}\).
-
D.
\(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{{\Delta t}}\).
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\).
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v }}{m}\)
-
D.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
Theo định luật III Niu Tơn thì
-
A.
cặp lực và phản lực là hai lực cùng chiều.
-
B.
cặp lực và phản lực là hai lực cân bằng.
-
C.
cặp lực và phản lực khác phương với nhau.
-
D.
cặp lực và phản lực là hai lực trực đối.
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức:
-
A.
\(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\)
-
B.
\(\overrightarrow v = \frac{s}{t}\)
-
C.
v=a.t
-
D.
\(d = \frac{v}{s}\)
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
-
A.
đường thẳng song song với trục Ot.
-
B.
đường thẳng xiên góc, hệ số góc có giá trị bằng vận tốc của vật.
-
C.
đường cong.
-
D.
đường Parabol có hệ số góc tại mỗi điểm là vận tốc của vật tại điểm đó.
Độ dịch chuyển là
-
A.
đại lượng vô hướng.
-
B.
quãng đường chuyển động của vật.
-
C.
đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng thay đổi vị trí của vật.
-
D.
đại lượng vô hướng cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì
-
A.
vật chuyển động nhanh dần.
-
B.
vật chuyển động sẽ dừng lại.
-
C.
vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
-
D.
vật chuyển động chậm dần.
Đặc điểm nào sau đây không phải của hai lực cân bằng:
-
A.
Cùng độ lớn.
-
B.
Cùng chiều.
-
C.
Cùng đặt lên 1 vật.
-
D.
Cùng phương.
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
-
A.
quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không đổi.
-
B.
quỹ đạo là đường cong, vận tốc không đổi.
-
C.
quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
-
D.
quỹ đạo là đường cong, vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là
-
A.
\(L = \frac{{v_0^2\sin \alpha }}{g}\)
-
B.
\(L = \frac{{{v_0}\sin \alpha }}{g}\)
-
C.
\(L = \frac{{{v_0}\sin \alpha }}{{2g}}\).
-
D.
\(L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{g}\).
Chọn kết luận không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật:
-
A.
Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
-
B.
Vật lí ảnh hưởng đến một số lĩnh vực: Thông tin liên lạc; Y tế; Công nghiệp; Nông nghiệp; Nghiên cứu khoa học.
-
C.
Vật lí là cơ sở để nghiên cứu về sự phát triển của các hình thái xã hội.
-
D.
Dựa trên nền tảng vật lý các công nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức:
-
A.
\(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \)
-
B.
\(\overrightarrow P = - m\overrightarrow g \)
-
C.
\(\overrightarrow P = 2m\overrightarrow g \)
-
D.
\(\overrightarrow P = 10m\)
Điều nào sau đây nói sai về rơi tự do:
-
A.
Vận tốc của vật rơi tự do được xác định bằng công thức
-
B.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
-
C.
Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g.
-
D.
Vật rơi tự do có phương chuyển động thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Điều nào sau đây nói đúng về nguyên tắc an toàn trong phòng thực hành:
-
A.
Làm thí nghiệm mà không cần đọc trước chỉ dẫn, kí hiệu trên dụng cụ thí nghiệm.
-
B.
Tắt công tắc nguồn điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
-
C.
Nhìn trực tiếp bằng mắt thường vào tia laser.
-
D.
Vào phòng thực hành là tiến hành thí nghiệm ngay.
Sai số của phép đo gồm
-
A.
sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
-
B.
sai số hệ thống và sai số trực tiếp.
-
C.
sai số gián tiếp và sai số trực tiếp.
-
D.
sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là
-
A.
2m/s.
-
B.
1m/s.
-
C.
3m/s.
-
D.
4m/s.
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì
-
A.
quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển.
-
B.
quãng đường lớn hơn độ dịch chuyển.
-
C.
quãng đường bằng độ dịch chuyển
-
D.
quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ
-
A.
không xê dịch so với xe.
-
B.
nghiêng người sang trái.
-
C.
chúi người về phía trước.
-
D.
nghiêng người sang phải.
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
-
A.
T >mg
-
B.
T=mg
-
C.
T=2mg
-
D.
T <mg
Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Gọi α là góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow {{F_{\;\;}}} \) = \(\overrightarrow {{F_1}} \)+ \(\overrightarrow {{F_2}} \). Nếu F = F1 - F2 thì
-
A.
0< α< 900
-
B.
α = 900
-
C.
α = 00.
-
D.
α = 1800
Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là
-
A.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\) .
-
B.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\) .
-
C.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} - {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\) .
-
D.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\) .
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
-
A.
không thay đổi.
-
B.
giảm đi 2 lần.
-
C.
tăng lên 4 lần .
-
D.
tăng lên 2 lần
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu\(\overrightarrow {{v_0}} \), cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
-
A.
Vật I chạm đất trước vật II.
-
B.
Vật I chạm đất sau vật II.
-
C.
Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mỗi vật.
-
D.
Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Mắt người đọc không chuẩn.
-
B.
Dụng cụ đo không chuẩn.
-
C.
Thao tác đo không chuẩn.
-
D.
Điều kiện làm thí nghiệm không ổn định.
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ
-
A.
vẫn ngồi như cũ.
-
B.
ngả người về phía sau.
-
C.
chúi người về phía trước.
-
D.
ngả sang người bên cạnh.
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
-
A.
a luôn ngược dấu với v.
-
B.
v luôn dương.
-
C.
a luôn âm.
-
D.
a luôn cùng dấu với v.
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
-
A.
có cùng điểm đặt.
-
B.
cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
-
C.
trực đối
-
D.
cân bằng.
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật
-
A.
chuyển động thẳng biến đổi đều từ điểm A đến điểm B.
-
B.
chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B.
-
C.
chuyển động theo đường gấp khúc.
-
D.
rơi tự do
Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn
-
A.
40 N.
-
B.
50N.
-
C.
20 N
-
D.
30 N
Lời giải và đáp án
Tổng hợp lực là
-
A.
thay thế một lực bằng nhiều lực khác.
-
B.
thay thế hai lực bằng hai lực khác có cùng tác dụng.
-
C.
thay một lực tác dụng lên vật bằng hai hay nhiều lực khác đồng thời tác dụng lên vật.
-
D.
thay thế nhiều lực đồng thời tác dụng lên vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Đáp án : D
Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực đồng thời tác dụng lên vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực ấy
Đáp án D
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức:
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\).
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\).
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{v}{t}\).
-
D.
\(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{{\Delta t}}\).
Đáp án : A
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức \(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Đáp án A
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\).
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v }}{m}\)
-
D.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
Đáp án : D
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)
Đáp án D
Theo định luật III Niu Tơn thì
-
A.
cặp lực và phản lực là hai lực cùng chiều.
-
B.
cặp lực và phản lực là hai lực cân bằng.
-
C.
cặp lực và phản lực khác phương với nhau.
-
D.
cặp lực và phản lực là hai lực trực đối.
Đáp án : D
Theo định luật III Niu Tơn thì cặp lực và phản lực là hai lực trực đối
Đáp án D
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức:
-
A.
\(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\)
-
B.
\(\overrightarrow v = \frac{s}{t}\)
-
C.
v=a.t
-
D.
\(d = \frac{v}{s}\)
Đáp án : A
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức \(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\)
Đáp án A
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
-
A.
đường thẳng song song với trục Ot.
-
B.
đường thẳng xiên góc, hệ số góc có giá trị bằng vận tốc của vật.
-
C.
đường cong.
-
D.
đường Parabol có hệ số góc tại mỗi điểm là vận tốc của vật tại điểm đó.
Đáp án : B
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng xiên góc, hệ số góc có giá trị bằng vận tốc của vật
Đáp án B
Độ dịch chuyển là
-
A.
đại lượng vô hướng.
-
B.
quãng đường chuyển động của vật.
-
C.
đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng thay đổi vị trí của vật.
-
D.
đại lượng vô hướng cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
Đáp án : C
Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng thay đổi vị trí của vật
Đáp án C
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì
-
A.
vật chuyển động nhanh dần.
-
B.
vật chuyển động sẽ dừng lại.
-
C.
vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
-
D.
vật chuyển động chậm dần.
Đáp án : C
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Đáp án C
Đặc điểm nào sau đây không phải của hai lực cân bằng:
-
A.
Cùng độ lớn.
-
B.
Cùng chiều.
-
C.
Cùng đặt lên 1 vật.
-
D.
Cùng phương.
Đáp án : B
Cùng chiều không phải của hai lực cân bằng
Đáp án B
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
-
A.
quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không đổi.
-
B.
quỹ đạo là đường cong, vận tốc không đổi.
-
C.
quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
-
D.
quỹ đạo là đường cong, vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
Đáp án : C
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc thay đổi đều theo thời gian
Đáp án C
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là
-
A.
\(L = \frac{{v_0^2\sin \alpha }}{g}\)
-
B.
\(L = \frac{{{v_0}\sin \alpha }}{g}\)
-
C.
\(L = \frac{{{v_0}\sin \alpha }}{{2g}}\).
-
D.
\(L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{g}\).
Đáp án : D
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là \(L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{g}\)
Đáp án D
Chọn kết luận không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật:
-
A.
Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
-
B.
Vật lí ảnh hưởng đến một số lĩnh vực: Thông tin liên lạc; Y tế; Công nghiệp; Nông nghiệp; Nghiên cứu khoa học.
-
C.
Vật lí là cơ sở để nghiên cứu về sự phát triển của các hình thái xã hội.
-
D.
Dựa trên nền tảng vật lý các công nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
Đáp án : C
Vật lí là cơ sở để nghiên cứu về sự phát triển của các hình thái xã hội không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Đáp án C
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức:
-
A.
\(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \)
-
B.
\(\overrightarrow P = - m\overrightarrow g \)
-
C.
\(\overrightarrow P = 2m\overrightarrow g \)
-
D.
\(\overrightarrow P = 10m\)
Đáp án : A
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \)
Đáp án A
Điều nào sau đây nói sai về rơi tự do:
-
A.
Vận tốc của vật rơi tự do được xác định bằng công thức
-
B.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
-
C.
Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g.
-
D.
Vật rơi tự do có phương chuyển động thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Đáp án : B
Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
Đáp án B
Điều nào sau đây nói đúng về nguyên tắc an toàn trong phòng thực hành:
-
A.
Làm thí nghiệm mà không cần đọc trước chỉ dẫn, kí hiệu trên dụng cụ thí nghiệm.
-
B.
Tắt công tắc nguồn điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
-
C.
Nhìn trực tiếp bằng mắt thường vào tia laser.
-
D.
Vào phòng thực hành là tiến hành thí nghiệm ngay.
Đáp án : B
Tắt công tắc nguồn điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện
Đáp án B
Sai số của phép đo gồm
-
A.
sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
-
B.
sai số hệ thống và sai số trực tiếp.
-
C.
sai số gián tiếp và sai số trực tiếp.
-
D.
sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Đáp án : D
Sai số của phép đo gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên
Đáp án D
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là
-
A.
2m/s.
-
B.
1m/s.
-
C.
3m/s.
-
D.
4m/s.
Đáp án : A
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là: 600 : (5.60) = 2 m/s
Đáp án A
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì
-
A.
quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển.
-
B.
quãng đường lớn hơn độ dịch chuyển.
-
C.
quãng đường bằng độ dịch chuyển
-
D.
quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
Đáp án : A
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển
Đáp án A
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ
-
A.
không xê dịch so với xe.
-
B.
nghiêng người sang trái.
-
C.
chúi người về phía trước.
-
D.
nghiêng người sang phải.
Đáp án : C
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ chúi người về phía trước
Đáp án C
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
-
A.
T >mg
-
B.
T=mg
-
C.
T=2mg
-
D.
T <mg
Đáp án : B
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là T=mg
Đáp án B
Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Gọi α là góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow {{F_{\;\;}}} \) = \(\overrightarrow {{F_1}} \)+ \(\overrightarrow {{F_2}} \). Nếu F = F1 - F2 thì
-
A.
0< α< 900
-
B.
α = 900
-
C.
α = 00.
-
D.
α = 1800
Đáp án : D
Nếu F = F1 - F2 thì α = 1800
Đáp án D
Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là
-
A.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\) .
-
B.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\) .
-
C.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} - {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\) .
-
D.
\({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\) .
Đáp án : B
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là \({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
Đáp án B
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
-
A.
không thay đổi.
-
B.
giảm đi 2 lần.
-
C.
tăng lên 4 lần .
-
D.
tăng lên 2 lần
Đáp án : A
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt không thay đổi
Đáp án A
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu\(\overrightarrow {{v_0}} \), cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
-
A.
Vật I chạm đất trước vật II.
-
B.
Vật I chạm đất sau vật II.
-
C.
Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mỗi vật.
-
D.
Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
Đáp án : D
Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II
Đáp án D
Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Mắt người đọc không chuẩn.
-
B.
Dụng cụ đo không chuẩn.
-
C.
Thao tác đo không chuẩn.
-
D.
Điều kiện làm thí nghiệm không ổn định.
Đáp án : B
Dụng cụ đo không chuẩn không phải sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý
Đáp án B
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ
-
A.
vẫn ngồi như cũ.
-
B.
ngả người về phía sau.
-
C.
chúi người về phía trước.
-
D.
ngả sang người bên cạnh.
Đáp án : B
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ ngả người về phía sau
Đáp án B
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
-
A.
a luôn ngược dấu với v.
-
B.
v luôn dương.
-
C.
a luôn âm.
-
D.
a luôn cùng dấu với v.
Đáp án : D
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì a luôn cùng dấu với v
Đáp án D
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
-
A.
có cùng điểm đặt.
-
B.
cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
-
C.
trực đối
-
D.
cân bằng.
Đáp án : C
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực trực đối
Đáp án C
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật
-
A.
chuyển động thẳng biến đổi đều từ điểm A đến điểm B.
-
B.
chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B.
-
C.
chuyển động theo đường gấp khúc.
-
D.
rơi tự do
Đáp án : C
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật chuyển động theo đường gấp khúc
Đáp án C
Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn
-
A.
40 N.
-
B.
50N.
-
C.
20 N
-
D.
30 N
Đáp án : D
Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn T=mg=3.10=30N
Đáp án D
Đề thi học kì 1 - Đề số 5
Đề thi học kì 1 - Đề số 3
Đề thi học kì 1 - Đề số 2
Đề thi học kì 1 - Đề số 1
NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP