Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 7
Đề bài
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường SI là
-
A.
tấn.
-
B.
gam.
-
C.
kilôgam.
-
D.
miligam.
Để đo trọng lực tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cụ đo là
-
A.
lực kế.
-
B.
thước mét.
-
C.
cân.
-
D.
đồng hồ.
Để xác định thể tích của một hình lập phương bằng phương pháp thực nghiệm ta cần
-
A.
dùng thước đo nhiều lần chiều dài cạnh lập lập phương; xử lí số liệu thí nghiệm xác định thể tích dựa vào công thức V = a3.
-
B.
đổ nước vào đầy nửa cốc đựng; cho khối lập phương vào trong cốc; xác định lượng nước tràn ra chính là thể tích của khối lập phương.
-
C.
dùng lực kế đo thể tích của hình lập phương.
-
D.
dùng cân cân thể tích của hình lập phương.
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
-
A.
chuyển động tròn.
-
B.
chuyển động thẳng và không đổi chiều.
-
C.
chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
-
D.
chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Một con kiến bò quanh miệng của một cái bát được đúng 1 vòng. Đường kính của miệng chén là 6 cm. Độ dịch chuyển của con kiến là
-
A.
6 m.
-
B.
6π m.
-
C.
0 m.
-
D.
12π m.
Một con kiến bò quanh miệng của một cái bát được đúng 1 vòng. Đường kính của miệng chén là 6 cm. Độ dịch chuyển của con kiến là
-
A.
6 m.
-
B.
6π m.
-
C.
0 m.
-
D.
12π m.
Một người sử dụng google map để tra đường đi từ Trường THPT Quế võ số 2 đến ngã tư Phố mới thuộc thành phố Bắc Ninh được kết quả như hình vẽ bên dưới. Để đúng như bản đồ gợi ý, quãng đường dài 5,7 km, thời gian đi là 8 phút thì người đó phải di với tốc độ trung bình bằng
-
A.
41,75 km/h.
-
B.
44,25 km/h.
-
C.
40,25 km/h.
-
D.
42,75 km/h.
Trong hệ tọa độ vOt, với Ov là trục vận tốc và Ot là trục thời gian. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
-
A.
một đường thẳng qua gốc O
-
B.
một đường thẳng xiên góc.
-
C.
một đường thẳng song song trục hoành \(Ot.\)
-
D.
một đường thẳng song song trục tung \(Ov.\)
Người ngồi trên tàu A đang đi vào ga thấy cây bên đường và tàu B đang chuyển động giống nhau với cùng vận tốc. Vậy xe B và xe A có tính chất chuyển động thế nào?
-
A.
Xe A chuyển động, xe B đứng yên.
-
B.
Xe A và xe B đều đứng yên.
-
C.
Xe A và xe B đều chuyển động.
-
D.
Xe A đứng yên, xe B chuyển động.
Đơn vị của gia tốc là
-
A.
\({\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
-
B.
\({\rm{cm/phút}}{\rm{.}}\)
-
C.
\({\rm{km/h}}{\rm{.}}\)
-
D.
\({\rm{m/s}}{\rm{.}}\)
Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
-
A.
gia tốc là đại lượng không đổi.
-
B.
quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
-
C.
vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
-
D.
vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Quá trình xe máy tăng tốc khi bắt đầu di chuyển và quá trình xe máy giảm tốc khi muốn dừng lại trong thời gian ngắn lần lượt tương ứng với chuyển động
-
A.
nhanh dần và chậm dần.
-
B.
chậm dần và nhanh dần.
-
C.
nhanh dần và nhanh dần.
-
D.
chậm dần và chậm dần.
Rơi tự do là chuyển động
-
A.
xiên đều.
-
B.
thẳng nhanh dần đều.
-
C.
thẳng chậm dần đều.
-
D.
thẳng đều.
Một vật rơi tự do từ một độ cao \(h.\) Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường \(25\,m.\) Lấy \(g = 10\,m{\rm{/}}{s^2}.\) Thời gian rơi của vật là
-
A.
\(5{\rm{ }}s.\)
-
B.
\(4{\rm{ }}s.\)
-
C.
\(2{\rm{ }}s.\)
-
D.
\(3{\rm{ }}s.\)
Một tàu vũ trụ đang di chuyển qua bề mặt của một tiểu hành tinh có khối lượng rất nhỏ. Tàu thả rơi một mẫu vật từ độ cao 50 m so với bề mặt của tiểu hành tinh. Gia tốc trọng trường trên tiểu hành tinh là g = 0,3 m/s2. Mẫu vật chạm bề mặt hành tinh sau
-
A.
18,48 s.
-
B.
18,14 s.
-
C.
18,35 s.
-
D.
18,26 s.
Một cầu thủ bóng đá thực hiện cú ném biên với vận tốc ban đầu là 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí, khoảng cách mà quả bóng sẽ rơi xuống đất theo phương ngang tính từ vị trí ném là
-
A.
6,57 m.
-
B.
6,39 m.
-
C.
6,42 m.
-
D.
6,24 m.
Để xác định vi phạm về tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển trên các tuyến đường, cảnh sát giao thông sử dụng
-
A.
máy đo huyết áp.
-
B.
đồng hồ đo tốc độ bắn laser.
-
C.
máy đo nồng độ còn.
-
D.
đồng hồ cơ học.
Một vật được thả từ độ cao 1,6 m trên mặt trăng, nơi gia tốc trong trường là g ≈ 1,6 m/s2. Một nhà khoa học đo thời gian vật rơi và thu được kết quả là 1,1 s. Dựa trên kết quả tính toán gia tốc thực nghiệm và so sánh với gia tốc lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Gia tốc thực nghiệm lớn hơn gia tốc lý thuyết do không có lực cản không khí trên mặt trăng.
-
B.
Gia tốc thực nghiệm lớn hơn gia tốc lý thuyết do sai số trong phép đo thời gian.
-
C.
Gia tốc thực nghiệm bằng gia tốc lý thuyết.
-
D.
Gia tốc thực nghiệm nhỏ hơn gia tốc lý thuyết do tác động của trọng lực từ Trái Đất.
Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, bạn thực hiện 5 lần thí nghiệm và ghi lại thời gian rơi của vật thể. Biết sai số lấy một vạch chia nhỏ nhất. Bảng kết quả được ghi lại như sau
Lần thí nghiệm |
Thời gian rơi (s) |
Chiều cao (m) |
1 |
1.4 |
10,0 |
2 |
1.5 |
10,0 |
3 |
1.3 |
10,0 |
4 |
1.6 |
10,0 |
5 |
1.4 |
10,0 |
a) Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g.
b) Kết quả đo thời gian \(\bar t\)= 1,44 (s).
c) Kết quả giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do vào khoảng: 9,6 m/s2
d) Giá trị thực nghiệm khác giá trị lí thuyết là chủ yếu do sai số dụng cụ khi thực hiện phép đo thời gian.
Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với vận tốc 1 m/s về phía Đông. Thời gian bơi của vận động viên là 15 phút.
a) Vận động viên bơi đến bờ bên kia sẽ bị lệch về phía Đông so với điểm xuất phát
b) Vận tốc của vận động viên so với bờ vào khoảng 1,97 m/s
c) Để bơi đến đúng điểm đích thì vận động viên phải xuất phát từ điểm cách điểm đích theo phía Đông khoảng 0,25 m
d) Để tiết kiệm sức nhất, vận động viên nên bơi ngược chiều dòng nước
Từ độ cao \(h = 1,6(m)\), người ta ném một quả bóng theo phương ngang với vận tốc ban đầu \({{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ = 20 m/s}}\) vào một chiếc rổ. Lấy \({\rm{g = 10 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
a) Theo phương ngang, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s.
b) Quỹ đạo chuyển động của quả bóng được nhìn thấy có dạng là đường thẳng.
c) Thời gian rơi của vật lớn hơn thời gian rơi của vật nếu thả rơi từ đúng điểm ném
d) Để vật rơi trúng rổ thì rổ phải đặt cách điểm ném theo phương ngang một đoạn 8\(\sqrt 2 \)m.
Một ô tô đang chạy với tốc độ \(54\;{\rm{km/h}}\) trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều để vào chỗ đỗ xe. Sau khi chạy thêm \(250\;{\rm{m}}\) thì tốc độ của ô tô chỉ còn \(5\;\;{\rm{m/s}}{\rm{.}}\) Biết chỗ xe cách người 300 m.
a) Độ dịch chuyển của điện thoại khi chạm đất là d = 250 m.
b) Ô tô từ khi hãm phan chuyển động với gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2.
c) Thời gian ô tô chạy thêm 250 m kể từ khi hãm phanh là 20 s.
d) Ô tô dừng lại trước khi đến chỗ cần đỗ xe
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được độ dịch chuyển của xe theo thời gian như bảng sau.
d (m) |
0 |
2,3 |
9,2 |
20,7 |
36,8 |
57,6 |
\(\Delta t{\rm{ }}(s)\) |
0 |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
Biết xe chuyển động thẳng theo một chiều nhất định. Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây đầu tiên, trong 3 giây cuối cùng lần lượt là\({v_1},{v_2}\). Tổng \(\left( {{v_1} + 2{v_2}} \right)\) bằng bao nhiêu m/s? (Kết quả lấy đến phần nguyên).
Lời giải và đáp án
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường SI là
-
A.
tấn.
-
B.
gam.
-
C.
kilôgam.
-
D.
miligam.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường SI là kilôgam
Đáp án: C
Để đo trọng lực tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cụ đo là
-
A.
lực kế.
-
B.
thước mét.
-
C.
cân.
-
D.
đồng hồ.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về đo trọng lực
Để đo trọng lực tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cụ đo là lực kế
Đáp án: A
Để xác định thể tích của một hình lập phương bằng phương pháp thực nghiệm ta cần
-
A.
dùng thước đo nhiều lần chiều dài cạnh lập lập phương; xử lí số liệu thí nghiệm xác định thể tích dựa vào công thức V = a3.
-
B.
đổ nước vào đầy nửa cốc đựng; cho khối lập phương vào trong cốc; xác định lượng nước tràn ra chính là thể tích của khối lập phương.
-
C.
dùng lực kế đo thể tích của hình lập phương.
-
D.
dùng cân cân thể tích của hình lập phương.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về phương pháp thực nghiệm
Để xác định thể tích của một hình lập phương bằng phương pháp thực nghiệm ta cần dùng thước đo nhiều lần chiều dài cạnh lập lập phương; xử lí số liệu thí nghiệm xác định thể tích dựa vào công thức V = a3
Đáp án: A
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
-
A.
chuyển động tròn.
-
B.
chuyển động thẳng và không đổi chiều.
-
C.
chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
-
D.
chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều
Đáp án: B
Một con kiến bò quanh miệng của một cái bát được đúng 1 vòng. Đường kính của miệng chén là 6 cm. Độ dịch chuyển của con kiến là
-
A.
6 m.
-
B.
6π m.
-
C.
0 m.
-
D.
12π m.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về độ dịch chuyển
Vì kiến đi được 1 vòng nên điểm đầu và điểm cuối trùng nhau à d = 0 m.
Đáp án: C
Một con kiến bò quanh miệng của một cái bát được đúng 1 vòng. Đường kính của miệng chén là 6 cm. Độ dịch chuyển của con kiến là
-
A.
6 m.
-
B.
6π m.
-
C.
0 m.
-
D.
12π m.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về độ dịch chuyển
Vì kiến đi được 1 vòng nên điểm đầu và điểm cuối trùng nhau à d = 0 m.
Đáp án: C
Một người sử dụng google map để tra đường đi từ Trường THPT Quế võ số 2 đến ngã tư Phố mới thuộc thành phố Bắc Ninh được kết quả như hình vẽ bên dưới. Để đúng như bản đồ gợi ý, quãng đường dài 5,7 km, thời gian đi là 8 phút thì người đó phải di với tốc độ trung bình bằng
-
A.
41,75 km/h.
-
B.
44,25 km/h.
-
C.
40,25 km/h.
-
D.
42,75 km/h.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về tốc độ trung bình
Tốc độ trung bình là: \(\overline v = \frac{{5,7}}{{\frac{8}{{60}}}} = 42,75km/h\)
Đáp án: D
Trong hệ tọa độ vOt, với Ov là trục vận tốc và Ot là trục thời gian. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
-
A.
một đường thẳng qua gốc O
-
B.
một đường thẳng xiên góc.
-
C.
một đường thẳng song song trục hoành \(Ot.\)
-
D.
một đường thẳng song song trục tung \(Ov.\)
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về Đồ thị vận tốc theo thời gian
Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song trục hoành \(Ot.\)
Đáp án: C
Người ngồi trên tàu A đang đi vào ga thấy cây bên đường và tàu B đang chuyển động giống nhau với cùng vận tốc. Vậy xe B và xe A có tính chất chuyển động thế nào?
-
A.
Xe A chuyển động, xe B đứng yên.
-
B.
Xe A và xe B đều đứng yên.
-
C.
Xe A và xe B đều chuyển động.
-
D.
Xe A đứng yên, xe B chuyển động.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về tính chất chuyển động
Xe A chuyển động, xe B đứng yên
Đáp án: A
Đơn vị của gia tốc là
-
A.
\({\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
-
B.
\({\rm{cm/phút}}{\rm{.}}\)
-
C.
\({\rm{km/h}}{\rm{.}}\)
-
D.
\({\rm{m/s}}{\rm{.}}\)
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về gia tốc
Đơn vị của gia tốc là \({\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
Đáp án: A
Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
-
A.
gia tốc là đại lượng không đổi.
-
B.
quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
-
C.
vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
-
D.
vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc
Đáp án: D
Quá trình xe máy tăng tốc khi bắt đầu di chuyển và quá trình xe máy giảm tốc khi muốn dừng lại trong thời gian ngắn lần lượt tương ứng với chuyển động
-
A.
nhanh dần và chậm dần.
-
B.
chậm dần và nhanh dần.
-
C.
nhanh dần và nhanh dần.
-
D.
chậm dần và chậm dần.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về chuyển động biến đổi
Quá trình xe máy tăng tốc khi bắt đầu di chuyển và quá trình xe máy giảm tốc khi muốn dừng lại trong thời gian ngắn lần lượt tương ứng với chuyển động nhanh dần và chậm dần
Đáp án: A
Rơi tự do là chuyển động
-
A.
xiên đều.
-
B.
thẳng nhanh dần đều.
-
C.
thẳng chậm dần đều.
-
D.
thẳng đều.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về Rơi tự do
Rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều
Đáp án: B
Một vật rơi tự do từ một độ cao \(h.\) Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường \(25\,m.\) Lấy \(g = 10\,m{\rm{/}}{s^2}.\) Thời gian rơi của vật là
-
A.
\(5{\rm{ }}s.\)
-
B.
\(4{\rm{ }}s.\)
-
C.
\(2{\rm{ }}s.\)
-
D.
\(3{\rm{ }}s.\)
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về rơi tự do
Gọi t là thời gian rơi của vật ta có \(h = \frac{1}{2}g{t^2}\)
Ta có : \(25 = \frac{1}{2}g{t^2} - \frac{1}{2}g{\left( {t - 1} \right)^2}25 = 5{t^2} - 5{\left( {t - 1} \right)^2} \Leftrightarrow 10t = 30 \Rightarrow t = 3{\rm{ }}s\)
Đáp án: D
Một tàu vũ trụ đang di chuyển qua bề mặt của một tiểu hành tinh có khối lượng rất nhỏ. Tàu thả rơi một mẫu vật từ độ cao 50 m so với bề mặt của tiểu hành tinh. Gia tốc trọng trường trên tiểu hành tinh là g = 0,3 m/s2. Mẫu vật chạm bề mặt hành tinh sau
-
A.
18,48 s.
-
B.
18,14 s.
-
C.
18,35 s.
-
D.
18,26 s.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về rơi tự do
Gọi t là thời gian rơi của vật ta có \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.50}}{{0,3}}} \approx 18,26(s)\)
Đáp án: D
Một cầu thủ bóng đá thực hiện cú ném biên với vận tốc ban đầu là 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí, khoảng cách mà quả bóng sẽ rơi xuống đất theo phương ngang tính từ vị trí ném là
-
A.
6,57 m.
-
B.
6,39 m.
-
C.
6,42 m.
-
D.
6,24 m.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về ném ngang
Gọi t là thời gian rơi của vật ta có \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 10\sqrt {\frac{{2.2}}{{9,8}}} \approx 6,39(m)\)
Đáp án: B
Để xác định vi phạm về tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển trên các tuyến đường, cảnh sát giao thông sử dụng
-
A.
máy đo huyết áp.
-
B.
đồng hồ đo tốc độ bắn laser.
-
C.
máy đo nồng độ còn.
-
D.
đồng hồ cơ học.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về an toàn giao thông
Để xác định vi phạm về tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển trên các tuyến đường, cảnh sát giao thông sử dụng đồng hồ đo tốc độ bắn laser
Đáp án: B
Một vật được thả từ độ cao 1,6 m trên mặt trăng, nơi gia tốc trong trường là g ≈ 1,6 m/s2. Một nhà khoa học đo thời gian vật rơi và thu được kết quả là 1,1 s. Dựa trên kết quả tính toán gia tốc thực nghiệm và so sánh với gia tốc lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Gia tốc thực nghiệm lớn hơn gia tốc lý thuyết do không có lực cản không khí trên mặt trăng.
-
B.
Gia tốc thực nghiệm lớn hơn gia tốc lý thuyết do sai số trong phép đo thời gian.
-
C.
Gia tốc thực nghiệm bằng gia tốc lý thuyết.
-
D.
Gia tốc thực nghiệm nhỏ hơn gia tốc lý thuyết do tác động của trọng lực từ Trái Đất.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về gia tốc
Gia tốc tính bằng thực nghiệm: \(g = \frac{{2h}}{g} = \frac{{2.1,6}}{{1,{1^2}}} \approx 2,64(m/{s^2})\)
Kết luận: Gia tốc thực nghiệm lớn hơn gia tốc lí thuyết do sai số của phép đo thời gian.
Đáp án: B
Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2, bạn thực hiện 5 lần thí nghiệm và ghi lại thời gian rơi của vật thể. Biết sai số lấy một vạch chia nhỏ nhất. Bảng kết quả được ghi lại như sau
Lần thí nghiệm |
Thời gian rơi (s) |
Chiều cao (m) |
1 |
1.4 |
10,0 |
2 |
1.5 |
10,0 |
3 |
1.3 |
10,0 |
4 |
1.6 |
10,0 |
5 |
1.4 |
10,0 |
a) Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g.
b) Kết quả đo thời gian \(\bar t\)= 1,44 (s).
c) Kết quả giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do vào khoảng: 9,6 m/s2
d) Giá trị thực nghiệm khác giá trị lí thuyết là chủ yếu do sai số dụng cụ khi thực hiện phép đo thời gian.
a) Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g.
b) Kết quả đo thời gian \(\bar t\)= 1,44 (s).
c) Kết quả giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do vào khoảng: 9,6 m/s2
d) Giá trị thực nghiệm khác giá trị lí thuyết là chủ yếu do sai số dụng cụ khi thực hiện phép đo thời gian.
Vận dụng kiến thức về sai số trong thí nghiệm
a) Đúng.
b) \(\overline t = \frac{{1,4 + 1,5 + 1,3 + 1,6 + 1,4}}{5} = 1,44\)(s) à Đúng.
c) Gia tốc rơi tự do: \(\bar g = \frac{{2\overline h }}{{{t^2}}} = \frac{{2.10,0}}{{{{(1,4)}^2}}} \approx 10,20408(m/{s^2})\)à Sai.
d) Giá trị thực nghiệm khác giá trị lí thuyết là chủ yếu do sai số ngẫu nhiên khi thực hiện phép đo thời gian
à Sai.
Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với vận tốc 1 m/s về phía Đông. Thời gian bơi của vận động viên là 15 phút.
a) Vận động viên bơi đến bờ bên kia sẽ bị lệch về phía Đông so với điểm xuất phát
b) Vận tốc của vận động viên so với bờ vào khoảng 1,97 m/s
c) Để bơi đến đúng điểm đích thì vận động viên phải xuất phát từ điểm cách điểm đích theo phía Đông khoảng 0,25 m
d) Để tiết kiệm sức nhất, vận động viên nên bơi ngược chiều dòng nước
a) Vận động viên bơi đến bờ bên kia sẽ bị lệch về phía Đông so với điểm xuất phát
b) Vận tốc của vận động viên so với bờ vào khoảng 1,97 m/s
c) Để bơi đến đúng điểm đích thì vận động viên phải xuất phát từ điểm cách điểm đích theo phía Đông khoảng 0,25 m
d) Để tiết kiệm sức nhất, vận động viên nên bơi ngược chiều dòng nước
Vận dụng kiến thức về chuyển động
a) Đúng.
b) => \({v_{13}} = \sqrt {v_{12}^2 + v_{23}^2} = \sqrt {1,{7^2} + {1^2}} \approx 1,97(m/s)\)=> Đúng.
c) Theo phía Nam => Sai.
d) Cùng chiều dòng nước thì vận tốc sẽ tăng lên => Sai.
Từ độ cao \(h = 1,6(m)\), người ta ném một quả bóng theo phương ngang với vận tốc ban đầu \({{\rm{v}}_{\rm{0}}}{\rm{ = 20 m/s}}\) vào một chiếc rổ. Lấy \({\rm{g = 10 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
a) Theo phương ngang, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s.
b) Quỹ đạo chuyển động của quả bóng được nhìn thấy có dạng là đường thẳng.
c) Thời gian rơi của vật lớn hơn thời gian rơi của vật nếu thả rơi từ đúng điểm ném
d) Để vật rơi trúng rổ thì rổ phải đặt cách điểm ném theo phương ngang một đoạn 8\(\sqrt 2 \)m.
a) Theo phương ngang, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 m/s.
b) Quỹ đạo chuyển động của quả bóng được nhìn thấy có dạng là đường thẳng.
c) Thời gian rơi của vật lớn hơn thời gian rơi của vật nếu thả rơi từ đúng điểm ném
d) Để vật rơi trúng rổ thì rổ phải đặt cách điểm ném theo phương ngang một đoạn 8\(\sqrt 2 \)m.
Vận dụng kiến thức về chuyển động ném ngang
a) Đúng.
b) Quỹ đạo có dạng là một phần của parabol => Sai.
c) Thời gian rơi của vật bằng thời gian rơi của vật nếu thả rơi từ đúng điểm ném => Sai.
d) \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 20\sqrt {\frac{{2.1,6}}{{10}}} = 8\sqrt 2 (m)\)=> Đúng.
Một ô tô đang chạy với tốc độ \(54\;{\rm{km/h}}\) trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều để vào chỗ đỗ xe. Sau khi chạy thêm \(250\;{\rm{m}}\) thì tốc độ của ô tô chỉ còn \(5\;\;{\rm{m/s}}{\rm{.}}\) Biết chỗ xe cách người 300 m.
a) Độ dịch chuyển của điện thoại khi chạm đất là d = 250 m.
b) Ô tô từ khi hãm phan chuyển động với gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2.
c) Thời gian ô tô chạy thêm 250 m kể từ khi hãm phanh là 20 s.
d) Ô tô dừng lại trước khi đến chỗ cần đỗ xe
a) Độ dịch chuyển của điện thoại khi chạm đất là d = 250 m.
b) Ô tô từ khi hãm phan chuyển động với gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2.
c) Thời gian ô tô chạy thêm 250 m kể từ khi hãm phanh là 20 s.
d) Ô tô dừng lại trước khi đến chỗ cần đỗ xe
Vận dụng kiến thức về độ dịch chuyển
a) Đúng.
b) \(a = \frac{{v_2^2 - v_1^2}}{{2d}} = \frac{{{5^2} - {{15}^2}}}{{2.250}} = - \,0,4\,(m/{s^2})\)=> Đúng.
c) \(v_2^{} = v_1^{} + 2{\rm{a}}t\, \Rightarrow t = \frac{{v_2^{} - v_1^{}}}{a} = \frac{{5 - 15}}{{ - 0,4}} = 25{\rm{ s}}{\rm{.}}\)=> Sai.
d) \(d = \frac{{v_3^2 - v_1^2}}{{2a}} = \frac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.( - 0,4)}} = 281,25\,(m)\)=> Đúng.
Vận dụng kiến thức về khái quát về Vật lí
3 giai đoạn: Tiền Vật lí, Vật lí cổ điển, Vật lí hiện đại
Đáp án: 3
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được độ dịch chuyển của xe theo thời gian như bảng sau.
d (m) |
0 |
2,3 |
9,2 |
20,7 |
36,8 |
57,6 |
\(\Delta t{\rm{ }}(s)\) |
0 |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
Biết xe chuyển động thẳng theo một chiều nhất định. Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây đầu tiên, trong 3 giây cuối cùng lần lượt là\({v_1},{v_2}\). Tổng \(\left( {{v_1} + 2{v_2}} \right)\) bằng bao nhiêu m/s? (Kết quả lấy đến phần nguyên).
Vận dụng kiến thức về vận tốc
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = \frac{{20,7}}{3} = 6,{\rm{9 m/s}}\\{v_2} = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{57,6 - 9,2}}{3} = \frac{{{\rm{242}}}}{{{\rm{15}}}}{\rm{ m/s}}\end{array} \right. \Rightarrow {v_1} + 2{v_2} = 39,17{\rm{ m/s}}{\rm{.}}\)
Đáp án: 39
Vận dụng kiến thức về chuyển động
Ta có: t = t1 + t2 = \(\frac{{20}}{{40}} + \frac{{10}}{{20}} = 0,5 + 0,5 = 1(h)\)
Người đó đến công ty lúc 8 h 00 phút sáng nên bị phạt 15.0 = 0 đồng
Đáp án: 0
Vận dụng kiến thức về công thức tính gia tốc
\(v{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_0} + {\rm{ }}at \Rightarrow a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{0 - \left( { - 20} \right)}}{4} = 5{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)
Đáp án: 5
Vận dụng kiến thức về ném ngang
Vận tốc của vật khi chạm đất \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {v_0^2 + 2gh} = \sqrt {{{20}^2} + 2.10.20} \, \approx 28,3({\rm{m/s)}}{\rm{.}}\)
Đáp án: 28,3
Vận dụng kiến thức về chuyển động chậm dần đều
s = s1 + s2 = v.t + \(\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \frac{{60}}{{3,6}}.1 + \frac{{{0^2} - {{(\frac{{60}}{{3,6}})}^2}}}{{2.( - 4)}} \approx 51,4(m)\)
Đáp án: 51,1
Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 6
Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
Chọn phát biểu đúng.
Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?
Chọn câu đúng.
Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?
Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải