Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 16

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) các số tự nhiên khác 0?

  • A.

    \(\left\{ {1; - 1;2; - 2;3; - 3;...} \right\}\).

  • B.

    \(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

  • C.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

  • D.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\).

Câu 2 :

Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên dương?

  • A.

    -2024.

  • B.

    -2025.

  • C.

    0.

  • D.

    11.

Câu 3 :

Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên lớn nhất?

  • A.

    -2024.

  • B.

    -2025.

  • C.

    0.

  • D.

    11.

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Số đối của -11 là 11.

  • B.

    Số đối của 2024 là -2024.

  • C.

    Số đối của 0 là 0.

  • D.

    Số đối của 100 là +100.

Câu 5 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là của hình chữ nhật?

  • A.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • B.

    Hai đường chéo bằng nhau.

  • C.

    Hai cạnh đối song song.

  • D.

    Bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.

Câu 6 :

Trong các khẳng định sau, khằng định sai là?

  • A.

    (-22) < (-10).

  • B.

    15 < (-4).

  • C.

    (24) > (-25).

  • D.

    (-15) < 0.

Câu 7 :

Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là:

  • A.

    776.

  • B.

    767.

  • C.

    -776.

  • D.

    -767.

Câu 8 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.

    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

  • B.

    Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

  • C.

    Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

  • D.

    Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm.

Câu 9 :

Dãy nào sau đây chỉ gồm các số nguyên dương:

  • A.

    0; 1; 2; 3; 4; 5.

  • B.

    -1; -4; -5; 2; 4; 5; 0.

  • C.

    -11; 5; -5; 0; -6.

  • D.

    1; 5; 12; 13; 10.

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh về số học sinh lớp 6A đạt điểm 10 môn Toán trong tuần:

Tổ đạt số điểm 10 nhiều nhất trong tuần là:

  • A.

    Tổ 1.

  • B.

    Tổ 2.

  • C.

    Tổ 3.

  • D.

    Tổ 4.

Câu 11 :

Nhiệt độ 30 ngày trong tháng 11 tại thành phố Bảo Lộc được ghi lại trong bảng sau:

Dữ liệu nào không hợp lí trong bảng trên?

  • A.

    26.

  • B.

    27.

  • C.

    68.

  • D.

    30.

Câu 12 :

Trong biểu đồ hình cột sau, môn thể thao được nhiều bạn trong lớp 6A yêu thích nhất là:

  • A.

    Cầu lông.

  • B.

    Bóng đá.

  • C.

    Đá cầu.

  • D.

    Cờ vua.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) các số tự nhiên khác 0?

  • A.

    \(\left\{ {1; - 1;2; - 2;3; - 3;...} \right\}\).

  • B.

    \(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

  • C.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

  • D.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) là \(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

Đáp án B

Câu 2 :

Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên dương?

  • A.

    -2024.

  • B.

    -2025.

  • C.

    0.

  • D.

    11.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nguyên dương là các số tự nhiên lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Trong các số trên, chỉ có 11 là số nguyên dương.

Đáp án D

Câu 3 :

Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên lớn nhất?

  • A.

    -2024.

  • B.

    -2025.

  • C.

    0.

  • D.

    11.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các số để xác định số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có số 11 là số nguyên dương nên 11 là số nguyên lớn nhất.

Đáp án D

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Số đối của -11 là 11.

  • B.

    Số đối của 2024 là -2024.

  • C.

    Số đối của 0 là 0.

  • D.

    Số đối của 100 là +100.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số a là –a.

Số đối của 0 là 0.

Lời giải chi tiết :

- Số đối của – 11 là 11 nên A đúng.

- Số đối của 2024 là – 2024 nên B đúng.

- Số đối của 0 là 0 nên C đúng.

- Số đối của 100 là – 100 nên D sai.

Đáp án D

Câu 5 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là của hình chữ nhật?

  • A.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • B.

    Hai đường chéo bằng nhau.

  • C.

    Hai cạnh đối song song.

  • D.

    Bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra đặc điểm của hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau, hai cạnh đối song song và bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.

Bốn cạnh bằng nhau không phải đặc điểm của hình chữ nhật.

Đáp án A

Câu 6 :

Trong các khẳng định sau, khằng định sai là?

  • A.

    (-22) < (-10).

  • B.

    15 < (-4).

  • C.

    (24) > (-25).

  • D.

    (-15) < 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương.

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

- Nếu a, b là hai số nguyên dương và a > b thì  − a < − b (Thêm dấu “-” thì đổi dấu “>” thành dấu “<”)

- Nếu a, b là hai số nguyên dương và a < b thì  − a > − b

Lời giải chi tiết :

Vì 22 > 10 nên –22 <  -10 (A đúng).

Vì 15 là số nguyên dương, -4 là số nguyên âm nên 15 > -4 (B sai).

Vì 24 là số nguyên dương, -25 là số nguyên âm nên 24 > -25 (C đúng).

Vì -15 là số nguyên âm nên -15 < 0 (D đúng).

Đáp án B

Câu 7 :

Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là:

  • A.

    776.

  • B.

    767.

  • C.

    -776.

  • D.

    -767.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với năm trước Công nguyên, ta thêm dấu “-“ trước số năm.

Lời giải chi tiết :

Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là: -776.

Đáp án C

Câu 8 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A.

    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

  • B.

    Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

  • C.

    Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

  • D.

    Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kết quả của phép tính với số nguyên.

Lời giải chi tiết :

- Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương nên A đúng.

- Tich của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm (vì dấu “-”. dấu “+” = “-”) nên B đúng.

- Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm là khẳng định sai (ví dụ: -2 + 5 = 3 là số nguyên dương) nên C sai.

- Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm nên D đúng.

Đáp án C

Câu 9 :

Dãy nào sau đây chỉ gồm các số nguyên dương:

  • A.

    0; 1; 2; 3; 4; 5.

  • B.

    -1; -4; -5; 2; 4; 5; 0.

  • C.

    -11; 5; -5; 0; -6.

  • D.

    1; 5; 12; 13; 10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các số nguyên dương là các số lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Dãy bao gồm các số nguyên dương là 1; 5; 12; 13; 10.

Đáp án D

Câu 10 :

Cho biểu đồ tranh về số học sinh lớp 6A đạt điểm 10 môn Toán trong tuần:

Tổ đạt số điểm 10 nhiều nhất trong tuần là:

  • A.

    Tổ 1.

  • B.

    Tổ 2.

  • C.

    Tổ 3.

  • D.

    Tổ 4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định số điểm 10 các tổ đạt được.

Lời giải chi tiết :

Số điểm 10 các tổ đạt được lần lượt là:

Tổ 1: 5 học sinh

Tổ 2: 3 học sinh

Tổ 3: 6 học sinh

Tổ 4: 4 học sinh

Vậy tổ đạt số điểm 10 nhiều nhất là tổ 3.

Đáp án C

Câu 11 :

Nhiệt độ 30 ngày trong tháng 11 tại thành phố Bảo Lộc được ghi lại trong bảng sau:

Dữ liệu nào không hợp lí trong bảng trên?

  • A.

    26.

  • B.

    27.

  • C.

    68.

  • D.

    30.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem số độ nào là không hợp lí đối với nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Đối với nhiệt độ thời tiết thì 68 độ là dữ liệu không hợp lí.

Đáp án C

Câu 12 :

Trong biểu đồ hình cột sau, môn thể thao được nhiều bạn trong lớp 6A yêu thích nhất là:

  • A.

    Cầu lông.

  • B.

    Bóng đá.

  • C.

    Đá cầu.

  • D.

    Cờ vua.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát xem cột nào cao nhất thì có nhiều học sinh yêu thích nhất.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ, ta thấy Bóng đá có nhiều học sinh yêu thích nhất (18 học sinh).

Đáp án B

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.

c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( { - 2025} \right) + 2024\)

\(\begin{array}{l} =  - \left( {2025 - 2024} \right)\\ =  - 1\end{array}\)

b) \({5^2}.\left( { - 25} \right) + {5^2}.21\)

\(\begin{array}{l} = 25.\left( { - 25} \right) + 25.21\\ = 25.\left( { - 25 + 21} \right)\\ = 25.\left( { - 4} \right)\\ =  - 100\end{array}\)

c) \(\left( {52 - 41 + 36} \right) - \left( {36 + 52} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 52 - 41 + 36 - 36 - 52\\ = \left( {52 - 52} \right) + \left( {36 - 36} \right) - 41\\ = 0 + 0 - 41\\ =  - 41\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

c) \(29 \vdots x\) nên \(x \in \) Ư(29).

Lời giải chi tiết :

a) \(x + 6 = 20\)

\(\begin{array}{l}x = 20 - 6\\x = 14\end{array}\)

Vậy \(x = 14\).

b) \(54 - \left( {2x + {2^6}} \right) =  - 4\)

\(\begin{array}{l}54 - \left( {2x + 64} \right) =  - 4\\2x + 64 = 54 - \left( { - 4} \right)\\2x + 64 = 58\\2x = 58 - 64\\2x =  - 6\\x = \left( { - 6} \right):2\\x =  - 3\end{array}\)

Vậy \(x =  - 3\).

c) \(x\) là số nguyên và \(29 \vdots x\).

Vì \(29 \vdots x\) nên x là ước của 29.

Mà x là số nguyên nên \(x \in \left\{ { - 29; - 1;1;29} \right\}\).

Phương pháp giải :

a) Lập bảng thống kê gồm Điểm kiểm tra môn Toán và Số bạn đạt.

b) Từ bảng thống kê, xác định số bạn đạt điểm 10; số bạn đạt điểm trên 7 là tổng số bạn đạt 8, 9, 10 điểm.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê:

b)

- Có 5 bạn đạt điểm 10.

- Số bạn đạt trên 7 điểm là:

14 + 12 + 5 = 31 (bạn).

Phương pháp giải :

a) - Thực hiện vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh.

- Sử dụng công thức tính chu vi của hình thoi: 4.cạnh.

b) Tính diện tích bức tường = chiều dài.chiều cao.

Số tiền cần phải trả = giá tiền sơn \(1{m^2}\).diện tích bức tường.

Lời giải chi tiết :

a) * Ta có thể vẽ hình thoi bằng thước và compa như sau:

- Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.

- Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn bán kính AB. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi D là giao điểm của hai đường tròn này.

- Bước 3. Lấy D làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn bán kính AD. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi C là giao điểm của hai đường tròn này.

- Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BC và CD. Ta được hình thoi ABCD.

* Chu vi của hình thoi là: 4.6 = 24 (cm).

b) Diện tích bức tường cần sơn là: 6.4 = 24 (\(c{m^2}\))

Số tiền phải trả khi sơn bức tường là: \(360\,000.24 = 8\,640\,000\) (đồng).

Vậy số tiền phải trả khi sơn bức tường là 8 640 000 đồng.

Phương pháp giải :

a) Chỉ ra trong 41 số đã cho có ít nhất 1 số nguyên âm.

Chia tổng 40 số còn lại thành 8 nhóm, mỗi nhóm 5 số thì ta được tổng của 8 số nguyên âm là một số nguyên âm. Suy ra tổng của 41 số đã cho là một số nguyên âm.

b) Tính diện tích hình vuông (mặt đáy) và diện tích hình thang cân (bốn mặt xung quanh).

Diện tích hình vuông = cạnh . cạnh.

Diện tích hình thang = \(\frac{1}{2}\) tổng hai đáy . chiều cao.

Diện tích giấy bìa bằng tổng diện tích 4 mặt xung quanh và mặt đáy.

Lời giải chi tiết :

a) Vì trong 41 số nguyên, ta có tổng 5 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên có ít nhất 1 số nguyên âm trong 41 số nguyên.

Gọi số nguyên âm đó là x (x < 0).

Chia tổng 40 số còn lại thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 5 số bất kì.

Mà tổng 5 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên tổng mỗi nhóm đều là số nguyên âm. Do đó tổng 8 nhóm là số nguyên âm.

Khi đó tổng của 8 nhóm và số x cũng là số nguyên âm.

Vậy tổng của 41 số nguyên này là số nguyên âm.

b) Diện tích một mặt bên là: \(\frac{1}{2}.\left( {14 + 12} \right).20 = 260\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích mặt đáy là: \(12.12 = 144\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô là:

\(144 + 260.4 = 1184\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy cần 1184\(c{m^2}\) giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô.

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là :

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Số học

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.