Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

  • A.
    \(\mathbb{N}\).
  • B.
    \(\mathbb{Q}\).
  • C.
    \(\mathbb{Z}\).
  • D.
    \(\mathbb{R}\).
Câu 2 :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:

  • A.
    -99.
  • B.
    -98.
  • C.
    -11.
  • D.
    -10.
Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A.
    -44 < -34.
  • B.
    -3 < 3.
  • C.
    -10 < 0.
  • D.
    -9 > -8.
Câu 4 :

Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau.

Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?

  • A.
    Dừa.
  • B.
    -7.
  • C.
    Đậu đỏ.
  • D.
    0.
Câu 5 :

Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:

  • A.
    13 cm2 .
  • B.
    26 cm2.
  • C.
    40 cm2 .
  • D.
    20 cm2.
Câu 6 :

Kết quả của phép tính (-5).4 = …

  • A.
    -20.
  • B.
    20.
  • C.
    10.
  • D.
    -10.
Câu 7 :

Số nào là ước của 8:

  • A.
    4.
  • B.
    0.
  • C.
    5.
  • D.
    6.
Câu 8 :

Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau:

Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?

  • A.
    Pizza.
  • B.
    Sandwich.    
  • C.
    Hamburger.
  • D.
    Hot dog.
Câu 9 :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:

  • A.
    0.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    7.
Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

  • A.
    Hình thang cân có 2 đường chéo vuông nhau.
  • B.
    Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
  • C.
    Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
Câu 11 :

Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:

  • A.
    100.
  • B.
    72.
  • C.
    148.
  • D.
    256.
Câu 12 :

Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …

  • A.
    -133.
  • B.
    133.
  • C.
    -1000.
  • D.
    1000.
II. Tự luận
Câu 1 :

a) Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20.

b) Viết tập hợp B các ước của 10.

c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; –5; 0; –10; 3.

d) Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là – 50 Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 70C so với buổi trưa?

Câu 2 :

a) Tính nhanh: 37.173 + 62.173 + 173.

b) Tìm x biết: –3x + 15 = 3 \( \cdot \)( –5).

c) Học sinh khối 6 của một trường THCS tham gia hoạt động theo chủ đề “Tháng an toàn giao thông” do trường tổ chức. Số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em. Khi xếp hàng, các em xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa ra 3 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối 6?

Câu 3 :

Khu vực đậu xe của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10m. Trong đó một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu ô tô (hình bên).

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.

b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.

Câu 4 :

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số cây trồng của 2 lớp 6A1 và 6A2 như sau:

Từ biểu đồ bên, em hãy cho biết:

a) Có loại cây trồng nào 2 lớp trồng số lượng bằng nhau hay không? Nếu có thì là bao nhiêu cây?

b) Loại cây trồng nào lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2? Và mỗi loại trồng nhiều hơn bao nhiêu cây?

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

  • A.
    \(\mathbb{N}\).
  • B.
    \(\mathbb{Q}\).
  • C.
    \(\mathbb{Z}\).
  • D.
    \(\mathbb{R}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{N}\).

Câu 2 :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:

  • A.
    -99.
  • B.
    -98.
  • C.
    -11.
  • D.
    -10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên âm.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là -10.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A.
    -44 < -34.
  • B.
    -3 < 3.
  • C.
    -10 < 0.
  • D.
    -9 > -8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) 44 > 34 nên – 44 < - 34.

+) -3 < 0 < 3 nên -3 < 3.

+) -10 < 0.

+) 9 > 8 nên -9 < -8.

Vậy chỉ có D sai.

Câu 4 :

Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau.

Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?

  • A.
    Dừa.
  • B.
    -7.
  • C.
    Đậu đỏ.
  • D.
    0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem dữ liệu nào chưa hợp lí.

Lời giải chi tiết :

Vì số lượng kem bán được trong ngày phải là số nguyên dương nên -7 không hợp lí.

Câu 5 :

Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:

  • A.
    13 cm2 .
  • B.
    26 cm2.
  • C.
    40 cm2 .
  • D.
    20 cm2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành: S = cạnh.chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành đó là: \(S = 8.5 = 40\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 6 :

Kết quả của phép tính (-5).4 = …

  • A.
    -20.
  • B.
    20.
  • C.
    10.
  • D.
    -10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-5).4 = -(5.4) = -20.

Câu 7 :

Số nào là ước của 8:

  • A.
    4.
  • B.
    0.
  • C.
    5.
  • D.
    6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem 8 chia hết cho số nào có trong đáp án.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(8 \vdots 4;8 \not \vdots 5;8\not \vdots 6\); 0 không phải là ước của số nào nên A đúng.

Câu 8 :

Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau:

Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?

  • A.
    Pizza.
  • B.
    Sandwich.    
  • C.
    Hamburger.
  • D.
    Hot dog.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ tranh để xác định số lượt yêu thích của từng món ăn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Pizza: 5 lượt yêu thích.

Sandwich: 7 lượt yêu thích.

Hamburger: 3 lượt yêu thích.

Hot dog: 2 lượt yêu thích.

Vậy Sandwich được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất.

Câu 9 :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:

  • A.
    0.
  • B.
    2.
  • C.
    5.
  • D.
    7.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì 4 + 7 + x chia hết cho 3 hay 11 + x chia hết cho 3.

x có thể nhận các giá trị: 1; 4; 7. Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

  • A.
    Hình thang cân có 2 đường chéo vuông nhau.
  • B.
    Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
  • C.
    Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
  • D.
    Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình đã học.

Lời giải chi tiết :

Trong các khẳng định sau, chỉ có khẳng định: “Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau” là khẳng định đúng.

Câu 11 :

Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:

  • A.
    100.
  • B.
    72.
  • C.
    148.
  • D.
    256.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(24 = {2^3}.3;36 = {2^2}{.3^2}\)

Nên \(BCNN\left( {24;36} \right) = {2^3}{.3^2} = 72\).

Câu 12 :

Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …

  • A.
    -133.
  • B.
    133.
  • C.
    -1000.
  • D.
    1000.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-8).(-125) = 8.125 = 1 000.

II. Tự luận
Câu 1 :

a) Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20.

b) Viết tập hợp B các ước của 10.

c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; –5; 0; –10; 3.

d) Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là – 50 Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 70C so với buổi trưa?

Phương pháp giải :

a, b) Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.

c) So sánh các số nguyên để sắp xếp.

d) Thực hiện phép tính với số nguyên.

Lời giải chi tiết :

a) Tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20 là: A = {0; 6; 12; 18}.

b) Tập hợp B các ước của 10 là: B = Ư(10) = {1; –1; 2; –2; 5; –5; 10; –10}.

c) Các số nguyên âm là: -5; -10. Vì 5 < 10 nên -5 > -10.

Các số nguyên dương là 3; 12. Ta có: 3 < 12.

Vậy các số nguyên theo thứ tự giảm dần là: 12; 3; 0; -5; -10.

d) Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là: – 50C + (–70C) = –120

Câu 2 :

a) Tính nhanh: 37.173 + 62.173 + 173.

b) Tìm x biết: –3x + 15 = 3 \( \cdot \)( –5).

c) Học sinh khối 6 của một trường THCS tham gia hoạt động theo chủ đề “Tháng an toàn giao thông” do trường tổ chức. Số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em. Khi xếp hàng, các em xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa ra 3 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối 6?

Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng số tự nhiên.

b) Sử dụng quy tắc tính với số nguyên.

c) Tìm BC(9;10;12). Tìm bội chung của 9; 10 và 12 trong khoảng 350 đến 450.

Lời giải chi tiết :

a) 173 + 62.173 + 173 = 173.(37 + 62 + 1) = 173.100 = 17300

b) - 3x + 15 = 3 \( \cdot \)( - 5).

- 3x = - 15 – 15

- 3x = - 30

x = –30 : (–3)

x = 10

Vậy x = 10.

c) Gọi số học sinh đi tham quan là x (học sinh) (x \( \in N*\))

Vì số học sinh xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa 3 học sinh nên \(\left( {x - 3} \right) \in BC(9;10;12)\). Mà số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em nên \(350 \le x \le 450\).

Ta có: \(9 = {3^2};10 = 2.5;12 = {2^2}.3\) nên \(BCNN(9;10;12) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\).

\( \Rightarrow BC\left( {9;10;12} \right) = B\left( {180} \right) = \left\{ {180;360;540;...} \right\}\)

Vì \(350 \le x \le 450\) nên x – 3 = 360 suy ra x = 363 (TM).

Vậy số học sinh đi tham quan là 363 học sinh.

Câu 3 :

Khu vực đậu xe của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10m. Trong đó một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu ô tô (hình bên).

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.

b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.

Phương pháp giải :

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô bằng công thức tính diện tích hình bình hành.

b) Diện tích quay đầu xe tính bằng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe = diện tích bốn chỗ đậu xe + diện tích quay đầu xe.

Lời giải chi tiết :

a) Chỗ đậu xe là hình bình hành có chiều cao là: 10:2 = 5 (m).

Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m2).

Vậy diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô là: 15m2.

b) Chiều rộng khu vực dành cho quay đầu xe là: 10:2 = 5(m)

Diện tích khu vực dành cho quay đầu xe là: 5.14 = 70(m2).

Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe là: 70 + 15.4 = 130(m2).

Vậy diện tích dành cho việc đậu xe và quay đầu xe là 130 m2.

Câu 4 :

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số cây trồng của 2 lớp 6A1 và 6A2 như sau:

Từ biểu đồ bên, em hãy cho biết:

a) Có loại cây trồng nào 2 lớp trồng số lượng bằng nhau hay không? Nếu có thì là bao nhiêu cây?

b) Loại cây trồng nào lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2? Và mỗi loại trồng nhiều hơn bao nhiêu cây?

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Loại cây Húng quế 2 lớp trồng có số lượng bằng nhau và trồng được 10 cây.

b) Loại cây trồng: Cải bẹ và Tía tô thì lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2 và nhiều hơn theo thứ tự là: 8 cây và 3 cây.

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho tập hợp M = {x ∈ N| 15 < x ≤ 20}. Hãy chọn khẳng định đúng:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là :

Xem chi tiết
Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án

Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 6 chân trời sáng tạo có đáp án

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 - Chân trời sáng tạo

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Số học

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.