Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi học kì 1 - Đề số 4
Đề bài
Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Động năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Thế năng trọng trường.
Xét một vật chuyển động nhanh dần theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?
-
A.
Động năng.
-
B.
Cơ năng.
-
C.
Thế năng.
-
D.
Vận tốc.
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi
-
A.
động năng của vật không thay đổi.
-
B.
thế năng của vật không thay đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Một lực F không đổi làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực được xác định bởi biểu thức:
-
A.
A = F/s.
-
B.
A = F.s.
-
C.
A = F + s.
-
D.
A = F – s.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
-
A.
Bị hắt trở lại môi trường cũ.
-
B.
Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
C.
Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
D.
Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Pháp tuyến là đường thẳng:
-
A.
Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
-
B.
Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
-
C.
Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
-
D.
Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
-
A.
gương phẳng.
-
B.
gương cầu.
-
C.
sợi quang.
-
D.
thấu kính.
Khi tia sáng truyền từ không khí đến mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính có đặc điểm gì?
-
A.
Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
-
B.
Vuông góc với tia tới.
-
C.
Bị lệch về phía đáy so với tia tới.
-
D.
Song song với tia tới.
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
-
A.
phần rìa dày hơn phần giữa.
-
B.
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-
C.
phần rìa và phần giữa bằng nhau.
-
D.
hình dạng bất kỳ.
Có thể dùng kính lúp để quan sát:
-
A.
Trận bóng đá trên sân vận động.
-
B.
Một con vi trùng.
-
C.
Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
-
D.
Kích thước của nguyên tử.
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Nội dung định luật Ôm là?
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω; R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
-
A.
6Ω.
-
B.
25Ω.
-
C.
10Ω.
-
D.
15Ω.
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa gì?
-
A.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
-
B.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
-
C.
Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
-
D.
Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Bóng đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
32W.
-
B.
16W.
-
C.
4W.
-
D.
0,5W.
Năng lượng điện trên 1 đoạn mạch chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức nào?
-
A.
W = I.R.t.
-
B.
W = I.U.t.
-
C.
W = I2.R.t
-
D.
W = I.U2.t.
Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
-
A.
Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
-
B.
Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
-
C.
Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
-
D.
Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì
-
A.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
-
B.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
-
C.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
-
D.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.
Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:
-
A.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.
-
B.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.
-
C.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.
-
D.
Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Nhiên liệu hóa thạch là:
-
A.
nguồn nhiên liệu tái tạo.
-
B.
đá chứa ít nhất 50% xác đông và thực vật.
-
C.
chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
-
D.
nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Trong bóng đèn dây tóc, người ta sử dụng kim loại tungsten làm dây tóc bóng điện do có ưu điểm là
-
A.
Tính dẻo cao
-
B.
nhẹ và bền
-
C.
khả năng dẫn điện tốt
-
D.
nhiệt động nóng chảy rất cao.
Cho hỗn hợp nhôm và kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. Chất rắn B không chứa kim loại nào sau đây?
-
A.
Zn và Al
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Zn
Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn nhiệt tốt có ứng dụng rộng rãi trong đời sống là
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Ag
-
D.
Cu
Hòa tan 0,9 gam kim loại đó trong dung dịch HCl 2,5M và thấy dùng hết 40 ml dung dịch. Kim loại trên là
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, có thể dùng kim loại nào sau đây?
-
A.
Au
-
B.
Zn
-
C.
Fe
-
D.
Cu
Cho các cặp chất sau: Cu và H2SO4; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3)2; Fe và MgCl2; Al và H2SO4. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Kim loại cơ bản của hợp kim đuy – ra (duralumin) là
-
A.
Zn
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Mg
Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon với một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:
-
A.
Trên 2%
-
B.
Dưới 2%
-
C.
Từ 2% đến 5%
-
D.
Trên 5%
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế phương pháp điện phân nóng chảy?
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Mg
-
D.
Ag
Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng lượng nhôm trong 1km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
1127
-
B.
1337
-
C.
985
-
D.
1280
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
-
A.
11,2
-
B.
16,8
-
C.
9,29625
-
D.
14,0
Phi kim có tính dẫn điện là
-
A.
lưu huỳnh
-
B.
phosphorus
-
C.
silicon
-
D.
carbon (than chì)
Trong số các CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?
(1) C8H18 (2) C2H4O2 (3) C2H6 (4) C2H6O
(5) C2H3Cl (6) C5H12 (7) C2H7N (8) C4H10
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh?
-
A.
-
B.
-
C.
CH2 = CH2
-
D.
Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 30L khí biogas. Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.
-
A.
647
-
B.
432
-
C.
1078
-
D.
564
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh đầu hương nhu. Chất này được sử dụng là chất diệt nấm. dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon. Có khối lượng phân tử bằng 164 amu, có 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là hydrogen là 7,32% và oxygen. Công thức phân tử eugenol là
-
A.
C10H12O2
-
B.
C5H6O1
-
C.
C10H11O2
-
D.
C10H12O
Dãy các chất nào sau đây đều là alkene?
-
A.
Ethylene, propane
-
B.
Ethylene, methyl propene
-
C.
Propene, ethane
-
D.
Butane, ethylene.
A là một hydrocarbon ở thể khí ở điều kiện thường, có chứa 14,29% hydrogen theo khối lượng. Trong tự nhiên, A có trong trái cây và rau xanh. Cho các phát biểu sau:
1. A làm nguyên liệu điều chế ethylic alcohol
2. A là chất khí không màu, mùi khó ngửi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
3. A được dùng làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa
4. A là nhiên liệu phổ biên trong một số động cơ.
5. A có trong thuốc thúc đẩy quá trình rụng lá của cây trồng (Để kích thích ra hoa theo ý muốn), làm trái cây nhanh chín
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Chất nào sau đây không phải là sản phẩm chưng cất dầu mỏ?
-
A.
Khí hóa lỏng
-
B.
Nhựa đường
-
C.
Dầu diesel
-
D.
Sáp ong
Nhiệt lượng được giải phòng khi đốt cháy 2 kg butane là bao nhiêu? Biết rằng 1 mol butane khi đốt cháy hoàn toàn giải phóng nhiệt lượng 2878 kJ.
-
A.
2878
-
B.
99241,4
-
C.
99,241
-
D.
5756
Lời giải và đáp án
Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Động năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Thế năng trọng trường.
Đáp án : D
Thế năng trọng trường là năng lượng của 1 vật khi nó ở một độ cao nhất định so với mặt đất hoặc so với một vật được chọn làm gốc để tính độ cao.
Người ta thường chọn mặt đất làm gốc để tính độ cao.
Đáp án D
Xét một vật chuyển động nhanh dần theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?
-
A.
Động năng.
-
B.
Cơ năng.
-
C.
Thế năng.
-
D.
Vận tốc.
Đáp án : C
Giá trị của thế năng phụ thuộc vào gốc chọn để tính độ cao. Khi vật chuyển động theo phương nằm ngang thì độ cao của vật so với gốc thế năng không đổi ⇒ thế năng của vật không đổi.
Đáp án C
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi
-
A.
động năng của vật không thay đổi.
-
B.
thế năng của vật không thay đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Đáp án : C
Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng; do vật được thả rơi tự do nên vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực do đó cơ năng là đại lượng được bảo toàn.
Đáp án C
Một lực F không đổi làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực được xác định bởi biểu thức:
-
A.
A = F/s.
-
B.
A = F.s.
-
C.
A = F + s.
-
D.
A = F – s.
Đáp án : B
Một lực F không đổi làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực được xác định bởi biểu thức: A = F.s
Đáp án B
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
-
A.
Bị hắt trở lại môi trường cũ.
-
B.
Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
C.
Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
D.
Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Đáp án : D
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáp án D
Pháp tuyến là đường thẳng:
-
A.
Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
-
B.
Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
-
C.
Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
-
D.
Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáp án : B
Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.
Đáp án B
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
-
A.
gương phẳng.
-
B.
gương cầu.
-
C.
sợi quang.
-
D.
thấu kính.
Đáp án : C
Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi theo sợi quang.
Đáp án C
Khi tia sáng truyền từ không khí đến mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính có đặc điểm gì?
-
A.
Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
-
B.
Vuông góc với tia tới.
-
C.
Bị lệch về phía đáy so với tia tới.
-
D.
Song song với tia tới.
Đáp án : C
Khi tia sáng truyền từ không khí đến mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính lệch về phía đáy so với tia tới.
Đáp án C
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
-
A.
phần rìa dày hơn phần giữa.
-
B.
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-
C.
phần rìa và phần giữa bằng nhau.
-
D.
hình dạng bất kỳ.
Đáp án : B
Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt (thường là thủy tinh hoặc nhựa).
Đáp án B
Có thể dùng kính lúp để quan sát:
-
A.
Trận bóng đá trên sân vận động.
-
B.
Một con vi trùng.
-
C.
Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
-
D.
Kích thước của nguyên tử.
Đáp án : C
Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. Có thể dùng kính lúp để quan sát các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
Đáp án C
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án : D
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án D
Nội dung định luật Ôm là?
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án : C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của nó.
Đáp án C
Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω; R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
-
A.
6Ω.
-
B.
25Ω.
-
C.
10Ω.
-
D.
15Ω.
Đáp án : B
Ta có: R = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω
Đáp án B
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa gì?
-
A.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
-
B.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
-
C.
Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
-
D.
Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Đáp án : B
Số oát trên dụng cụ tiêu thụ điện có ý nghĩa công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V.
Đáp án B
Bóng đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
32W.
-
B.
16W.
-
C.
4W.
-
D.
0,5W.
Đáp án : A
Công suất định mức của bóng đèn: 𝒫 = U.I = I.R.I = I2R = 22.8 = 32W
Đáp án A
Năng lượng điện trên 1 đoạn mạch chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức nào?
-
A.
W = I.R.t.
-
B.
W = I.U.t.
-
C.
W = I2.R.t
-
D.
W = I.U2.t.
Đáp án : B
Năng lượng điện trên 1 đoạn mạch chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức W = U.I.t
Đáp án B
Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
-
A.
Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
-
B.
Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
-
C.
Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
-
D.
Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Đáp án : D
Cách để tạo ra dòng điện cảm ứng là: Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín vì khi đó từ trường của nam châm thay đổi về cường độ và độ lớn đường sức từ tác dụng lên dây dẫn kín tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
Đáp án D
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì
-
A.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
-
B.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
-
C.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
-
D.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.
Đáp án : C
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
Đáp án C
Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:
-
A.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.
-
B.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.
-
C.
Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.
-
D.
Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Đáp án : D
Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi
Đáp án D
Nhiên liệu hóa thạch là:
-
A.
nguồn nhiên liệu tái tạo.
-
B.
đá chứa ít nhất 50% xác đông và thực vật.
-
C.
chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
-
D.
nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Đáp án : D
Nhiên liệu hóa thạch là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Đáp án D
Trong bóng đèn dây tóc, người ta sử dụng kim loại tungsten làm dây tóc bóng điện do có ưu điểm là
-
A.
Tính dẻo cao
-
B.
nhẹ và bền
-
C.
khả năng dẫn điện tốt
-
D.
nhiệt động nóng chảy rất cao.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
Kim loại tungsten làm dây tóc bóng điện do có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi làm dây tóc bóng điện sẽ không bị nóng chảy gây dễ cháy.
Đáp án D
Cho hỗn hợp nhôm và kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. Chất rắn B không chứa kim loại nào sau đây?
-
A.
Zn và Al
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Zn
Đáp án : C
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Vì Zn yếu hơn Al nên Al sẽ tác dụng hết với CuCl2 để tạo ra muối AlCl3 và Cu. Chất rắn B gồm hai kim loại là Cu sinh ra và Zn chưa phản ứng vì vậy khi tác dụng với HCl vẫn có bọt khí thoát ra.
Chất rắn B không chứa Al.
Đáp án C
Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn nhiệt tốt có ứng dụng rộng rãi trong đời sống là
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Ag
-
D.
Cu
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng của kim loại.
Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn điện tốt là kim loại silver (Ag)
Đáp án C
Hòa tan 0,9 gam kim loại đó trong dung dịch HCl 2,5M và thấy dùng hết 40 ml dung dịch. Kim loại trên là
-
A.
Al
-
B.
Fe
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Đáp án : A
Dựa vào số mol của HCl
n HCl = 0,04.2,5 = 0,1 mol
Gọi kim loại là M
2M + 2xHCl → 2MClx + xH2
Theo phương trình phản ứng: n M = \(\frac{{{n_{HCl}}}}{x} = \frac{{0,1}}{x}mol\)
MM = \(\frac{{0,9}}{{\frac{{0,1}}{x}}} = 9{\rm{x}}\)
Kim loại M có hóa trị x từ 1 đến 3. Vậy chọn x = 3 thì kim loại M là Al.
Đáp án A
Để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, có thể dùng kim loại nào sau đây?
-
A.
Au
-
B.
Zn
-
C.
Fe
-
D.
Cu
Đáp án : D
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Để làm sạch AgNO3 có thể dùng Cu vì Cu mạnh hơn Ag nên đẩy được Ag ra khỏi dung dịch. Sau phản ứng chỉ thu được Cu(NO3)2 với lượng nhiều hơn ban đầu.
Đáp án D
Cho các cặp chất sau: Cu và H2SO4; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3)2; Fe và MgCl2; Al và H2SO4. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không có phản ứng với H2SO4.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
Fe đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học nên không đẩy được MgCl2.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đáp án B
Kim loại cơ bản của hợp kim đuy – ra (duralumin) là
-
A.
Zn
-
B.
Cu
-
C.
Al
-
D.
Mg
Đáp án : C
Dựa vào thành phần của hợp kim.
Kim loại cơ bản trong hợp kim đuy – ra là Al.
Đáp án C
Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon với một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:
-
A.
Trên 2%
-
B.
Dưới 2%
-
C.
Từ 2% đến 5%
-
D.
Trên 5%
Đáp án : B
Dựa vào thành phần của hợp kim.
Trong thép có chứa dưới 2% hàm lượng carbon.
Đáp án B
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế phương pháp điện phân nóng chảy?
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Mg
-
D.
Ag
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp tách kim loại.
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để tách các kim loại mạnh như Na, Al, Mg, K,…
Đáp án C
Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng lượng nhôm trong 1km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
1127
-
B.
1337
-
C.
985
-
D.
1280
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp tách kim loại.
Khối lượng nhôm trong 200km dây cáp là: 1074.200 = 214800 kg = 214800.103 g
n Al = \(\frac{{{{214800.10}^3}}}{{27}} = \frac{{71600000}}{9}mol\)
Vì hiệu suất đạt 90% nên n Al2O3 = \(\frac{{71600000}}{9}.2:4:90\% = \frac{{358000000}}{{81}}mol\)
m Al2O3 = \(\frac{{358000000}}{{81}}.102 \approx 450814814g \approx 450,8\tan \)
Khối lượng quặng bauxite cần dùng là: 450,8 : 40% = 1127 tấn
Đáp án A
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
-
A.
11,2
-
B.
16,8
-
C.
9,29625
-
D.
14,0
Đáp án : B
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
n Cu = 19,2 : 64 = 0,3 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,3 ← 0,3
m Fe = 0,3.56 = 16,8g
Đáp án B
Phi kim có tính dẫn điện là
-
A.
lưu huỳnh
-
B.
phosphorus
-
C.
silicon
-
D.
carbon (than chì)
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của phi kim.
Carbon (than chì) có khả năng dẫn điện vì được làm điện cực trong các bình điện phân.
Đáp án D
Trong số các CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?
(1) C8H18 (2) C2H4O2 (3) C2H6 (4) C2H6O
(5) C2H3Cl (6) C5H12 (7) C2H7N (8) C4H10
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tố C và H.
(1), (3), (6), (8) là các chất thuộc hydrocarbon.
Đáp án C
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh?
-
A.
-
B.
-
C.
CH2 = CH2
-
D.
Đáp án : A
Dựa vào công thức cấu tạo của alkane.
Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 30L khí biogas. Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.
-
A.
647
-
B.
432
-
C.
1078
-
D.
564
Đáp án : A
Dựa vào nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol methane.
Thể tích CH4 có trong khí biogas là: 30.60% = 18 lít.
n CH4 = 18 : 24,79 = \(\frac{{1800}}{{2479}}mol\)
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 30L khí biogas là: \(\frac{{1800}}{{2479}}.891 \approx 647kJ\)
Đáp án A
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh đầu hương nhu. Chất này được sử dụng là chất diệt nấm. dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon. Có khối lượng phân tử bằng 164 amu, có 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là hydrogen là 7,32% và oxygen. Công thức phân tử eugenol là
-
A.
C10H12O2
-
B.
C5H6O1
-
C.
C10H11O2
-
D.
C10H12O
Đáp án : A
Dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố có trong Eugenol.
% O = 100 – 73,17 – 7,32 = 19,51%
Số nguyên tử C là: \(\frac{{164.73,17\% }}{{12}} = 10\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{{164.7.32\% }}{1} = 12\)
Số nguyên tử O là: \(\frac{{164.19,51\% }}{{16}} = 2\)
Công thức phân tử Eugenol là C10H12O2
Đáp án A
Dãy các chất nào sau đây đều là alkene?
-
A.
Ethylene, propane
-
B.
Ethylene, methyl propene
-
C.
Propene, ethane
-
D.
Butane, ethylene.
Đáp án : B
Dựa vào công thức tổng quát alkene.
Dãy alkene gồm ethylene, methyl propene.
Đáp án B
A là một hydrocarbon ở thể khí ở điều kiện thường, có chứa 14,29% hydrogen theo khối lượng. Trong tự nhiên, A có trong trái cây và rau xanh. Cho các phát biểu sau:
1. A làm nguyên liệu điều chế ethylic alcohol
2. A là chất khí không màu, mùi khó ngửi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
3. A được dùng làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa
4. A là nhiên liệu phổ biên trong một số động cơ.
5. A có trong thuốc thúc đẩy quá trình rụng lá của cây trồng (Để kích thích ra hoa theo ý muốn), làm trái cây nhanh chín
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Dựa vào % nguyên tố trong A.
Công thức chung của A là CxHy
\(\begin{array}{l}\frac{y}{{12{\rm{x}} + y}} = 14,29\% \\ \to x:y = 1:2\end{array}\)
Mà trong A có trong rau xanh và trái cây nên A là C2H4
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, do C2H4 không phổ biến trong động cơ.
e) đúng
Đáp án C
Chất nào sau đây không phải là sản phẩm chưng cất dầu mỏ?
-
A.
Khí hóa lỏng
-
B.
Nhựa đường
-
C.
Dầu diesel
-
D.
Sáp ong
Đáp án : D
Dựa vào quá trình chưng cất dầu mỏ.
Sáp ong không phải là sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
Đáp án D
Nhiệt lượng được giải phòng khi đốt cháy 2 kg butane là bao nhiêu? Biết rằng 1 mol butane khi đốt cháy hoàn toàn giải phóng nhiệt lượng 2878 kJ.
-
A.
2878
-
B.
99241,4
-
C.
99,241
-
D.
5756
Đáp án : B
Dựa vào nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butane.
n butane (C4H10) = 2 : 58 = \(\frac{1}{{29}}k.mol\)
Nhiệt lượng được giải phóng là: \(\frac{1}{{29}}{.2878.10^3} = 99241,4kJ\)
Đề thi học kì 1 - Đề số 5
Đề thi học kì 1 - Đề số 6
Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào
Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
Chức năng chính của dây điện trở trong thí nghiệm là gì?
Vật có cơ năng khi